A. Quỳ tím, dung dịch AgNO3.
B. dung dịch Na2CO3, dung dịch HNO3.
C. dung dịch Na2CO3, dung dịch H2SO4.
D. dung dịch AgNO3, dung dịch H2SO4.
Đáp án đúng là: D
- Trích các mẫu thử
- Cho dung dịch AgNO3vào các mẫu thử:
+ Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là NaCl và BaCl2(1)
Phương trình hóa học:
NaCl + AgNO3→ NaNO3+ AgCl↓
BaCl2+ 2AgNO3→ Ba(NO3)2+ 2AgCl↓
+ Không hiện tượng là NaNO3và Ba(NO3)2(2)
- Cho dung dịch H2SO4vào nhóm (1)
+ Không có hiện tượng là NaCl
+ Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là BaCl2
Phương trình hóa học: BaCl2+ H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
- Cho dung dịch H2SO4vào nhóm (2)
+ Không hiện tượng là NaNO3
+ Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO3)2
Phương trình hóa học: Ba(NO3)2+ H2SO4→ BaSO4↓ + 2HNO3
(2,5 điểm)
.Cho 16 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch H2SO4loãng thì thu được 8,96 lít khí (đktc).Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.