IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 6)

  • 6291 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số oxi hoá có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là -2, +4, +6.


Câu 2:

Cấu tạo một phân tử halogen gồm
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu tạo một phân tử halogen gồm 2 nguyên tử


Câu 3:

Trong hợp chất, nguyên tố flo chỉ có số oxi hóa là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong hợp chất, nguyên tố flo chỉ có số oxi hoá là -1


Câu 5:

Trong công nghiệp, người ta điều chế nước Gia-ven bằng cách
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong công nghiệp, người ta điều chế nước Giaven bằng cách điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.

Phản ứng hóa học minh họa:

2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2+ H2

Do không có màng ngăn:

Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (nước Gia – ven)


Câu 6:

Hóa chất nào sau đây khôngđược đựng bằng lọ thủy tinh ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dung dịch HF không được đựng bằng lọ thuỷ tinh vì HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh.

4HF + SiO2→ SiF4+ 2H2O


Câu 7:

Ở điều kiện thường (25oC, 1 atm), trạng thái tồn tại của lưu huỳnh là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ở điều kiện thường, lưu huỳnh tồn tại ở trạng thái rắn.


Câu 8:

Cho các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết được các dung dịch trên?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3

+ Không hiện tượng: NaF

NaF + AgNO3→ Không phản ứng

+ Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl

NaCl + AgNO3→ NaNO3+ AgCl↓

+ Xuất hiện kết tủa vàng: NaBr

NaBr + AgNO3→ NaNO3+ AgBr↓

+ Xuất hiện kết tủa vàng đậm: NaI

NaI + AgNO3→ NaNO3+ AgI↓


Câu 9:

Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này sang trạng thái cân bằng hoá học khác do
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học nàysang trạng thái cân bằng hoá học khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng.


Câu 10:

Để vận chuyển axit sunfuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Để vận chuyển axit sunfuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng Fe


Câu 12:

Cho sơ đồ chuyển hóa : (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

FeCl

3+ 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

Câu 13:

Đưa mảnh giấy lọc tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột vào bình đựng khí ozon, hiện tượng gì xuất hiện trên giấy lọc?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

I

2sinh ra tác dụng với hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh đậm.

Câu 14:

Khi đốt cháy axetilen để hàn, cắt kim loại. Nhiệt lượng giải phóng ra lớn nhất khi axetilen
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi đốt cháy axetilen để hàn, cắt kim loại, nhiệt lượng giải phóng ra lớn nhất khi axetilen cháy trong khí oxi nguyên chất


Câu 15:

Chất nào sau đây có thể dùng để làm khô khí Cl2ẩm ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dung dịch H2SO4đậm đặc có thể dùng để làm khô khí Cl2ẩm. Do H2SO4đặc hút ẩm và Cl2không tác dụng với H2SO4đặc.


Câu 16:

Tính chất hoá học nào sau đây là tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tính chất hoá học của dung dịch axit sunfuric loãng là tính axit mạnh.


Câu 18:

Ở phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong phản ứng: 3H2S + 2KMnO4→ 2MnO2 +2KOH + 3S↓ +2H2O

Số oxi hóa của S tăng từ -2 lên 0, do đó H2S đóng vai trò là chất khử.


Câu 19:

Cho các cân bằng hoá học :

(a) N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k)

(b) H2(k) + I2(k) ⇄ 2HI (k)

(c) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k)

(d) 2NO2(k) ⇄ N2O4(k)

Khi thay đổi áp suất những số cân bằng hóa học bị chuyển dịch là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi thay đổi áp suất, những cân bằng hoá học bị dịch chuyển là: (a), (c), (d). Đây là các cân bằng có tổng số mol khí ở hai vế là khác nhau.


Câu 20:

Bộ dụng cụ như hình vẽ có thể dùng để thu khí nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì ống nghiệm ngửa nên khí thu được nặng hơn không khí

→ chọn Cl2


Câu 21:

Hấp thụ 2,24 lít khí SO2(đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Chất tan trong X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

phản ứng sinh ra muối Na2SO3và NaOH dư

Câu 22:

Khi lần lượt tác dụng với mỗi chất dưới đây, trường hợp axit sunfuric đặc và axit sunfuric loãng hình thành sản phẩm giống nhau là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CaCO3tác dụng với H2SO4đặc hay loãng đều thu được sản phẩm giống nhau.

CaCO3+ H2SO4→ CaSO4+ CO2↑ + H2O


Câu 23:

Việc sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng :

N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k) < 0.

Muốn sản xuất amoniac đạt hiệu quả cao, người ta phải thay đổi các yếu tố nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất (chiều thuận)

Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ (chiều thuận)

Lấy NH3ra khỏi phản ứng, cân bằng chuyền dịch theo chiều làm tăng NH3(chiều thuận).


Câu 25:

Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Loại B, C và D do: Các chất CuSO4, Cu, H2SO4không tác dụng với HCl


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại R (có hóa trị II) trong hỗn hợp khí Cl2và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại R là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi số mol khí Cl2và O2lần lượt là x và y mol

→ x + y = 0,25 (1)

Bảo toàn khối lượng: mR+ mkhí= mrắn

→ mkhí= 23 – 7,2 = 15,8

→ 71x + 32y = 15,8 (2)

Từ (1) và (2)

Bảo toàn e:

→ MR= 24 (Mg)


Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOyvà Cu bằng dung dịch H2SO4đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (a mol), O (b mol) và Cu (c mol)

→ 56a + 16b + 64c = 2,44 (1)

Bảo toàn e:

→ 3a + 2c = 2b + 0,045 (2)

→ 200a + 160c = 6,6 (3)

Từ (1), (2), (3) → a = b = 0,025; c = 0,01 mol

→ %mCu= 26,23%


Câu 30:

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3và CaCO3trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 mol khí CO2. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Bảo toàn nguyên tố C:

→ m = 1.100 =100 gam

Chú ý: Có phân tử khối của KHCO3và CaCO3 đều là 100 đvC.

----------- HẾT ----------


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương