Trong các chất cho dưới đây, chất được dùng làm thuốc thử để nhận biết ion clorua trong dung dịch là
A.
B.
C.
D.
Chọn A
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một kim loại có hóa trị II cần dùng hết 3,36 lít oxi (đktc). Kim loại đó là
Sục 2,24 lít khí (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Muối thu được sau phản ứng là
Khi lần lượt tác dụng với mỗi chất dưới đây, trường hợp axit sunfuric đặc và axit sunfuric loãng hình thành sản phẩm giống nhau là
Trong các cặp chất sau, cặp chất gồm hai chất phản ứng được với nhau là
Thổi vào 500 ml dung dịch đến khi vừa mất màu hoàn toàn, thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Nồng độ dung dịch ban đầu là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm Mg, Cu và Fe trong dung dịch axit HCl, thu được dung dịch X, chất rắn Y và khí Z. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được kết tủa T. Nung hoàn toàn T trong không khí thu được chất rắn gồm
Cho dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
Bạc tiếp xúc với không khí có bị biến đổi thành bạc sunfua:
Nhận định nào sau đây đúng?
Nung 43,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp của nóm IIA, thu được 11,2 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam sắt này vào dung dịch đặc, nóng thì thể tích khí (đktc) sinh ra bằng
Cho 1,53 gam hỗn hợp Ba, Mg, Fe và Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là
Hòa tan vừa hết 23,3 gam hỗn hợp bột gồm và bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Chất nào dưới đây mà nguyên tử S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?