IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 11)

  • 6297 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo dãy: HF, HCl, HBr, HI thì
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Dãy các axit HX từ HF đến HI thì tính khử và tính axit tăng dần.


Câu 2:

Cho các mệnh đề sau:

(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương

(b) Halogen đứng trước thì đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

(c) Các halogen đều tan được trong nước.

(d) Các halogen đều tác dụng được với hidro.

Số mệnh đề phát biểu sailà.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- (a) sai vì halogen flo chỉ có số oxi hóa âm là -1.

- (b) sai vì F2không đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

- ( c) sai vì I2gần như không tan trong nước.

- (d) đúng


Câu 3:

Trong phòng thí nghiệm, H2S được điều chế từ các hóa chất nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế H2S bằng phản ứng hoá học của dung dịch axit clohiđric với sắt (II) sunfua.

FeS + 2HCl → FeCl2+ H2S↑


Câu 4:

Để điều chế SO2trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành như sau:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Trong phòng thí nghiệm, SO2được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch H2SO4với muối Na2SO3.

Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4+ H2O + SO2


Câu 5:

Cho dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

HBr + NaOH → NaBr + H2O

⇒NaOH dư, HBr phản ứng hết ⇒ dung dịch làm quỳ chuyển sang màu xanh.


Câu 6:

Phương pháp được dùng để pha loãng dung dịch H2SO4đặc trong phòng thí nghiệm là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- H2SO4tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt. Nếu rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm.

- Vì vậy, muốn pha loãng dung dịch H2SO4đặc trong phòng thí nghiệm an toàn, người ta rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh mà không làm ngược lại.


Câu 7:

Có các phương trình phản ứng sau

(1) 2KI + O3+ H2O  → I2+ 2KOH + O2

(2)  5nH2O + 6nCO2(C6H10O5)n+ 6nO2

(3)  2H2O 2H2+ O

(4)  2KMnO4→ K2MnO4+ MnO2+ O2

Số phương trình dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách phân huỷ hợp chất giàu oxi và ít bền đối với nhiệt như KMnO4 (rắn), KClO3(rắn),…

2KMnO4K2MnO4+ MnO2+ O2


Câu 8:

Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất theo sơ đồ nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Trong công nghiệp axit sunfuric được điều chế theo sơ đồ: S →SO2→ SO3→ H2SO4.

+ Sản xuất SO2:

S + O2SO2 ( Đốt cháy lưu huỳnh)

+ Sản xuất SO3:

2SO2+ O22SO3

+ Hấp thụ SO3bằng H2SO4.

- Dùng H2SO498% hấp thụ SO3, được oleum H2SO4.nSO3:

H2SO4 + nSO3→ H2SO4.nSO3

- Sau đó pha loãng oleum, được H2SO4đặc.

H2SO4.nSO3+ nH2O → (n + 1) H2SO4


Câu 9:

Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách khử hợp chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Trong phòng thí nghiệm, khí Clo được điều chế bằng cách oxi hóa HCl, cho HCl tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KClO3, KMnO4, MnO2,…

- Như vậy theo các đáp án, KMnO4bị khử.


Câu 10:

Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- HF (axit flohiđric) là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn các đồ vật bằng thuỷ tinh. Vì vậy, axit HF không thể chứa trong bình thủy tinh.

4HF + SiO2 SiF4+ 2H2O


Câu 11:

Cho một mảnh giấy quì tím vào dung dịch NaOH loãng. Sau đó sục khí Cl2vào dung dịch đó, hiện tượng xảy ra là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Thả giấy quỳ vào dung dịch NaOH, quỳ chuyển xanh. Khi sục clo vào dung dịch, quỳ bắt đầu mất màu dần đến khi mất hẳn. Do Cl2tác dụng với NaOH tạo ra NaClO có tính oxi hoá mạnh, có thể phá hủy các hợp chất màu.

Cl2+ 2NaOH NaCl + NaClO + H2O


Câu 12:

Tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tử nhóm halogen là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron.


Câu 13:

Hóa chất được dùng để nhận biết dung dịch chứa muối clorua là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Để nhận biết dung dịch chứa muối clorua ta dùng dung dịch AgNO3.

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng của AgCl.


Câu 14:

Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch NH4Cl, FeCl3, MgBr2, CuBr2
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Cho dung dịch NaOH tác dụng lần lượt với các mẫu thử nhận ra:

+ Dung dịch NH4Cl: Có khí mùi khai thoát ra

NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3↑ + H2O

+ Dung dịch FeCl3: có kết tủa nâu đỏ

3NaOH + FeCl3→ Fe(OH)3↓(nâu đỏ) + 3NaCl

+ Dung dịch MgBr2: có kết tủa màu tắng

2NaOH + MgBr2→ Mg(OH)2↓(trắng) + 2NaBr

+ Dung dịch CuBr2: có kết tủa xanh

2NaOH + CuBr2→ Cu(OH)2↓( xanh) + 2NaBr


Câu 15:

Dãy kim loại phản ứng được với H2SO4loãng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- H2SO4loãng không tác dụng với kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học.

Loại A, B, D do Ag; Cu; Au; Pt đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.


Câu 16:

Trong y tế đơn chất halogen nào hòa tan trong etanol được dùng làm chất sát trùng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Trong y tế, Iđược hòa tan trong etanol để dùng làm chất sát trùng vết thương.


Câu 17:

Câu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Đáp án A sai vì AgF là muối tan trong nước.

- Đáp án B sai vì khi hidro halogenua tác dụng với nước tạo thành axit mới có tính chất này.

- Đáp án C sai vì HF là axit yếu.


Câu 18:

Dãy các dung dịch có tính axit giảm dần là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

HCl >H2CO>H2S.


Câu 19:

Chọn phát biểu sai
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- H2SO4có đầy đủ tính chất của axit mạnh. Ngoài ra H2SO4đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước.


Câu 20:

Trong các halogen, chất ít tan trong nước nhất là chất
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Khí Flo dễ dàng tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường.

- Clo tan 1 phần trong nước.

- Brom tác dụng rất chậm với nước.

- Iot hầu như không tác dụng với nước.


Câu 21:

Một cân bằng hóa học đạt được khi
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Theo định nghĩa: Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.


Câu 22:

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Nguyên tử nguyên tố nhóm halogen có 7 electron lớp ngoài cùng: ns2np5.


Câu 23:

Công thức của clorua vôi là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp. Có công thức phân tử là CaOCl2


Câu 24:

Trong các nguyên tử nhóm halogen, chất ở trạng thái lỏng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ở điều kiện thường:

- Brom là chất lỏng có màu đỏ nâu.

- Clo là chất khí có màu vàng lục.

- Flo là chất khí có màu lục nhạt.

- Iot là chất rắn dạng tinh thể có màu đen.


Câu 25:

Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl và khí clo đều cho cùng một loại muối
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Đán án A loại vì Cu không tác dụng với HCl.

- Đáp án C loại vì Ag không tác dụng với HCl.

- Đáp án D loại vì: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑, 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3

- Chọn B vì Zn khi tác dụng với HCl và khí clo đều cho muối ZnCl2.


Câu 26:

Cho sơ đồ phản ứng: H2SO4 đặc,nóng+ Fe → Fe2(SO4)3+  SO2+ H2O.

Số phân tử H2SObị khử và số phân tử H2SO4tham gia tạo muối trong phương trình phản ứng trên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các quá trình nhường, nhận electron:

⇒ Số phân tử H2SO4bị khử = 3

⇒ Số phân tử H2SO4 tham gia vào phản ứng = 6

⇒ Số phân tử H2SO4 tạo muối = 6 – 3 = 3


Câu 27:

Tổng hệ số (là số nguyên tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng sau là bao nhiêu?

HCl + KMnO4→ MnCl2+ Cl2+ KCl + H2O

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 5Cl2+ 2MnCl2+ 8H2O.

Tổng hệ số: 16 + 2 + 2 + 5 + 2 + 8 = 35.


Câu 28:

Kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4đặc?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Các kim loại thụ động với H2SO4đặc nguội là: Al, Fe.

II. Phần tự luận (3 điểm)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương