B.S + 3F2SF6
A.4S + 6NaOH(đặc)2Na2S + Na2S2O3+ 3H2O
C.S + Hg → HgS
D.S + 6HNO3 (đặc) H2SO4+ 6NO2+ 2H2O
Đáp án đúng là: A
- Xác định số oxi hoá của S trong từng phản ứng.
Dễ thấy đáp án B và D, S từ 0 lên +6 ⇒ Thể hiện tính khử.
Đáp án C, S từ 0 xuống – 2 ⇒Thể hiện tính oxi hoá.
Đáp án A, S từ 0 lên +2 và từ 0 xuống – 2 ⇒ S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.