Điền đáp án vào chỗ chấm:
Tính 19= ... ...
Ta có: 19=132=13
Vậy số cần điền là 13
Chọn đáp án đúng: Căn bậc hai của 30 là:
Khẳng định sau đúng hai sai:
Nếu a∈ℕ thì luôn có x∈ℕ sao cho x=a
Khẳng định sau đúng hay sai?
Nếu a∈ℚ thì phương trình x2=a luôn có nghiệm trong ℚ
Chọn đáp án đúng: Căn bậc hai số học của 81 là:
Tính: 125= ... ...
Chọn đáp án đúng: Giá trị của x để x = 12 là:
Chọn đáp án đúng: Căn bậc hai số học của 144 là:
Chọn đáp án đúng: Căn bậc hai của 25 là:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Số 0,64 có hai căn bậc hai lần lượt là: … ; … (viết kết quả dưới dạng số thập phân)
Lựa chọn đáp án đúng nhất: So sánh 5 và 3
Tìm số x không âm, biết: x=16
Đáp số: x = …
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: ...=7
Lựa chọn đáp án đúng nhất: So sánh 25 và 4
Tìm số x không âm, biết: x=4
Tìm số x không âm, biết: x=9
Cho ba số thực dương \[a,{\rm{ }}b,\,\,c\] thỏa mãn \(\frac{1}{{1 + a}} + \frac{{25}}{{25 + 2b}} \le \frac{{4c}}{{4c + 81}}\).
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = a \cdot b \cdot c.\)
Cho đường tròn \(\left( {O\,;R} \right)\) có đường kính \[MN.\] Gọi đường thẳng \(d\) là tiếp tuyến của đường tròn \[\left( O \right)\] tại điểm \(N\). Lấy điểm \(E\) di động trên đường tròn \[\left( O \right)\]\((E\) không trùng với \(M\) và \(N),\) tia \[ME\] cắt đường thẳng \(d\) tại điểm \(F.\) Kẻ \[OP\] vuông góc với \[ME\] tại điểm \(P\), tia \[PO\] cắt đường thẳng \(d\) tại điểm \(Q\), tia \[FO\] cắt \[MQ\] tại điểm \(D.\)
1) Chứng minh tứ giác \[ONFP\] nội tiếp đường tròn.
2) Chứng minh \(MD \cdot DQ = DO \cdot DF.\)
3) Tìm được bao nhiêu điểm \[E\] trên đường tròn \[\left( O \right)\] để tổng \(MF + 4ME\) đạt giá trị nhỏ nhất?
Một đội xe vận tải được phân công chở hết 171 tấn hàng. Trước giờ khởi hành có 1 xe phải đi làm nhiệm vụ khác. Để chở hết số hàng trên mỗi xe còn lại phải chờ thêm 0,5 tấn hàng so với dự định. Tính số xe ban đầu của đội xe, biết rằng mỗi xe đều chở khối lượng hàng như nhau.
Cho phương trình \({x^2} - 2x + m - 1 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\) (ẩn \(x\), tham số \(m\)).
1) Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) với \(m = - 2\).
2) Tìm \(m\) để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + 2{x_2} = 0\).
Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\frac{1}{{\sqrt x - 1}} - \frac{1}{{\sqrt x + 1}}} \right):\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) với \(x \ge 0\,;\,\,x \ne 1.\)