Axit nào dưới đây có khả năng ăn mòn thủy tinh?
A. HF
B. HCl đặc
C. HNO3đặc
D. H2SO4đặc
Đáp án đúng là: A
- HF hòa tan thủy tinh (thành phần chính là SiO2) nhờ phản ứng:
SiO2+ 4HF → SiF4+ 2H2O
Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị ảnh hưởng của bức xạ tia cực tím. Chất này là:
Khí sunfurơ là một chất khí không màu, mùi hắc, dễ tan trong nước và là một trong số chất chính gây ra mưa axit. Công thức hóa học của khí sunfurơ là
Cho các phát biểu sau:
(1) Nước Gia ven có tính oxi hóa mạnh và được ứng dụng để tẩy trắng vải sợi, giấy, tẩy uế chuồng trại…
(2) Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn ozon.
(3) Tầng ozon có vai trò hấp thụ các tia tử ngoại từ mặt trời chiếu xuống trái đất, bảo vệ con người và các sinh vật trên trái đất.
(4) Để pha loãng H2SO4, người ta rót từ từ nước vào axit và khuấy đều bằng đũa thủy tinh.
(5) Một lượng lớn lưu huỳnh khai thác được ứng dụng để sản xuất H2SO4
Số phát biểu đúng là
Hòa tan 74,7 gam một oleum vào nước thu được dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần vừa đủ 300 ml dung dịch Ba(OH)23M. Công thức của oleum là
Trong phòng thí nghiệm, khi tiến hành thí nghiệm cho mảnh đồng vào ống nghiệm chứa H2SO4đặc, đun nóng thấy sinh ra chất khí SO2có mùi hắc, độc. Biện pháp nào sau đây xử lý khí thoát ra chống ô nhiễm môi trường?
Cho phản ứng Br2+ HCOOH → 2HBr + CO2
Ban đầu nồng độ Br2là 0,025 mol/l, sau 60s, nồng độ Br2là 0,012mol/1. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ của Br2
Cho 7,84 lít khí SO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được m muối. Giá trị của m là
Dẫn 5,6 lít khí H2S (đktc) qua dung dịch Pb(NO3)2dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho cân bằng hóa học: N2(k) + 3H2 (k)2NH3(k) ; ∆H < 0.
Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng
Cho phương trình hóa học:
aFe + bH2SO4(đ) cFe2(SO4)3+ dSO2+ eH2O.
Tổng (a + b) có giá trị là