A.20,4 gam.
B.21,4 gam.
C.19,4 gam.
D.22,4 gam.
Đáp án đúng là: B
Số mol khí H2là: mol suy ra ne nhận = 0,5.2 = 1 mol
Mg → Mg+2 + 2e, Al → Al+3+ 3e, Fe → Fe+3+ 3e
2H++ 2e → H2
Bảo toàn e ta có: ne(KL nhường) = (nhận) = 1 mol
Lại có: moxit= mKL+ mO
Bảo toàn e ta có: ne(KL nhường) = nOxi(nhận) = 1 mol
Suy ra nO (oxit) = 0,5 mol suy ra mO= 0,5.16 = 8 gam
Vậy khối lượng oxit thu được là:
moxit= mKL+ mO = 13,4 + 8 = 21,4 gam
Để nhận biết các dung dịch mất nhãn HCl, HI, Na2SO4dùng thuốc thử nào sau đây:
A.5,6.
C.12.
A.17,8 gam.
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.