Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với H2SO4đặc, nóng dư thì sau phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít khí SO2(ở đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là
A. 10,4.
B. 8,0.
C. 16.
D. 5,2.
Đáp án đúng là: C
Gọi số mol Fe và Mg ở mỗi phần lần lượt là x và y (mol)
Phần 1: Bảo toàn electron có:
2x + 2y = 2nkhí= 0,4 (1)
Phần 2: Bảo toàn electron có:
3x + 2y = 2nkhí= 0,5 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = y = 0,1 mol
Vậy m = mphần 1 + mphần 2= 2.(0,1.56 + 0,1.24) = 16 gam.
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.