Một tàu thủy chạy trên một khúc sông dài 80 km, cả đi lẫn về mất 8 giờ 20 phút. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước lặng. Biết rằng vận tốc dòng nước là 4 km/h.
Gọi x (km/h) vận tốc của tàu khi nước yên lặng (x > 4).
Đổi: 8 giờ 20 phút = giờ.
Vận tốc của tàu khi xuôi dòng là: x + 4 (km/h).
Vận tốc của tàu khi ngược dòng là: x − 4 (km/h).
Thời gian tàu đi xuôi dòng là: (giờ).
Thời gian tàu đi ngược dòng là: (giờ).
Vì thời gian cả đi lẫn về là 8 giờ 20 phút hay giờ nên ta có phương trình:
48(x – 4) + 48(x + 4) = 5(x + 4)(x – 4)
Û 48(x – 4 + x + 4) = 5(x2 – 16)
Û 96x = 5x2 – 80
Û 5x2 – 96x – 80 = 0
Û (x – 20)(5x + 4) = 0
Û x = 20 (TM) hoặc (loại)
Vậy vận tốc của tàu khi nước yên lặng là 20 km/h.
Cho hình bình hành ABCD và điểm F trên cạnh BC. Tia AF cắt BD và DC lần lượt ở E và G. Chứng minh:
a) Chứng minh: ∆DEA ∆BEF và ∆DGE ∆BAE.
b) Chứng minh: AE2 = EF . EG.
c) Chứng minh rằng BF. DG không đổi khi điểm F thay đổi trên BC.
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ (như hình vẽ). Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ. Biết CA = 3 cm, AB = 4 cm, BB’ = 7 cm.
Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a) |x – 9| = 2x + 5;
b) ;
c) .