A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
B. 2KMnO4+ 16HCl 2MnCl2+ 2KCl + 5Cl2+ 8H2O.
C. Fe + 2HCl → FeCl2+ H2↑.
D. Fe(OH)2+ 2HCl → FeCl2+ 2H2O.
Đáp án đúng là: B.
2KMnO4+ 16HCl 2MnCl2+ 2KCl + 5Cl2+ 8H2O
Trong phản ứng này, số oxi hóa của Cl(HCl) tăng từ -1 lên 0, vậy HCl thể hiện tính khử.
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.