A. Tất cả các muối AgX (X là halogen) đều không tan.
B. Các hidro halogenua tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
C. Các hidro halogenua ở điều kiện thường đều là chất khí, dễ tan trong nước thành các dung dịch axit mạnh.
D. Tính axit của các axit HX tăng từ HF đến HI.
Đáp án đúng là: D
- Đáp án A sai vì AgF là muối tan trong nước.
- Đáp án B sai vì khi hidro halogenua tác dụng với nước tạo thành axit mới có tính chất này.
- Đáp án C sai vì HF là axit yếu.
(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương
(b) Halogen đứng trước thì đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
(c) Các halogen đều tan được trong nước.
(d) Các halogen đều tác dụng được với hidro.
Số mệnh đề phát biểu sailà.
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.