(a) Dẫn khí Cl2vào dung dịch KI.
(b) Dẫn khí F2vào nước nóng.
(c) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho dung dịch AgNO3vào dung dịch KF.
(g) Cho khí H2tác dụng với I2, có chiếu sáng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Đáp án đúng là:C
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng là: (a), (b), (d).
Phương trình hóa học:
(a) Cl2+ 2KI → 2KCl + I2
(b) 2F2+ 2H2O → 4HF + O2
(d) 2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2↑ + H2O
Chú ý: I2chỉ oxi hóa được H2ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác.
I2+ H22HI
A. Mg.
B. Zn.
D. Ca.
D. nhiều trong muối iotua, hiếm hơn muối bromua.
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.