Thứ bảy, 09/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 13)

  • 6178 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây khôngđúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Nhận định C không đúng do trong hợp chất flo chỉ có số oxi hóa là -1.


Câu 2:

Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Vì dung dịch HCl là dung dịch axit nên làm quỳ tím hoá đỏ.


Câu 3:

Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- HCl đóng vai trò là chất oxi hóa khi phản ứng với chất khử (Fe).

Hoặc có thể giải thích như sau:

- Trong phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2+ H2↑ số oxi hóa của H giảm từ +1 xuống 0 nên HCl đóng vai trò là chất oxi hóa.


Câu 4:

Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố halogen?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Các nguyên tố nhóm Halogen là: Flo (F), Clo (Cl), Brom (Br), Iot (I).


Câu 5:

Có thể nhận biết ion sunfat bằng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Thuốc thử để nhận biết ion sunfat (SO42 –) là dung dịch muối bari hoặc dung dịch Ba(OH)2.

Ba2++ SO42-→ BaSO4(↓ trắng)


Câu 6:

Chất dùng để làm khô khí Cl2ẩm là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4đặc. Vì Cl2và H2SO4đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau. Ngoài ra, H2SO4đặc hút nước mạnh.


Câu 7:

Chọn câu đúng trong các câu sau?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Clorua vôi là muối hỗn tạp, do tạo bởi một kim loại (Ca) liên kết với hai loại gốc axit (Cl-và ClO-).


Câu 8:

Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

B.S + 3F2SF6

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Xác định số oxi hoá của S trong từng phản ứng.

Dễ thấy đáp án B và D, S từ 0 lên +6 ⇒ Thể hiện tính khử.

Đáp án C, S từ 0 xuống – 2 ⇒Thể hiện tính oxi hoá.

Đáp án A, S từ 0 lên +2 và từ 0 xuống – 2 ⇒ S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.


Câu 9:

Ứng dụng nào sau đây khôngphải của ozon?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Ozon không được ứng dụng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.


Câu 10:

Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Loại A và D do clo, brom tác dụng được với nước nhưng không oxi hóa được nước.

Loại B do iot không oxi hóa được nước.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Đáp án A sai vì tính axit của HF yếu hơntính axit của HCl.


Câu 12:

Phương pháp nào sau đây khôngdùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Điện phân nước là phương pháp dùng để điều chế oxi trong công nghiệp.


Câu 13:

Phản ứng được dùng để sản xuất SO2trong công nghiệp là:

A.4FeS2+ 11O28SO2+ 2Fe2O3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Trong công nghiệp, SO2được sản xuất bằng cách đốt S hoặc quặng pirit sắt:

4FeS2+ 11O28SO2+ 2Fe2O3

S + O2SO2


Câu 14:

Trường hợp nào sau đây khôngxảy ra phản ứng hóa học?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Trường hợp không xảy ra phản ứng là: Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2vì FeS tan trong HCl nên không thỏa mãn điều kiện xảy ra phản ứng.


Câu 15:

Đổ dung dịch AgNO3vào dung dịch muối nào sau đây sẽ khôngthấy tạo kết tủa?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

NaF + AgNO3→ không tác dụng (chọn D)

NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3(loại B)

NaBr + AgNO3→ AgBr↓+ NaNO3 (loại A)

NaI + AgNO3→ AgI↓+ NaNO3 (loại C)


Câu 16:

Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:

- Khí SO2được dùng làm chất tẩy màu, tan trong nước tạo thành dung dịch có môi trường axit → làm màu quỳ tím chuyển sang đỏ.


Câu 17:

Tính chất hóa học đặc trưng của oxi là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:

- Tính chất hóa học đặc trưng của oxi là tính oxi hóa mạnh.


Câu 18:

Dẫn khí SO2vào dung dịch H2S, hiện tượng xảy ra là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi sục SO2vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng:

SO2+ 2H2S → 3S↓ + 2H2O

Vậy hiện tượng là dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S).


Câu 19:

Trong số các axit halogenhiđric, axit có lực axit mạnh nhất là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Tính axit của axit halogenhidric: HF < HCl < HBr < HI


Câu 20:

Dung dịch axit nào sau đây khôngbảo quản được trong bình thủy tinh?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- HF (axit flohiđric) là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn các đồ vật bằng thuỷ tinh. Vì vậy, axit HF không thể chứa trong bình thủy tinh.

4HF + SiO2 SiF4+ 2H2O


Câu 21:

Trong phản ứng nào sau đây, chất tham gia phản ứng nhất thiết phải là axit H2SO4đặc, nóng ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Al bị thụ động hoá bởi dung dịch H2SO4đặc, nguội, nên cần thiết phải là H2SO4đặc, nóng.

6H2SO4(đặc)+ 2Al Al2(SO4)3+ 6H2O + 3SO2


Câu 22:

Nhận định nào sau đây khôngđúng ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Dung dịch axit clohiđric đặc tác dụng với MnO2(cần đun nóng) tạo ra khí clo.


Câu 23:

Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2(đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,9 M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Xét

→ Sản phẩm gồm 2 muối: Na2SO3(x mol), NaHSO3(y mol)

Ta có hệ phương trình:

mmuối= = 0,15.126 + 0,15.104 = 34,5 gam


Câu 24:

Hòa tan hoàn toàn 1,53 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Dễ thấy các kim loại trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư đều cho muối hoá trị II.

Gọi chung hỗn hợp kim loại là M ta có:

M + 2HCl → MCl2+ H2

Theo phương trình ta có: nHCl=

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mchất rắn = mkim loại + mHCl = 1,53 + 0,04.36,5 – 0,02.2 = 2,95 gam.


Câu 25:

Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, HClO3, MnO2lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc ở điều kiện thích hợp, chất tạo ra lượng khí Cl2nhiều nhất là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:

HClO3+ 5HCl → 3Cl2↑ + 3H2O (1)

13(mol)

MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O (2)

1                                          1 (mol)

CaOCl2+ 2HCl → CaCl2+ Cl2+ H2O (3)

1                                          1 (mol)

2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O (4)

1                                                               2,5 (mol)

Từ 4 PTHH trên nhận thấy nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, HClO3, MnO2lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2nhiều nhất là HClO3.


Câu 26:

Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k) ; ∆H < 0 và các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Loại (1) do: Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (do phản ứng tỏa nhiệt).

Loại (4) do: Chất xúc tác khônglàm chuyển dịch cân bằng hóa học.

Loại (6) do: Giảm áp suất chung của hệ phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.


Câu 27:

1 lít dung dịch hỗn hợp X gồm HCl và H2SO4tác dụng với dung dịch BaCl2dư thu được 23,3 gam kết tủa và dung dịch Y. Trung hoà Y cần 0,5 lít dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol của HCl và H2SO4trong dung dịch X lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho hỗn hợp X tác dụng với BaCl2:

H2SO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + 2HCl (1)

0,1 mol←0,1 → 0,2mol

Ta có:

Trong dung dịch Y:

⇒ nHCl (X)= nHCl (Y)– nHCl (1) = 0,3 mol


Câu 29:

Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2và O2phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn Y gồm Mg và Al thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nX= 0,7 mol

Gọi

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX = mZ– mY= 60,2 – 22,2 = 38 gam

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

2a + 3b = 2x + 4y ⇒2a + 3b = 2.0,4 + 4.0,3 (1)

mY= 24a + 27b = 22,2 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:


Câu 30:

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết X vào H2SO4đặc, nóng, dư thoát ra 0,84 lít khí SO2(là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quy đổi hỗn hợp chất rắn X chỉ có Fe và O2.

Gọi

Theo bài ra ta có phương trình: mX= 56x + 32y = 3 gam (1)

Hoà tan hết chất rắn X vào H2SO4đặc, nóng, dư thu được SO2.

Ta có:

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 4y + 2.0,0375 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

m = 0,045.56 = 2,52 gam

Cách 2:

Quy đổi hỗn hợp chất rắn X chỉ có Fe và O2.

Ta có: Fe + O23 gam hh X

BTKL ta có: moxi= 3 – m

X + H2SO4đặc, nóng → 0,0375 mol SO2

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

---Hết---


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương