A. Na2SO3= 37,8g; NaHSO3= 41,6g.
B. Na2SO3= 41,6g; NaHSO3= 37,8g.
C. Na2SO3= 37,8g; NaHSO3= 46,6g.
D. Na2SO3= 37,8g; NaHSO3= 46,1g.
Đáp án đúng là: A
Giải hệ phương trình được: x = 0,2; y = 0,5
Bảo toàn e có: = nZn+ nCu= 0,7 mol
Đặt
Vậy sau phản ứng thu đươc 2 muối: Na2SO3(a mol) và NaHSO3(b mol)
Bảo toàn nguyên tố Na: 2a + b = 1
Bảo toàn nguyên tố S: a + b = 0,7
Suy ra a = 0,3, b = 0,4
Vậy = 0,3.126 = 37,8 g, = 0,4.104 = 41,6 g.
Cho: Fe =56; Mg = 24; S = 32; Zn = 65; C = 12; H=1; O=16;Cl=35,5; Cu =64.
II. TỰ LUẬN
(2,5 điểm)
.Cho 16 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch H2SO4loãng thì thu được 8,96 lít khí (đktc).Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.