(2,5 điểm)
Cho 25,20 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nguội 98% (vừa đủ) thu được dung dịch Y; phần không tan Z và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Cho phần không tan Z tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 11,76 lít khí H2 (đktc) thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A?
Al không tác dụng với H2SO4đặc nguội suy ra Z là Al (phần không tan)
Y: ZnSO4, MgSO4
2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2
Có = 0,525 mol
a. Có = 0,4 mol
Suy ra 2x + 2y = 0,8 (1)
,
Có 3z = 1,05 ⇒ z = 0,35 mol
⇒ mAl= 0,35.27 = 9,45 gam.
Có 65x + 24y = 25,20 – 9,45 = 15,75 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,15, y = 0,25
Vậy %mZn= = 38,69%
%mAl= = 37,5%
%mMg= = 23,81%
b. Dung dịch H2SO4đặc nguội 98%, có
(trong muối) = 0,8 mol
⇒ = 0,8.98 = 78,4 gam,
Vậy mdd(98%)= = 80 gam
Dung dịch H2SO455%: ⇒ mdd= 142,54 gam
Suy ra (cần thêm) = 142,54 – 80 = 62,54 gam
Vậy thể tích nước cần dùng để pha loãng là: 62,54 ml.
c. Ta có: mdd= D.V = 1,20.105 = 126 g.
20% = ⇒ mNaOH= 25,2 gam ⇒ nNaOH= 0,63 mol
Phương trình phản ứng:
Có Giải hệ được x = 0,23, y = 0,17
⇒ = 0,23.126 = 28,98 gam, = 0,17.104 = 17,68
Vậy %= 23%
% = 14,03%
(NTK: Al = 27, Zn = 65, Fe =56, Mg = 24, H =1, O = 16, C =12, K=39, Na=23, S=32, Cl=35,5)
( 1,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình sau (ghi rõ điều kiện nếu có)Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.