Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 5)
-
6176 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Axit sunfuric đặc làm khô chất: SO2vì H2SO4hút ẩm và SO2không phản ứng với H2SO4đặc.
Câu 2:
A.11,6 gam.
Đáp án đúng là: B
Số mol SO2là: = 0,1 mol
Sục khí SO2vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3.
Phương trình phản ứng:
Khối lượng muối thu được là: = 0,1.126 = 12,6 gam.
Câu 3:
C.Mg, NaOH, CuO.
Đáp án đúng là: C
Mg + 2HCl → MgCl2+ H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O
Câu 4:
Đáp án đúng là: B.
Số oxi hóa của S trong các chất K2SO3, SO2, H2S lần lượt là: +4; +4; -2.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
KClO3+ 6HCl → KCl + 3Cl2+ 3H2O
Tổng hệ số của các chất sản phẩm sau khi cân bằng là: 1 + 3 + 3 = 7
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Số mol khí O2là: = 0,06 mol
Phương trình phản ứng:
Vậy khối lượng KClO3là: m = 0,04.122,5 = 4,9 gam
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Tính axit giảm dần theo thứ tự: HI >HBr >HCl >HF.
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Oxi không phản ứng trực tiếp với: Brom.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Số mol khí H2là: mol suy ra ne nhận = 0,5.2 = 1 mol
Mg → Mg+2 + 2e, Al → Al+3+ 3e, Fe → Fe+3+ 3e
2H++ 2e → H2
Bảo toàn e ta có: ne(KL nhường) = (nhận) = 1 mol
Lại có: moxit= mKL+ mO
Bảo toàn e ta có: ne(KL nhường) = nOxi(nhận) = 1 mol
Suy ra nO = 0,5 mol suy ra mO= 0,5.16 = 8 gam
Vậy khối lượng oxit thu được là: moxit= mKL+ mO = 13,4 + 8 = 21,4 gam
Câu 10:
Đáp án đúng là: C
Có ∆H = -58KJ < 0 suy ra khi giảm nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 Điểm)
>