Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Nếu n là số nguyên lẻ thì là số lẻ.
B. Điều kiện cần và đủ để số tự nhiên n chia hết cho 3 là tổng các chữ số của n chia hết cho 3.
C. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi và chỉ khi .
D. Tam giác là tam giác đều khi và chỉ khi và .
* A. Nếu n là số nguyên lẻ thì là số lẻ đây là mệnh đề đúng
* B. Điều kiện cần và đủ để số tự nhiên n chia hết cho 3 là tổng các chữ số của n chia hết cho 3.Mệnh đề này đúng; đây là dấu hiệu chia hết cho 3.
* C. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi và chỉ khi AC =BD là mệnh đề sai.
Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì hai đường chéo AC và BD bằng nhau.
Ngược lại, tứ giác ABCD có 2 đường chéo bằng nhau nhưng không cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì không thể là hình chữ nhật
* D. Tam giác ABC là tam giác đều khi và chỉ khi AB = BC và là mệnh đề đúng.
Chọn C
Cho các mệnh đề sau:
(I) "21 là số nguyên tố"
(II) "Phương trình có hai nghiệm thực"
(III) ""
(IV) "Số dư khi chia 2006 cho 4 là 2"
(V) "Năm 2016 là năm nhuận"
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là:
Cho các mệnh đề:
(1) “ là số vô tỉ nếu và chỉ nếu 3 là số hữu tỉ”
(2) “Tứ giác là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nếu và chỉ nếu nó là hình bình hành”
(3) “Tứ giác là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau nếu và chỉ nếu nó là hình thoi”
(4) “3 > 4 khi và chỉ khi 1 > 2”
Số mệnh đề sai là:
Cho biết là mệnh đề đúng. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Cho hai mệnh đề P và Q. phát biểu nào sau đây sai về mệnh đề đúng PQ?
Cho các phát biểu sau, hỏi có bao nhiêu phát biểu là mệnh đề?
1) Hà nội là thủ đô của Việt Nam
2)
3) 6x + 1 > 3
4) Phương trình + 3x – 1 > 0 có nghiệm