Số liệu thống kê điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 10A được cho trong bảng sau:
Đơn vị điều tra và kích thước mẫu của bảng số liệu trên là:
A. Đơn vị điều tra: Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 10A. Kích thước mẫu của số liệu: 44
B. Đơn vị điều tra: Điểm trung bình môn Toán của lớp 10A. Kích thước mẫu của số liệu: 45
C. Đơn vị điều tra: Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 10A. Kích thước mẫu của số liệu: 45
D. Đơn vị điều tra: Điểm trung bình môn Toán của lớp 10A. Kích thước mẫu của số liệu: 44
Chọn A.
Đơn vị điều tra: Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 10A
Liệt kê số điểm của 44 học sinh lớp 10A nên kích thước mẫu của số liệu là 44.
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả như sau:
Số trung vị là:
Điểm thi HKI môn Toán của tổ học sinh lớp 10C (quy ước làm tròn đến 0,5 điểm) liệt kê như sau:
2; 5; 7,5; 8; 5; 7; 6,5; 9; 4,5; 10
Điểm trung bình của 10 học sinh đó là:
Sản lượng lúa (đơn vị: tạ) của 40 thửa ruộng thí nghệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng tần số sau đây:
Sản lượng | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
---|---|---|---|---|---|
Tần số | 5 | 8 | 11 | 10 | 6 |
Phương sai là:
Một nhà thực vật học đo chiều dài của 74 chiếc lá cây và thu được số liệu sau ( đơn vị mm):
Chiều dài trung bình của 74 chiếc lá là:
Điểm điều tra về chất lượng sản phẩm mới (thang điểm 100) như sau:
Mod của bảng số liệu trên là:
Điểm thi toán của 9 học sinh được liệt kê như sau:
1; 1; 3; 6; 7; 8; 8; 9; 10
Số trung vị của các số liệu thống kê là:
Bảng phân số sau đây cho biết chiều cao (cm) của 500 học sinh trong một trường THCS:
Chiều cao | [150;154) | [154;158) | [158;162) | [162;166) | [166;170) |
---|---|---|---|---|---|
Tần số | 25 | 50 | 200 | 175 | 50 |
Độ lệch chuẩn là:
Năng suất lúa hè thu của một đơn vị A được liệt kê theo bảng sau:
Giá trị | Tần số |
---|---|
25 | 5 |
30 | 5 |
35 | 4 |
40 | 3 |
45 | 7 |
Cộng | N = 24 |
Tần suất của giá trị 40 là: