Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 05)

  • 15698 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A đọc là/əl/, các đáp án còn lại đọc là /ʃl/

A. /məˈtɪəriəl/ : nguyên liệu

B. /ˈkruːʃl/ :quan trọng, cần thiết

C. /ˈpɑːʃl/ : một phần, một phận

D. /faɪˈnænʃl/ :thuộc về tài chính 


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B đọc là/e/, các đáp án còn lại đọc là /ei/

A. /reɪn/ : triều đại

B. /ˈleʒə(r)/ : lúc rảnh rỗi

C. /ˈneɪbə(r)/ : hàng xóm

D. /veɪn/ : mạch (máu)


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B rơi vào trọng âm 2, còn lại là âm 1.

A. /ɪˈkwɪp/ : trang bị

B. /ˈveɪkənt/ : còn trống

C. /sɪˈkjʊə(r)/ : cảm thấy an toàn

D. /əˈblaɪdʒ/ : bắt buộc


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm 2, các đáp án khác là âm 1.

A. /prɪˈvenʃn/ : ngăn chặn, ngăn cản

B. /ˈɪmplɪment/ : triển khai, thực hiện

C. /ˈfɜːtəlaɪz/ : bón phân bón

D. /ˈentəpraɪz/ : công ty, doanh nghiệp 


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: use to V: dùng để làm gì

* KHÁC:

- be used to Ving: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến hiện tại

- used to V: đã từng làm gì nhưng giờ không còn làm nữa

Dịch nghĩa: Trong tương lai gần, robot được tin rằng sẽ được dùng để làm các việc như nấu ăn


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It is becoming extremely difficult to grow enough to feed the worlds rapidly increased population

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: “The world’s rapidly increased population” là một cụm danh từ. Có “population” là danh từ => đứng trước nó phải là tính từ.

“increase” (tăng lên) là động từ dạng nguyên thể => dân số tăng một cách chủ động => biển đổi thành tính từ dạng PII “increasing” (đang tăng lên).

*Note: adj + N => cụm danh từ

- mang nghĩa bị động => adj => PII

ex: a stolen wallet ( cái ví bị lấy cắp)

- mang nghĩa chủ động => adj => Ving

ex: a growing child (một đứa bé đang lớn lên)

Dịch nghĩa: Càng ngày càng trở nên rất khó khăn để trồng đủ lương thực để đáp ứng dân số đang tăng nhanh của thế giới


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Jack had to skip breakfast; otherwise, he will be late for class

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: “had to” đang ở thì quá khứ => “Will be” cũng phải ở thì quá khứ => sửa thành “would be”

Dịch nghĩa: Jack phải bỏ bữa sáng, nếu không thì anh ấy sẽ bị muộn học


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I decided to go to the library as soon as I _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: as soon as: ngay sau khi

“decided” => thì quá khứ => loại đáp án D

đằng sau “as soon as” không dùng với thì tương lai => loại đáp án A

* Cách dùng “as soon as”

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ

Ex: I called my dad as soon as I arrived to Hanoi

(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)

- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai

Ex: I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về đến nhà)

Dịch nghĩa: Tôi quyết định đi tới thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành những việc tôi đang làm


Câu 9:

The restaurant has a very _______ menu. Every day there are several delicious dishes to choose from

Xem đáp án

Đáp án C

A. (adj) có thể thay đổi được

B. (adj) có nhiều màu sắc sặc sỡ khác nhau

C. (adj) đa dạng ( về số lượng)

D. (adj/PII) được biến đổi, mang tính đa dạng

Dịch nghĩa: Nhà hàng này có menu rất đa dạng, nhiều món. Mỗi ngày, có rất nhiều món ngon được phục vụ


Câu 10:

It seems that you have to cope with the stresses and strains of the job, ___________?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” => lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Eg: It seems that you are right, aren’t you ?

Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.

Ex: We have done all the tests, haven’t we?

Dịch nghĩa: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc phải không?


Câu 11:

Do you know who ___________ the fact that sound travels in waves?

Xem đáp án

Đáp án B

A. sáng tạo, sáng chế

B. khám phá

C. phát triển

D. tìm thấy

Dịch nghĩa: Bạn có biết ai là người khám phá ra sự thật rằng âm thanh có thể truyền qua sóng không?


Câu 12:

I always enjoy our school _______to France

Xem đáp án

Đáp án C

* Phân biệt:

- Trip: cuộc đi chơi, du lịch từ địa điểm này tới địa điểm khác và ngược lại, trip chỉ sự nhất thời.

- Excursion = short trip : chuyến đi ngắn bằng xe lửa, tàu thuỷ,... Đc tổ chức bằng 1 nhóm người,có ngày hạn định trở về

- Journey : cuộc hành trình, chặng đường đi, chỉ hành động từ nơi này đến nơi khác, đặc biệt vs khoảng time dài , khó khăn

- Travel : Chuyến đi đây đó nói chung

Giải thích: Tôi luôn luôn thích chuyến đi tới Pháp của trường mình


Câu 13:

Most people prefer ________ at home rather than ________out on rainy days.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: prefer to V rather than V: thích cái gì hơn cái gì

* NOTE:

- Dùng “Prefer to (do)” hoặc “Prefer – Ving” để diễn tả sở thích, thích điều gì đó hơn.

- Khi có sự so sánh giữa hai hành động hoặc hai danh từ (thích cái gì hơn cái gì):

S + PREFER something TO something.

S + PREFER DOING something TO DOING something.

S + PREFER TO DO something RATHER THAN (DO) something.

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi ngươi thích ở nhà hơn là ra đường vào ngày mưa


Câu 14:

You can go to the party tonight _______ you are sober when you come home.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. miễn là

B. Theo như ...

C. ngay sau khi

D. cũng như

Dịch nghĩa: Bạn có thể đi đến bữa tiệc tối nay, miễn là bạn tỉnh táo lúc trở về nhà


Câu 15:

________ wait for no man

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: đây là thành ngữ

Dịch nghĩa: Thời gian không chờ đợi ai


Câu 16:

I usually buy my clothes_____. It’s cheaper than going to the dress maker.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. ở trong nhà

B. quần áo may sẵn, với kích cỡ trung bình

C. trước công chúng

D. ở trên giá

Dịch nghĩa: Tôi thường mua quần áo may sẵn. Chúng rẻ hơn đi may ở chỗ thợ may


Câu 17:

In most _____ developed countries, up to 50% of _____ population enters higher education at some time in their lives

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

- most + N hoặc most of the + N (có “of” thì có “the”, không “of” không “the”) => loại B và D

- “population” là dân số. Đây là N đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã phát triển

=> “the population”

Dịch nghĩa: Ở hầu hết các nước đã phát triển, khoảng 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên tiến tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.


Câu 18:

Prices quoted in this package include _____ hours of Internet access for one month.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. không được đảm bảo

B. không được kiêm soát

C. không bị giới hạn

D. không thể hồi phục được

Dịch nghĩa: Giá tiền được ghi ở trên bao bì sản phẩm bao gồm nhiều giờ không giới hạn truy cập Internet trong một tháng


Câu 19:

The school was closed for a month because of serious ………… of fever.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. Outcome: hậu quả, kết quả.

B. Outburst: nổi cơn (giận)

C. Outbreak: bùng nổ, nổi lên

D. Outset: sự bắt đầu

Dịch nghĩa: Ngôi trường bị đóng cửa 1 tháng bởi vì sự bùng nổ của dịch sốt


Câu 20:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions 

As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.

Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.

In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án A

Đoạn văn đang nói đến điều gì?

A. những tác nhân gây đột quỵ

B. tính thời gian và theo mùa của bệnh đột quỵ.

C. nghiên cứu về bệnh tim vào những năm 1980.

D. chế độ ăn và áp lực là nhân tốc gây đột quỵ.

Giải thích: Mở đầu, tác giả nói “As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks” (Khi bệnh tim là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim). Sau đó, những đoạn dưới, tác giả nêu ra một vài lí do như bệnh tim, sinh nhật hay độc thân đều là nguyên nhân dẫn đến đột quỵ


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

Laura: “I’ve got two tickets for the exhibition.”               -  Mary: “______”

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. Ồ, đi lấy vé thôi nào 

B. Thật tuyệt! Khi nào thì nó diễn ra?

C. Ồ, còn gì nữa không ?

D. Cám ơn, tôi không đủ tiền mua vé

Dịch nghĩa: Laura: “Mình có 2 vé tới buổi triển lãm này.” - Mary: “Thật tuyệt! Khi nào thì nó diễn ra?"


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Host: “I’m terribly sorry for this inconvenience.”          Guests: -"_______"

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. Đó là lỗi của tôi. Tôi đã đến muốn

B. Đó không phải là lỗi của bạn

C. Tôi sẽ làm nó tốt hơn vào lần tới

D. Tôi ổn, cảm ơn

Dịch nghĩa: Chủ nhà: “Tôi rất xin lỗi vì sự bất tiện này.” - Khách: “Đó không phải là lỗi của bạn”


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

In astronomy, a scale of magnitude from one to six denotes the brightness of a star

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. dự đoán

B. kiểm tra

C. đối ngược với

D. dấu hiệu = denote (biểu thị)

Dịch nghĩa: Trong thiên văn học, “thước đo” độ lớn từ một đến sáu biểu thị cho độ sáng của ngôi sao


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

A lack of qualifications can be a major obstacle to finding a job.

Xem đáp án

Đáp án A

A. sự ngăn cản, cản trở = obstacle (chứng ngại vật)

B. sự khuyến khích, cổ vũ

C. sự thúc đẩy

D. sự trợ giúp, giúp đỡ

Giải thích:

Dịch nghĩa: Thiếu bằng cấp có thể trở thành sự cản trở lớn trong khi đi tìm việc làm


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. không thường xuyên

B. theo pháp luật >< illicit (trái pháp luật, phạm luật)

C. suy ra

D. bí mật

Dịch nghĩa: Sự nghiệp buôn bán ma tuý của anh ấy kết thúc với cuộc khám xét bất ngờ của cảnh sát sáng nay


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Lakes occupy less than two percent of the Earth’s surface, yet they help sustain life.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. kéo dài

B. gây trở ngại => không thể đi qua

C. hỗ trợ, ủng hộ

D. phá hủy

Dịch nghĩa: Hồ chiếm chưa đầy 2% bề mặt Trái đất, tuy nhiên nó giúp duy trì sự sống


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

I wish we had gone somewhere else for the holiday.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc là câu ước ở thì quá khứ => diễn tả sự việc trái ngược với quá khứ => điều đó không xảy ra trong quá khứ.

Đáp án D: Tôi hối tiếc vì đã không đi đâu đó vào kì nghỉ.

A sai vì dùng “went” => câu ước ở thì hiện tại => sai

B sai vì dùng “didn’t go” => câu ước ở thì hiện tại => sai

C sai vì sai nghĩa (Nếu chúng ta đi vào kì nghỉ, tôi sẽ đi đâu đó.)

Dịch nghĩa: Tôi ước chúng ta đã đi đâu đó vào kì nghỉ


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It's ages since I last saw a Hollywood film

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Đáp án B: Tôi không xem phim Hollywood đã rất lâu rồi.

A sai vì “since” không đi với “ago”

C sai nghĩa (Tôi chưa từng xem bất cứ bộ phim Hollywood nào trước đây)

D sai ở “because”

Dịch nghĩa: Đã rất lâu kể từ khi tôi xem một bộ phim Hollywood


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

"Why didn't you join your friends on the trip?" she asked

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

- câu trực tiếp chuyển giang gián tiếp phải lùi 01 thì => Quá khứ thành Quá khứ hoàn thành => A và D sai

- trong câu gián tiếp, “asked” => “wanted to know/wondered” => loại C, chọn B

Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi: “Tại sao bạn không đi cùng với bạn bè trong chuyến đi?”


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:

If he could speak French, he would be able to get a job there

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

- Đáp án B: Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, nên anh ấy không được nhận công việc ở đó.

- câu gốc là câu điều kiện loại II, diễn tả việc trái ngược, không có thật ở với hiện tại => A sai

- C sai nghĩa (Anh ấy không thể nói tiếng Pháp vì aanh ấy sẽ không được nhận việc ở đó).

- D sai nghĩa (Anh ấy ước anh ấy có thể nói tiếng Pháp và làm việc ở đó) và lệch thì (wishes - worked)

Dịch nghĩa: Nếu anh ấy có thể nói tiếng Pháp, anh ấy có thể nhận được công việc ở đây


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:

People say that Carter was the best director of his time

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

The application (32)_________ for volunteers for the 15th Asian Games Doha 2006 is now closed. Organizers have been flooded with interest and have now filled all available roles. Any further (33)__________will have their details stored on file and will only be contacted in the event of any vacancies unexpectedly arising.

Over 30,000 men and women, not only from Qatar, but also from the Gulf (34)__________and even further afield, have volunteered to help out at Doha 2006 after more than two years of meetings and interviews. First of all, a big “thank you” to everyone for your enthusiasm and commitment in volunteering to give up some of your precious free time to become part of the Games of your Life. The (35)______ has been quite overwhelming and has far exceeded expectations.
“It shows that the Qatar public has embraced the (36)_________of the Games”, says Khaled Helaly, manager of the Doha 2006 Volunteers Programme

Điền ô số 36

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. spirit: tinh thần

B. name: danh tiếng

C. value: giá trị

D. position: vị trị

DỊCH BÀI

Việc tuyển tình nguyện viên cho Asian Games Doha lần thứ 5 vào năm 2006 đã khép lại. Ban tổ chức nhận được rất nhiều sự quan tâm và đã có đủ người cho các vị trí. Ứng viên nào được thêm vào sẽ có dữ liệu của họ được lưu trữ trên tập tin và sẽ chỉ được liên hệ trong trường hợp có chỗ trống nào bất ngờ phát sinh.

Hơn 30,000 nam nữ, không những từ Qatar, mà còn từ vùng Vịnh thậm chí xa hơn, đã tình nguyện để giúp đỡ tại Doha 2006 sau hơn hai năm của cuộc họp và phỏng vấn. Trước tiên, rất cảm ơn bạn mọi người vì đã nhiệt tình và hết mình trong vai trò tình nguyện, từ bỏ khoảng thời gian rảnh rỗi quý báu của bạn để trở thành một phần của “Games of your Life”. Hiệu ứng đã hoàn toàn lấn át và đã vượt xa mong đợi.

"Nó cho thấy rằng công chúng Qatar nắm chặt tinh thần của Asian Games", Khaled Helaly - nhà quản lý tình nguyện viên của chương trình Doha 2006 nói


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43.

 

A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance.

With which topic is this passage mainly concerned?

Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn văn này nói đến chủ đề nào?

A. Một vài nhà khoa học đã “thách thức” lý thuyết.

B. Một vài cái răng nhỏ đã được tìm thấy.

C. Một vài con voi ma mút sống lâu hơn các con khác.

D. Một vài con thú da dày sống trên hòn đảo.

Giải thích: “. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment......But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths?” (Câu hỏi để được đặt ra bây giờ là, làm cách nào mà loài da dày từ thời tiền sử này tồn tại ở môi trường đảo?.....Nhưng sẽ này có đủ để chúng có thể tồn tại hàng ngàn năm ngoài của voi ma - mút khác?)

=> Sự sống lâu của loài ma mút này


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43.

 

A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance.

According to the passage, some researchers suggest that mammoths became extinct

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào đoạn văn, một vài nhà nghiên cứu gợi ý rằng voi ma mút tuyệt chủng vào ________.
A. khoảng 2000 năm trước

B. khoảng 4000 năm trước

C. khoảng 7000 năm trước

D. khoảng 10000 năm trước

Giải thích: “The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years.” (Họ cho rằng những con quái vật này có thể vẫn còn tồn tại cho đến năm 2000 Trước công nguyên trên đảo ngoài khơi Siberia, nơi nhà nghiên cứu khám phá 29 hoá thạch răng voi ma - mút lông xoăn từ 4,000 đến 7,000 năm tuổi) => tuyệt chủng 4000 năm trước


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43.

 

A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance.

The author uses the word "counterpart" in line 7 to refer to

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả sử dụng từ "counterpart" ở dòng 7 để nói tới:

A. voi ma mút với nhiều chân hơn

B. voi ma mút ở thời kì đầu

C. voi ma mút có răng nhỏ

D. voi ma mút lớn sống trên đảo

Giải thích: “This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart.” (Lý thuyết này dựa vào cỡ răng nhỏ của voi ma mút, cái mà đã làm cho các nhà khoa học tin rằng chúng chỉ cao 6 feet tại vai so với 10 feet của voi tổ tiên.)


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43.

 

A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance.

According to the scientists, the woolly mammoths may have managed to survive because they

Xem đáp án

Đáp án D

Dụa theo các nhà khoa học, voi ma mút lông xoăn có lẽ đã sống sót bởi vì ______

A. rụng bớt lông

B. mọc răng nhỏ hơn

C. trở thành loài ăn cỏ

D. giảm về kích cỡ

Giải thích: “This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart.” (Lý thuyết này dựa vào cỡ răng nhỏ của voi ma mút, cái mà đã làm cho các nhà khoa học tin rằng chúng chỉ cao 6 feet tại vai so với 10 feet của voi tổ tiên.) => giảm từ 10feet xuống còn 6feet


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43.

 

A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance.

According to the passage, the reason for the disappearance of the mammoths on the island is

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa theo đoạn văn lí do cho sự biến mất của voi ma mút ở hòn đảo là_______

A. nhiệt độ thay đổi

B. chưa phát hiện ra

C. chúng bị cô lập, cô đơn.

D. những con voi ma mút lớn hơn đã giết chúng

Giải thích: “Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance” (Nhà nghiên cứu vẫn còn đang làm việc để khám phá lý do biến mất trễ muộn này.)


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43.

A team of Russian scientists has challenged the theory that the woolly mammoths became extinct 10,000 years ago at the end of the Ice Age. The scientists have reported that the beasts may have survived until 2000 B.C. on an island off the coast of Siberia, where researchers uncovered 29 fossilized woolly mammoth teeth ranging in age from 4,000 to 7,000 years. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive in their island environment? One possibility is that they adapted to their confined surroundings by decreasing their bulk. This theory is based on their smaller tooth size, which has led scientists to believe that they were only 6 feet tall at the shoulder compared with 10 feet of their full-sized counterpart. But would this be enough to enable them to survive thousands of years beyond that of other mammoths? Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance.

Which of the following terms from the passage is NOT used to refer to the mammoths?

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án nào dưới đây không được dùng để chỉ voi ma mút?

A. quái vật

B. thú da dày

C. khối, đống

D. bầy đàn

Giải thích:

A: “The scientists have reported that the beasts may have survived...” (Họ cho rằng những con quái vật này có thể vẫn còn tồn tại cho đến năm)

B: “. The question to be asked now is, how did these prehistoric pachyderms survive....” (Câu hỏi để được đặt ra bây giờ là, làm cách nào mà loài da dày từ thời tiền sử này tồn tại ở môi trường đảo? )

D: “Researchers are still working to uncover the reasons for this isolated group's belated disappearance.” (Nhà nghiên cứu vẫn còn đang làm việc để khám phá lý do biến mất trễ muộn này.)

Đáp án C không xuất hiện trong bài.

DỊCH BÀI

Nhóm các nhà khoa học Nga đã “thách thức” lý thuyết về voi ma - mút lông xoăn bị tuyệt chủng cách đây 10,000 năm vào cuối kỷ băng hà. Họ cho rằng những con quái vật này có thể vẫn còn tồn tại cho đến năm 2000 Trước công nguyên trên đảo ngoài khơi Siberia, nơi nhà nghiên cứu khám phá 29 hoá thạch răng voi ma - mút lông xoăn từ 4,000 đến 7,000 năm tuổi. Câu hỏi để được đặt ra bây giờ là, làm cách nào mà loài da dày từ thời tiền sử này tồn tại ở môi trường đảo?

Lý thuyết này dựa vào cỡ răng nhỏ của voi ma mút, cái mà đã làm cho các nhà khoa học tin rằng chúng chỉ cao 6 feet tại vai so với 10 feet của voi tổ tiên. Nhưng sẽ này có đủ để chúng có thể tồn tại hàng ngàn năm ngoài của voi ma - mút khác? Nhà nghiên cứu vẫn còn đang làm việc để khám phá lý do biến mất trễ muộn này.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.

Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.

In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered

The word "potential" could best be re-placed by which of the following?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ "potential" có thể được thay thế tốt nhất bởi từ nào dưới đây?

A. có hại

B. chủ yếu

C. không được biết đến

D. có khả năng = potential (có tiềm năng)

Giải thích: “researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks” ( Các nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim)


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.

Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.

In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered

The phrase "susceptible to" in line 6 could best be replaced by

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ "susceptible to" ở dòng 6 có thể được thay thế bởi:

A. có nhận thức về

B. bị ảnh hưởng bởi

C. quen với

D. thường hay, có thiên hướng = susceptible to (dễ mắc phải)

Giải thích: “In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking” (Ngoài ra, mọi người dễ bị mắc bệnh đau tim hơn trong mấy giờ đầu sau khi thức giấc)


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.

Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.

In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered

According to the passage, which of the following is NOT a possible cause of many heart attacks?

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa theo đoạn văn, điều nào dưới đây KHÔNG là nguyên nhân gây bệnh đột quỵ?

A. giảm lượng máu đi với tim

B. tăng áp lực máu

C. giảm nhịp tim

D. tăng hooc-mon

Giải thích:

Đáp án A có trong bài: “a reduction of blood flow to the heart” (giảm lượng máu tới tim)

Đáp án B có trong bài: “An early-morning rise in blood pressure” (tăng áp lực máu vào sáng sớm)
Đáp án D có trong bài: “concentration of heart stimulating hormones” (tăng hooc-mon)
Đáp án C sai, vì phải là tăng nhịp tim “An early-morning rise in blood pressure, heart rate” (tăng áp lực máu vào sáng sớm, tăng nhịp tim


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.

Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.

In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered

Which of the following is NOT cited as a possible risk factor?

Xem đáp án

Đáp án B

Đâu không phải là nguyên nhân có thể gây ra đột quỵ?

A. sinh nhật

B. cưới

C. ăn đồ chứa nhiều chất béo

D. áp lực

Giải thích: “both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.” (cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro)

=> bachelorhood là độc thân >< đáp án B (đã cưới). => B sai


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.

Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.

In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered

The word "phenomenon" in line 7 refers to which of the following?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ "phenomenon" ở dòng 7 gần nghĩa với từ nào dưới đây?

A. thói quen

B. sự đau ốm

C. sự xảy ra, diễn ra = phenomenon (hiện tượng, sự xảy ra)

D. hoạt động

Giải thích: “Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980” (Bác sĩ tim mạch đã quan sát hiện tượng này trong giữa năm 1980)


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.

Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.

In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered

word "trigger" as used in the first paragraph is closest in meaning to which of the following?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ "trigger" được dùng trong đoạn 1 gần nghĩa với từ nào dưới đây?

A. bao gồm, liên quan đến

B. ảnh hưởng

C. gây ra = trigger (gây ra, gây nên)

D. xảy ra

Giải thích: “researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks” (Các nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim)


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.

Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.

In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered

Which of the following does the passage infer?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đoạn văn có thể suy ra rằng ? hich of the following does the passage infer?

A. Chúng ta đã hiểu hoàn toàn các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.

B. Chúng ta gần đây bắt đầu nghiên cứu các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.

C. Chúng ta chưa các định được có bao nhiêu các tác nhân gây ra đột quỵ

D. Chúng ta chưa hiểu rõ các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.

Giải thích: “intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered” (nhiều nghiên cứu tiếp diễn với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và cách suy tim được gây ra).

DỊCH BÀI

Khi bệnh tim là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim. Chế độ ăn uống nhiều chất béo và" cuộc sống sôi động" đã được biết đến từ lâu như là nhân tố lớn góp phần tạo nên phạm vi ảnh hưởng của suy tim. Nhưng theo nghiên cứu mới, danh sách yếu tố rủi ro có thể dài hơn nhiều và hoàn toàn bất ngờ.

Suy tim, chẳng hạn, có vẻ có mùa và liên quan đến thời gian kiểu mẫu. Tỉ lệ phần trăm của cơn đau tim thường xảy ra khi trời lạnh, và vào ngày thứ hai hơn bất cứ ngày nào khác ngày trong tuần. Ngoài ra, mọi người dễ bị mắc bệnh đau tim hơn trong mấy giờ đầu sau khi thức giấc. Bác sĩ tim mạch đã quan sát hiện tượng này trong giữa năm 1980, và có từ khám phá ra một số nguyên nhân có thể. Sáng sớm tăng huyết áp, nhịp tim, và nồng độ tim kích thích hoóc - môn, cộng giảm của máu lưu thông đến tim, có thể tất cả góp phần tạo nên cao phạm vi ảnh hưởng của cơn đau tim giữa giờ 8:00 Sáng và 10:00 Sáng.

Ở nghiên cứu khác, cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro. Số liệu thống kê cho thấy là cơn đau tim tăng đáng kể cho cả phụ nữ và phái nam trong vài ngày ngay trước và sau ngày sinh của họ. Và đàn ông chưa vợ có nguy cơ cho cơn đau tim hơn phụ nữ. Cho dù áp lực được xem là có liên kết theo một kiểu nào đó với toàn bộ yếu tố rủi ro nêu trên, nhiều nghiên cứu tiếp diễn với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và cách suy tim được gây ra


Bắt đầu thi ngay