Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 2)
-
6192 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự: F2>Cl2>Br2>I2.
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Số oxi hóa của Clo trong các chất KClO4, HCl, NaClO lần lượt là: +7; -1; +1.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Dãy chất đều phản ứng với dung dịch axit H2SO4loãng: NaOH, CuO, Mg.
2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O
CuO + H2SO4→ CuSO4+ H2O
Mg + H2SO4→ MgSO4+ H2
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
- Nhỏ AgNO3vào các dung dịch HCl, HI, Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là: HCl, Na2SO4
AgNO3+ HCl → AgCl↓ + HNO3
2AgNO3+ Na2SO4 → 2NaNO3+ Ag2SO4↓
+ Xuất hiện kết tủa vàng đậm là HI
AgNO3+ HI → AgI↓ + HNO3
- Cho BaCl2vào các dung dịch còn lại là HCl và Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4
BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng là HCl
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Trong phòng thí nghiệm không dùng lọ thủy tinh để đựng axit HF.
Vì HF là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh.
SiO2+ 4HF → SiF4+ 2H2O
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Số mol HCl là: nHCl= 0,04 mol suy ra mHCl= 0,04.36,5 = 1,46 gam
Có: = 0,02 mol
Suy ra = 0,02.18 = 0,36 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 2,81 + 1,46 = mmuối+ 0,36
Suy ra mmuối= 2,81 + 1,46 – 0,36 = 3,91 gam
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Số mol NaOH là: nNaOH= 0,2.0,2 = 0,04 mol
Do SO2dư nên muối thu được là: NaHSO3
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,04 mol
Vậykhối lượng muối thu được là: = 0,04.104 = 4,16g.
Câu 8:
A.3,36.
Đáp án đúng là: A
Số mol KClO3là: mol
Phương trình phản ứng:
Vậy thể tích khí O2thu được là:
= 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Câu 9:
C.14.
Đáp án đúng là: C
KClO3+ 6HCl → 3Cl2+ KCl + 3H2O
Tổng hệ số các chất trong phản ứng sau khi cân bằng là:
1 + 6 + 3 + 1 + 3 = 14
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Cho phản ứng: 3H2+ N22NH3khi giảm áp suất cân bằng sẽ:
Chuyển dịch từ phải sang trái (chuyển dịch về phía tạo ra nhiều khí hơn)
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 Điểm)