C.dung dịch AgNO3.
A.dung dịch NaCl.
B.quỳ tím.
D.dung dịch NaOH.
Đáp án đúng là: B
Dùng thuốc thử quỳ tím thử các hoá chất
+ quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl, H2SO4
+ quỳ tím không đổi màu: Ba(NO3)2
Dùng Ba(NO3)2đã nhận biết được nhận biết 2 chất chưa nhận biết được
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
Ba(NO3)2+ H2SO4→ BaSO4↓ + 2HNO3
+ Không có hiện tượng: HCl
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,56 lít (đktc).
- Phần 2 đem đun nóng với dung dịch H2SO4đặc thu được V lit khí (đktc).
Giá trị của V là
4Ag + 2H2S + O2→ 2Ag2S + 2H2O. Kết luận nào sau đây đúng?
C. t1 < t3>
< t2>Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.