Cho phương trình + mx + n – 3 = 0. Tìm m và n để hai nghiệm của phương trình thỏa mãn hệ
A. m = 7; n = − 15
B. m = 7; n = 15
C. m = −7; n = 15
D. m = −7; n = −15
= – 4 (n – 3) = – 4n + 12
Phương trình đã cho có hai nghiệm
Áp dụng định lý Vi-ét ta có
Ta có:
Thử lại ta có: – 4.15 + 12 = 1 > 0 (tm)
Vậy m = −7; n = 15
Đáp án: C
Tìm các giá trị của m để phương trình (m – 1) + 3mx + 2m + 1 = 0 có hai nghiệm cùng dấu.
Gọi x1; x2 là nghiệm của phương trình . Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức
Giá trị nào dưới đây gần nhất với giá trị của m để có hai nghiệm thỏa mãn
Biết rằng phương trình – (m + 5)x + 3m + 6 = 0 luôn có hai nghiệm với mọi m. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m.
Gọi là nghiệm của phương trình . Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức
Cho phương trình – (2m – 3)x + – 3m = 0. Xác định m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn
Biết rằng phương trình m + (3m − 1)x + 2m − 1 = 0 (m 0) luôn có nghiệm với mọi m. Tìm theo m
Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình − 6x + 2m + 1 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt
Tìm các giá trị của m để phương trình – 2(m – 1)x – m + 2 = 0 có hai nghiệm trái dấu.
Tìm hai nghiệm của phương trình 5 + 21x − 26 = 0 sau đó phân tích đa thức B = 5 + 21x − 26 sau thành nhân tử.