A.HClO3.
B.MnO2.
C.CaOCl2.
D.KMnO4.
Đáp án đúng là: A
Ta có:
HClO3+ 5HCl → 3Cl2↑ + 3H2O (1)
13(mol)
MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O (2)
1 1 (mol)
CaOCl2+ 2HCl → CaCl2+ Cl2+ H2O (3)
1 1 (mol)
2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O (4)
1 2,5 (mol)
Từ 4 PTHH trên nhận thấy nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, HClO3, MnO2lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2nhiều nhất là HClO3.
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.