Thứ bảy, 09/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 15)

  • 6187 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có 4 bình không ghi nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Để phân biệt các dung dịch trên, ta có thể dùng lần lượt
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Trích các mẫu thử

- Cho dung dịch AgNO3vào các mẫu thử:

+ Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là NaCl và BaCl2(1)

Phương trình hóa học:

NaCl + AgNO3→ NaNO3+ AgCl↓

BaCl2+ 2AgNO3→ Ba(NO3)2+ 2AgCl↓

+ Không hiện tượng là NaNO3và Ba(NO3)2(2)

- Cho dung dịch H2SO4vào nhóm (1)

+ Không có hiện tượng là NaCl

+ Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là BaCl2

Phương trình hóa học: BaCl2+ H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

- Cho dung dịch H2SO4vào nhóm (2)

+ Không hiện tượng là NaNO3

+ Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO3)2

Phương trình hóa học: Ba(NO3)2+ H2SO4→ BaSO4↓ + 2HNO3


Câu 2:

Dãy gồm các kim loại khôngtác dụng với H2SO4đặc, nguội là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dãy gồm các kim loại không tác dụng với H2SO4đặc, nguội là: Fe, Al.


Câu 3:

Dung dịch dùng để nhận biết lọ đựng HCl đặc là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi đặt hai bình mở nút đựng dung dịch HCl đặc và dung dịch NH3ở gần nhau thì thấy có “khói” màu trắng. Do HCl và NH3là những hợp chất dễ bay hơi nên hơi của chúng đã hóa hợp với nhau tạo thành tinh thể muối amoni clorua, chính tinh thể này đã tạo nên hiện tượng “khói”.


Câu 4:

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí clo người ta oxi hóa
Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí clo người ta oxi hóa HCl.

2Cl-→ Cl2+ 2e


Câu 5:

Để điều chế Cl2khôngthể dùng phản ứng nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để điều chế Cl2không thể dùng phản ứng: HCl đặc + SO3.


Câu 6:

Cho 1,4 mol Mg tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng có dư thu được 0,2 mol H2S; 0,2 mol lưu huỳnh và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

Ta có: mmuối= mkim loại+ (trong muối)

(trong muối) = .(6nS+ 8).96 = 48.(6.0,2 + 8.0,2) = 134,4 gam

Vậy mmuối= 1,4.24 + 134,4 = 168 gam.


Câu 7:

Trong nhóm halogen, từ flo đến iot, biến đổi nào khôngchính xác?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong nhóm halogen, từ flo đến iot, phản ứng với H2yếu dẫn:

F2+ H22HF

Cl2+ H22HCl

Br2+ H22HBr

I2+ H22HI


Câu 8:

Mệnh đề nào saikhi so sánh khí cacbonic với khí sunfurơ.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Mệnh đề sai khi so sánh khí cacbonic với khí sunfurơ: CO2 và SO2đều làm mất màu dung dịch Br2.

Vì chỉ SO2làm mất màu nước brom

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr  


Câu 9:

Cách pha loãng axit sunfuric đặc là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để pha loãng H2SO4đặc an toàn phải cho từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh. Tuyệt đối không làm ngược lại do nước sẽ sôi đột ngột kéo theo những giọt axit bắn ra ngoài gây nguy hiểm.


Câu 10:

Lúc cân bằng (hệ số là số nguyên tối giản), trong phản ứng Al tác dụng với H2SO4đặc, nóng tạo ra lưu huỳnh, số phân tử H2SO4đóng vai trò chất oxi hóa là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

2Al + 4H2SO4 (đặc/ nóng)→ Al2(SO4)3+ S + 4H2O

Lúc cân bằng (hệ số là số nguyên tối giản), trong phản ứng Al tác dụng với H2SO4đặc, nóng tạo ra lưu huỳnh, số phân tử H2SO4đóng vai trò chất oxi hóa là 1.


Câu 11:

Liên kết hoá học trong phân tử F2, Cl2, Br2, I2, O2đều là liên kết
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Liên kết hoá học trong phân tử F2, Cl2, Br2, I2, O2đều là liên kếtcộng hoá trị không cực.


Câu 12:

Để khắc chữ lên thuỷ tinh người ta thường dùng chất nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

Để khắc chữ lên thuỷ tinh người ta thường dùng chất: HF.

Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh, theo phản ứng:

4HF + SiO2→ SiF4+ 2H2O


Câu 13:

CO2có lẫn tạp chất SO2, dùng cách nào dưới đây để thu được CO2nguyên chất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CO2có lẫn tạp chất SO2, để thu được CO2nguyên chất người ta dùng cách sục hỗp hợp khí qua dung dịch thuốc tím dư. Khi đó, SO2phản ứng bị giữ lại trong dung dịch; CO2không phản ứng, thoát ra được CO2tinh khiết.

5SO2+ 2KMnO4+ 2H2O → K2SO4+ 2MnSO4+ 2H2SO4

Câu 14.Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl là

A. Fe2O3, KMnO4, Cu.

B. AgNO3, MgCO3, BaSO4.

C. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2.

D. Fe, CuO, Ba(OH)2.

Đáp án đúng là: D

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O

Ba(OH)2+ 2HCl → BaCl2+ 2H2O


Câu 14:

Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng có thể dùng hoá chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sử dụng dung dịch FeCl3, chỉ có Fe và Cu tan.

Fe + 2FeCl3→ 3FeCl2

Cu + 2FeCl3→ CuCl2+ 2FeCl2

Lọc thu được Ag, khối lượng không thay đổi so với ban đầu.


Câu 15:

Thành phần của nước clo gồm
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thành phần của nước clo gồmHClO, HCl, Cl2, H2O.


Câu 16:

Cho 24,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng muối tạo ra sau phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quy 2 kim loại kiềm cần tìm về 1 kim loại R

Có: = 0,2 (mol)

Phương trình phản ứng:

Có: mHCl= 0,4.36,5 = 14,6 gam,

= 0,2.44 = 8,8 gam,

= 0,2.18 = 3,6 gam

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra:

mmuối= 24,4 + 14,6 – 8,8 – 3,6 = 26,6 g.


Câu 17:

Cho 29 gam (Fe, Mg, Zn) tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol H2là: = 0,6 mol ⇒ = 1,2 gam.

= 0,6 mol, bảo toàn nguyên tố H ⇒ = 0,6 mol

= 98.0,6 = 58,8 gam

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mKL+ = mmuối+

Suy ra mmuối= 29 + 58,8 – 1,2 = 86,6 gam.


Câu 18:

Khi cho H2SO4tác dụng với cùng số mol các chất sau, chất cho SO2nhiều nhất là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cu + 2H2SO4 đặc/ nóng→ CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4+ SO2↑ + H2O

S + 2H2SO4→ 3SO2↑ + 2H2O

2Al + 6H2SO4 đặc/ nóng→ Al2(SO4)3+ 3SO2↑ + 6H2O

Dựa vào các phản ứng hóa học xác định được, với các chất: Cu; Na2SO3; S; Al có cùng số mol; cho S tác dụng với H2SO4thu được nhiều SO2nhất.


Câu 19:

Cho 45g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO498% nóng thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được 112,2 gam hỗn hợp muối khan. Dẫn toàn bộ khí Y vào 500ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối tạo thành là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải hệ phương trình được: x = 0,2; y = 0,5

Bảo toàn e có: = nZn+ nCu= 0,7 mol

Đặt

Vậy sau phản ứng thu đươc 2 muối: Na2SO3(a mol) và NaHSO3(b mol)

Bảo toàn nguyên tố Na: 2a + b = 1

Bảo toàn nguyên tố S: a + b = 0,7

Suy ra a = 0,3, b = 0,4

Vậy = 0,3.126 = 37,8 g, = 0,4.104 = 41,6 g.

Cho: Fe =56; Mg = 24; S = 32; Zn = 65; C = 12; H=1; O=16;Cl=35,5; Cu =64.

II. TỰ LUẬN


Câu 20:

(1 điểm).

Viết phương trình phản ứng chứng minh:
Xem đáp án

Các phản ứng chứng minh:

a. SO2+ 2H2S → 3S + 2H2O

Số oxi hóa của S giảm từ +4 xuống 0, vậy SO2có tính oxi hóa.

b. S + O2SO2

Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4, vậy S có tính khử.


Câu 21:

(1,5 điểm).

Cho cân bằng hoá học sau:2NO2 (k) N2O4 (k)

Màu nâu đỏ Không màu

Biết rằng khi cho bình phản ứng ở nhiệt độ phòng vào chậu nước đá, màu nâu của bình nhạt dần.

Tăng dung tích bình phản ứng.

Tăng nhiệt độ của hệ.

Xem đáp án

a. Khi cho bình phản ứng vào chậu nước đá tức giảm nhiệt độ của hệ thì màu nâu của bình nhạt dần chứng tỏ giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Mà giảm nhiệt độ hệ phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt nên chiều thuận của phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.

b. Tăng dung tích bình phản ứng thì áp suất của hệ phản ứng tăng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí, tức chiều thuận.

Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức chiều nghịch.


Câu 22:

(2,5 điểm)

.Cho 16 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch H2SO4loãng thì thu được 8,96 lít khí (đktc).
Xem đáp án

a) Đặt số mol của Fe và Mg lần lượt là x và y mol

Suy ra 56x + 24y = 16 (1)

Phương trình hóa học:

Fe + H2SO4(loãng) → FeSO4+H2

Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4+ H2

Suy ra nkhí= x + y = 0,4 (2)

Từ (1) và (2) có: x = y = 0,2

Suy ra mFe= 11,2 gam; mMg= 4,8 gam.

Có naxit= nkhí= 0,4 mol ⇒ CM(axit) = = 1M.

b) Cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4đặc, nguội thì chỉ có Mg phản ứng.

Trong 8g hỗn hợp có 0,1 mol Mg

Bảo toàn e có = nMg= 0,1 mol

Vậy Vkhí= 2,24 lít.

…………………Hết ………………..


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương