Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 06)

  • 15694 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/. Các đáp án còn lại phát âm là /z/

*Note: Cách phát âm đuôi “s”

• Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.

• Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây)

Ví dụ: waits, laughes, books, jumps, etc.

• Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNG

Ví dụ: names, families, loves, etc


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɔː/. Các đáp án còn lại phát âm là /ə/

A. /əˈtætʃ/: gắn liền với

B. /ɔːlˈtɜːnətɪv/: thay thế

C. /əˈtendəns/: sự góp mặt, có mặt

D. /əˈɡen/: lại, lần nữa


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm 2, còn các đáp án khác là âm 3.

A. /ˌdɒkjəˈmentəri/: phim tài liệu

B. /ˌɒkjəˈpeɪʃən/: nghề nghiệp

C. /kəmˈpetətɪv/: cạnh tranh

D. /ˌɪndəˈvɪdʒuəl/: cá nhân, cá thể


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Tất cả các đáp án đều có trọng âm chính rơi vào âm 2, vì thế ta xét trọng âm phụ. Đáp án A có trọng âm phụ rơi vào âm 1, các đáp án khác không có => chọn A.

A. /ˌæpəˈreɪtəs/: thiết bị

B. /prɒˈsperəti/: sự thịnh vượng

C. /pɑːˈtɪsəpənt/: người tham dự

D. /pəˈnɪnsjələ/: bán đảo


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Good clerks are happy to wait for their customers

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: wait for có nghĩa là phục vụ

Dịch nghĩa: Những nhân viên giỏi thường vui vẻ phục vụ khách hàng của họ


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Tony has not rarely missed a play or concert since he was seventeen years old.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: not rarely => rarely

Not và rarely đều mang nghĩa phủ định => thừa một từ

Dịch nghĩa: Tony hiếm khi bỏ lỡ vở diễn hoặc buổi hòa nhạc nào từ khi anh ấy 17 tuổi.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

No matter what different, various music types have one thing in common: touching the hearts of  listeners

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: what different => how different

* Note: NO MATTER + Wh-questions: Dù cho... thì..., bất kể/bất luận... thì..

No matter how + adjective + S + be

No matter what + S + V

Dịch nghĩa: Cho dù có khác nhau như thế nào thì các loại hình âm nhạc đều có một điểm chung: chạm đến trái tim người nghe nhạc


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The existence of many stars in the sky _______ us to suspect that there may be life on another planet

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Câu trên mang nét nghĩa phỏng đoán sự việc => dùng thì hiện tại đơn

“The existence of many stars in the sky” là chủ ngữ số ít => loại A, chọn D

Dịch nghĩa: Sự tồn tại của nhiều ngôi sao trên bầu trời khiến chúng ta nghi ngờ rằng có thể có sự sống trên hành tinh khác


Câu 9:

Most Americans don’t object _____ being called by their first names.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: object to có nghĩa là phản đối

Dịch nghĩa: Hầu hết người Mỹ không phản đối việc bị gọi bằng tên thật


Câu 10:

I had a red pen but I seem to have lost it; I think I’d better buy ______ one.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: đã có một cái bút, mua thêm một cái bút nữa => another

*Note:

- The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít

- Another: một (cái )khác, thêm vào cái đã có, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.

- Others: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The: Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ xác định , nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới

Dịch nghĩa: Tôi đã từng có một cái bút đỏ nhưng tôi dường như đã làm mất nó. Tôi nghĩa tôi nên mua một cái bút khác


Câu 11:

Some 3000 people die a year in the United States _______ using cocaine, according to a survey. 

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. bởi vì  

B. do đó

C. trong lúc

D. sau khi

A sai vì phải là “because of + Ving”

B sai thì sau “therefore” không đi với Ving

Dịch nghĩa: Theo một cuộc khảo sát, khoảng 3000 người chết mỗi năm ở Mỹ sau khu dùng ma túy


Câu 12:

With so much _______, I’m lucky to be in work

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: thất nghiệp tăng cao => “lucky” - may mắn có việc

A. người làm công

B. ông chủ             

C. sự làm công, có việc làm

D. sự thất nghiệp

Dịch nghĩa: Với sự thất nghiệp tăng cao, tôi thật may mắn khi được đi làm


Câu 13:

_______ is a time that is supported to be free from worries

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Vị trí trống là chủ ngữ => cần danh từ => loại B và C.

Danh từ này chỉ “time” (khoảng thời gian) => chọn D

A. một đứa trẻ B. (nhìn) như trẻ con, ngây thơ (adj)

C. ngây ngô, trẻ con (adj) D. thời ấu thơ

Dịch nghĩa: Thời thơ ấu là một thời gian được hỗ trợ để được giải thoát khỏi những lo lắng


Câu 14:

The new school complex cost ______ the city council had budgeted for.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đây là dạng so sánh gấp nhiều lần với cấu trúc “S + V + multiple numbers * + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.”

* là những số như half/twice/3,4,5...times; Phân số; Phần trăm.

=> loại B và C.

Ở đây ta dùng “just”

Dịch nghĩa: Chi phí cho khu liên hiệp trường mới là gấp đôi so với số tiền mà hội đồng thành phố đã chuẩn bị tiền bạc cho


Câu 15:

For this recipe to be successful, you _____ cook the meat for at least two hours in a moderate oven

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: must: chắc hẳn

A. sai vì chủ ngữ “you” => động từ giữ nguyên

C sai vì “ought to V”

D sai vì không hợp về nghĩa và thì.

Dịch nghĩa: Để công thức nấu ăn này được thành công, bạn chắc hẳn nấu thịt ít nhất hai tiếng trong lò


Câu 16:

I would be very rich now ________ working long ago

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: đây là câu điều kiện hỗn hợp giữa loại II và loại III, dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc:

If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

Dịch nghĩa: Bây giờ tôi sẽ rất giàu có nếu rất lâu về trước tôi không bỏ việc


Câu 17:

Such ________________ that we didn’t want to go home

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đảo ngữ với “SUCH....THAT” (quá...đến nỗi....)

Câu trúc: Such + be + S + that SVO

Dịch nghĩa: Buổi trình diễn hoa đẹp đến nỗi chúng tôi không muốn về nhà


Câu 18:

There is a huge amount of _______ associated with children’s TV shows today.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: amount of + N => loại D là động từ

A. sự buôn bán, thương mại

B. sự sản xuất

C. sự bán hàng hóa

Dịch nghĩa: Có một lượng lớn sự buôn bán/thương mại liên quan đến các chương trình TV của trẻ em ngày nay


Câu 19:

A good friend should _________ you whatever happens

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. thích                                                                                       

B. chăm sóc

C. ở bên cạnh, hỗ trợ  

D. thuyết phục/mang cái gì đi cùng khi bạn đến thăm/làm cho ai đó nói về điều gì

Dịch nghĩa: Một người bạn tối nên ở bên cạnh bạn dù cho có bất cứ chuyện gì xảy ra


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Charles: “Thanks so much for looking after the children!”

Lisa: “__________________” 

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: “That’s all right. Anytime” : “Không có gì đâu. Bất kỳ lúc nào anh cần”, đây là câu đáp hợp lý cho câu cảm ơn của Charles đối với Lisa về việc chăm sóc cho bọn trẻ. Các phương án B,C,D không phù hợp để đáp lại lời cảm ơn.

Dịch nghĩa: - Cảm ơn rất nhiều vì chăm sóc cho bọn trẻ.

- Không có gì đâu. Bất kỳ lúc nào anh cần 


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Jane: “I think I am going to miss the train”

Jenny: “_________ you to the station if you like”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đây là cách dùng động từ “will” để nói lên một quyết định ngay lúc đang nói (không chuẩn bị trước) và đồng thời “will” cũng được dùng khi đưa ra lời đề nghị giúp đỡ ai. Trong đoạn hội thoại này, Jane sợ lỡ chuyến tàu nên Jenny đã đưa ra lời đề nghị chở Jane đến nhà ga. Các phương án còn lại không thích hợp trong tình huống này.

Dịch nghĩa: - Tôi nghĩ tôi sẽ bị trễ chuyến xe lửa

- Tôi sẽ đưa bạn đến nhà ga nếu bạn thích


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

E-cash cards are the main means of all transactions in a cashless society.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: free = less = không (ví dụ: useless = vô dụng)

A. thiếu vốn

B. tiền mặt

C. tiền trong tay

D. không dùng tiền mặt

Dịch nghĩa: Thẻ tiền điện tử là các phương tiện chính của tất cả giao dịch trong xã hội “không dùng tiền mặt”.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite films

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: commercial = advertisement: quảng cáo

B. cuộc thi

C. kinh doanh

D. kinh tế

Dịch nghĩa: Những quảng cáo lặp đi lặp lại trên TV làm gián đoạn rất nhiề người xem khỏi những bộ phim yêu thích của họ


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

His boss has had enough of his impudence, and doesn’t want to hire him any more

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: “doesn’t want to hire” có nghĩa là không muốn thuê nữa => impudence là từ mang nghĩa tiêu cực

=> trái nghĩa là từ mang nghĩa tích cực.

A. respect (sự tôn trọng) >< impudence (hành động, lời nói láo xược)

B. sự đồng ý

C. sự nghe lời

D. vô lễ

Dịch nghĩa: Giám đốc đã chịu đủ những hành động láo xược, vô lễ của anh ta, và không muốn thuê anh ta nữa


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater. 

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. vô dụng

B. không có hại >< detrimental (có hại)

C. cần thiết, căn bản

D. phá hủy

Dịch nghĩa: Mọi người đều biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu sẽ dẫn đến tác hại nghiêm trọng đối với mạch nước ngầm


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“Why don’t you ask your boss for a rise?” he asked me 

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp giang câu gián tiếp, câu trực tiếp có “Why don’t + S ...” thì câu gián tiếp dùng động từ chính là advise theo cấu trúc “S + ADVISED SB TO DO STH”.

Còn suggest chỉ dùng khi câu trực tiếp có chủ thể còn lại tham gia vào, ví dụ như “Why don’t we...?”

Dịch nghĩa: “Tại sao cậu không đề nghị giám đốc tăng lương nhỉ?” - Anh ấy hỏi tôi.

A. Anh ấy khuyên tôi nên đề nghị giám đốc tăng lương

B. Anh ta gợi ý hỏi giám đốc của tôi về việc tăng lương

C. Anh ta hỏi tôi tại sao tôi không muốn hỏi giám đốc về việc tăng lương

D. Anh ta muốn biết liệu tôi có muốn giám đôc tăng lương không 


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Although he was very tired, he agreed to help me cook dinner

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: adj + as + S + V: mặc dù...

Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi nấu cơm tối.

A. Mặc dù mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi nấu cơm tối

B. Anh ấy đồng ý giúp tôi nấu cơm tối, nên anh ấy cảm thấy mệt.

C. Anh ấy quá mệt để giúp tôi nấu cơm tối.

D. Tôi muốn anh ấy giúp tôi nấu cơm tối vì tôi đang mệt


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

I’m sure it wasn’t Mr Phong you saw because he’s in Ha Noi

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc “Can’t have + PII” dùng để thể hiện một phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn người bạn thấy không phải là ông Phong vì ông ấy đang ở Hà Nội.

A. Người bạn thấy không thể là ông Phong vì ông ấy đang ở Hà Nội.

B. Bạn chắc hẳn đã không nhìn thấy ông Phong vì ông ấy đang ở Hà Nội.

C. Đó không thể là ông Phong vì ông ấy đang ở Hà Nội.

D. Ông Phong đang ở Hà Nội, nên bạn có thể đã nhìn thấy ông ấy


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:

I didn’t know that you were at home. I didn’t drop in

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: hai vế câu cùng chủ ngữ => rút gọn về dạng chủ động/bị động tùy thuộc vào nghĩa câu gốc

=> Trong trường hợp này, câu gốc ở dạng chủ động => dùng “knowing”

Dịch nghĩa: Tôi không biết rằng bạn đã ở nhà. Tôi không ghé qua chơi.

A. Tôi không biết bạn đang ở nhà mặc dù tôi không ghé qua.

B. Không biết rằng bạn đang ở nhà, nên tôi đã không ghé qua chơi.

C. Nếu tôi biết bạn đang ở nhà, tôi sẽ ghé qua. (Sai vì dùng câu điều kiện loại II, nếu muốn đúng thì phải dùng câu điều kiện loại III - diễn tả một sự việc, mong muốn trái ngược với việc đã xảy ra trong quá khứ.

Vì câu gốc là việc đã xảy ra trong quá khứ rồi.)

D. Không biết rằng bạn đang ở nhà, nhưng tôi vẫn ghé qua


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:

Christmas has become too commercialized. Most people agree on that.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Giáng sinh đã trở nên quá thương mại hóa. Hầu hết mọi người đều đồng ý với quan điểm đó.

A. Giáng sinh đã trở nên quá thương mại hóa, vậy nên hầu hết mọi người đồng ý với nó.

B. Hầu hết mọi người đồng ý với Giáng sinh, thứ mà đã trở nên quá thương mại hóa.

C. Giáng sinh trở nên quá thương mại hóa, đúng lúc mọi người nghĩ vậy.

D. Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng Giáng sinh đã trở nên quá thương mại hóa


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

DO SMALLER CLASSES REALLY HELP?

 In an experiment in Canada, ten-year-old children were put in classes of four sizes: 16, 23, 30 and 37 children in (31)____ class. Their teachers said that the smaller classes would result in more individual attention and better marks. However, when the children were (32)____, those in the smaller classes didn’t get higher marks than the others, except in mathematics. Moreover, children in the larger classes said they liked school (33)____ as much. Perhaps the most surprising result was the difference between what teachers expected and the actual results obtained. More than 90% of the teachers expected the smaller classes to (34)____ well. After teaching these smaller classes, over 80% of the teachers thought the pupils had done better. However, according to the researchers, nothing of the (35)____ happened. Class size seemed to make a difference only to the teachers’ own attitudes - and not to the results they obtained. (Source: “Longman Tests in Contexts” by J.B. Heaton)

Điền ô số 31

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Khi diễn tả mỗi thứ trong một tổng thể nhỏ nào đấy, người ta dùng “each” chứ không dùng “every”. “Every” dùng để chỉ tất cả từng thứ tương tự nhau trong một tổng thế

DỊCH BÀI

Những lớp học nhỏ hơn có thực sự có ích?

Trong một thí nghiệm tại Canada, những đứa trẻ 10 tuổi được xếp vào bốn loại lớp: 16, 23, 30 và 37 học sinh mỗi lớp. Giáo viên của chúng nói rằng các lớp học ít hơn sẽ đến đến việc học sinh chú ý nghe hơn và điểm sẽ cao hơn. Tuy nhiên, khi bọn trẻ được làm bài kiểm tra, những đứa trẻ ở các lớp nhỏ lại có điểm số không cao hơn lớp còn lại, trừ môn toán. Thêm vào đó, học sinh ở những lớp lớn hơn nói rằng chúng rất thích đến trường.

Có lẽ kết quả đáng ngạc nhiên nhất là sự khác biệt giữa những gì mà giáo viên mong đợi và thực tế thu được. Hơn 90% giáo viên mong đợi những lớp ít hơn sẽ làm tốt hơn.

Sau khi dạy các lớp nhỏ hơn, hơn 80% nghĩ rằng học sinh đã làm tố hơn. Tuy nhiên, theo kết quả nghiên cứu, khong có gì giống như mong đợi cả. Quy mô lớn nhỏ của các lớp học dường như chỉ để tạo nên sự khác biệt trong cách nhìn nhận của giáo viên - chứ không phải là trong kết quả mà họ thu được. 


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

DO SMALLER CLASSES REALLY HELP?

 In an experiment in Canada, ten-year-old children were put in classes of four sizes: 16, 23, 30 and 37 children in (31)____ class. Their teachers said that the smaller classes would result in more individual attention and better marks. However, when the children were (32)____, those in the smaller classes didn’t get higher marks than the others, except in mathematics. Moreover, children in the larger classes said they liked school (33)____ as much. Perhaps the most surprising result was the difference between what teachers expected and the actual results obtained. More than 90% of the teachers expected the smaller classes to (34)____ well. After teaching these smaller classes, over 80% of the teachers thought the pupils had done better. However, according to the researchers, nothing of the (35)____ happened. Class size seemed to make a difference only to the teachers’ own attitudes - and not to the results they obtained. (Source: “Longman Tests in Contexts” by J.B. Heaton)

Điền ô số 34

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: “do” và “make” là hai cặp động từ thường xất hiện chung trong các đáp án. “Make” với nghĩa là tạo ra cái gì đó. “Do” có nghĩa là làm việc gì


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

    A small but growing group of scholars, evolutionary psychologists, are being to sketch the contours of the human mind as designed by natural selection. Some of them even anticipate the coming of a field called "mismatch theory", which would study maladies resulting from contrasts between the modern environment and the "ancestral environment". The one we were designed for. There is no shortage of such maladies to study. Rates of depression have been doubling in some industrial countries roughly every 10 years. Suicide is the third most common cause of death among young adults, after car wrecks and homicides.

    Evolutionary psychology is a long way from explaining all this with precision, but it is already shedding enough light to challenge some conventional wisdom. It suggests for example, that the nostalgia for the nuclear family of the 1950s is in some way misguided-that the model family of husband at work and wife at home is hardly a "natural" and the healthful living arrangement, especially for the wives. Moreover, the bygone lifestyles that do look fairly by commercialism. Perhaps the biggest surprise from evolutionary psychology is it depiction of the "animal" in us. Freud, and various thinkers since, saw "civilization" as an oppressive force that thwarts basic animal instincts and urges and transmutes them into psychopathology. However, evolutionary psychology suggests that a large threat to mental health may be the way civilization thwarts civility. There is a gentler, kinder side of human

nature, and it seems increasingly to be a victim of repression in modern society

Which of the following is the main topic of the passage? 

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Bài văn nói về những vấn đề sức khỏe, đặc biể là sức khỏe tinh thần bị ảnh hưởng bởi xã hội. Phương án A, C, D chỉ là một chi tiết nhỏ trong bài nên không thể coi đó là ý khái quát chủ đề được.

Dịch nghĩa: Đâu là chủ đề chính của bài văn?

A. tâm lí học tiến hóa xoay chuyển xã hội hiện đại như thế nào

B. vấn đề bệnh tật gây ra bởi xã hội hiện đại

C. tầm quan trọng của môi trường thời xưa

D. quan điểm của những nhà tâm lí học tiến hóa về gia đình hạt nhân


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

    A small but growing group of scholars, evolutionary psychologists, are being to sketch the contours of the human mind as designed by natural selection. Some of them even anticipate the coming of a field called "mismatch theory", which would study maladies resulting from contrasts between the modern environment and the "ancestral environment". The one we were designed for. There is no shortage of such maladies to study. Rates of depression have been doubling in some industrial countries roughly every 10 years. Suicide is the third most common cause of death among young adults, after car wrecks and homicides.

    Evolutionary psychology is a long way from explaining all this with precision, but it is already shedding enough light to challenge some conventional wisdom. It suggests for example, that the nostalgia for the nuclear family of the 1950s is in some way misguided-that the model family of husband at work and wife at home is hardly a "natural" and the healthful living arrangement, especially for the wives. Moreover, the bygone lifestyles that do look fairly by commercialism. Perhaps the biggest surprise from evolutionary psychology is it depiction of the "animal" in us. Freud, and various thinkers since, saw "civilization" as an oppressive force that thwarts basic animal instincts and urges and transmutes them into psychopathology. However, evolutionary psychology suggests that a large threat to mental health may be the way civilization thwarts civility. There is a gentler, kinder side of human

nature, and it seems increasingly to be a victim of repression in modern society

The word "contours" is closest in meaning to 

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: “contour” nghĩa là đường viền

Dịch nghĩa: Từ “contour” ở dòng 1 gần nghĩa nhất với____:

A. hành động

B. giới hạn

C. cấu trúc

D. đường nét bề ngoài, sườn bài


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

    A small but growing group of scholars, evolutionary psychologists, are being to sketch the contours of the human mind as designed by natural selection. Some of them even anticipate the coming of a field called "mismatch theory", which would study maladies resulting from contrasts between the modern environment and the "ancestral environment". The one we were designed for. There is no shortage of such maladies to study. Rates of depression have been doubling in some industrial countries roughly every 10 years. Suicide is the third most common cause of death among young adults, after car wrecks and homicides.

    Evolutionary psychology is a long way from explaining all this with precision, but it is already shedding enough light to challenge some conventional wisdom. It suggests for example, that the nostalgia for the nuclear family of the 1950s is in some way misguided-that the model family of husband at work and wife at home is hardly a "natural" and the healthful living arrangement, especially for the wives. Moreover, the bygone lifestyles that do look fairly by commercialism. Perhaps the biggest surprise from evolutionary psychology is it depiction of the "animal" in us. Freud, and various thinkers since, saw "civilization" as an oppressive force that thwarts basic animal instincts and urges and transmutes them into psychopathology. However, evolutionary psychology suggests that a large threat to mental health may be the way civilization thwarts civility. There is a gentler, kinder side of human

nature, and it seems increasingly to be a victim of repression in modern society

According to the passage, the death of many young people in industrial countries is mainly caused by 

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1: “Suicide is the third most common cause of death among young adults, after car wrecks and homicides.” Ta dịch nghĩa: Tự tử là nguyên nhân phổ biến thứ ba trong việc gây ra cái chết đối với những người trẻ, sau tai nạn xe và giết người.

Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, cái chết của nhiều người trẻ ở một đất nước công nghiệp chủ yếu là do ______.

A. giết người

B. tai nạn

C. tự tử

D. trầm cảm


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

    A small but growing group of scholars, evolutionary psychologists, are being to sketch the contours of the human mind as designed by natural selection. Some of them even anticipate the coming of a field called "mismatch theory", which would study maladies resulting from contrasts between the modern environment and the "ancestral environment". The one we were designed for. There is no shortage of such maladies to study. Rates of depression have been doubling in some industrial countries roughly every 10 years. Suicide is the third most common cause of death among young adults, after car wrecks and homicides.

    Evolutionary psychology is a long way from explaining all this with precision, but it is already shedding enough light to challenge some conventional wisdom. It suggests for example, that the nostalgia for the nuclear family of the 1950s is in some way misguided-that the model family of husband at work and wife at home is hardly a "natural" and the healthful living arrangement, especially for the wives. Moreover, the bygone lifestyles that do look fairly by commercialism. Perhaps the biggest surprise from evolutionary psychology is it depiction of the "animal" in us. Freud, and various thinkers since, saw "civilization" as an oppressive force that thwarts basic animal instincts and urges and transmutes them into psychopathology. However, evolutionary psychology suggests that a large threat to mental health may be the way civilization thwarts civility. There is a gentler, kinder side of human

nature, and it seems increasingly to be a victim of repression in modern society

The word "one" refers to the 

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: “which would study maladies resulting from contrasts between the modern environment and the "ancestral environment". The one we were designed for.” Ta dịch nghĩa: nghiên cứu về những vấn đề nảy sinh từ sự đối lập giữa môi trường hiện đại và môi trường cũ trước kia. Cái mà dành cho chúng ta”. Như vậy, “one” chỉ có thể là “modern environment” hoặc “ancestral environment”, nhưng do động từ “were” chia ở thì quá khứ nên không thể dùng để nói về môi trường hiện đại được.

Dịch nghĩa: Từ “one” nhắc đến _________.

A. học thuyết không tương xứng

B. lĩnh vực

C. môi trường hiện đại

D. môi trường trước kia


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

    A small but growing group of scholars, evolutionary psychologists, are being to sketch the contours of the human mind as designed by natural selection. Some of them even anticipate the coming of a field called "mismatch theory", which would study maladies resulting from contrasts between the modern environment and the "ancestral environment". The one we were designed for. There is no shortage of such maladies to study. Rates of depression have been doubling in some industrial countries roughly every 10 years. Suicide is the third most common cause of death among young adults, after car wrecks and homicides.

    Evolutionary psychology is a long way from explaining all this with precision, but it is already shedding enough light to challenge some conventional wisdom. It suggests for example, that the nostalgia for the nuclear family of the 1950s is in some way misguided-that the model family of husband at work and wife at home is hardly a "natural" and the healthful living arrangement, especially for the wives. Moreover, the bygone lifestyles that do look fairly by commercialism. Perhaps the biggest surprise from evolutionary psychology is it depiction of the "animal" in us. Freud, and various thinkers since, saw "civilization" as an oppressive force that thwarts basic animal instincts and urges and transmutes them into psychopathology. However, evolutionary psychology suggests that a large threat to mental health may be the way civilization thwarts civility. There is a gentler, kinder side of human

nature, and it seems increasingly to be a victim of repression in modern society

The word "by gone" could be replaced by 

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: “bygone” nghĩa là đã qua

Dịch nghĩa: Từ “bygone” có thể thay thế bằng_________.

A. bị bỏ sót

B. đã quên

C. đã qua

D. nguyên bản


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

    A small but growing group of scholars, evolutionary psychologists, are being to sketch the contours of the human mind as designed by natural selection. Some of them even anticipate the coming of a field called "mismatch theory", which would study maladies resulting from contrasts between the modern environment and the "ancestral environment". The one we were designed for. There is no shortage of such maladies to study. Rates of depression have been doubling in some industrial countries roughly every 10 years. Suicide is the third most common cause of death among young adults, after car wrecks and homicides.

    Evolutionary psychology is a long way from explaining all this with precision, but it is already shedding enough light to challenge some conventional wisdom. It suggests for example, that the nostalgia for the nuclear family of the 1950s is in some way misguided-that the model family of husband at work and wife at home is hardly a "natural" and the healthful living arrangement, especially for the wives. Moreover, the bygone lifestyles that do look fairly by commercialism. Perhaps the biggest surprise from evolutionary psychology is it depiction of the "animal" in us. Freud, and various thinkers since, saw "civilization" as an oppressive force that thwarts basic animal instincts and urges and transmutes them into psychopathology. However, evolutionary psychology suggests that a large threat to mental health may be the way civilization thwarts civility. There is a gentler, kinder side of human

nature, and it seems increasingly to be a victim of repression in modern society

In the passage, evolutionary psychologists suggest that in modern society

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Thông tin nằm ở “There is a gentler, kinder side of human nature, and it seems increasingly to be a victim of repression in modern society.” - mặt tốt, mặt nhẹ nhàng của bản chất con người là nạn nhân của sự bị che đi, bị denided.

Dịch nghĩa: Trong đoạn văn, các nhà tâm lí học tiến hóa đề xuất rằng trong xã hội hiện đại___________.

A. những nạn nhân luôn bị trừng trị

B. bản chất tốt đẹp của con người bị phủ nhận

C. người kìm nén thì tốt bụng và nhẹ nhàng

D. con người phải chịu đựng kìm nén nhiều


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

    A small but growing group of scholars, evolutionary psychologists, are being to sketch the contours of the human mind as designed by natural selection. Some of them even anticipate the coming of a field called "mismatch theory", which would study maladies resulting from contrasts between the modern environment and the "ancestral environment". The one we were designed for. There is no shortage of such maladies to study. Rates of depression have been doubling in some industrial countries roughly every 10 years. Suicide is the third most common cause of death among young adults, after car wrecks and homicides.

    Evolutionary psychology is a long way from explaining all this with precision, but it is already shedding enough light to challenge some conventional wisdom. It suggests for example, that the nostalgia for the nuclear family of the 1950s is in some way misguided-that the model family of husband at work and wife at home is hardly a "natural" and the healthful living arrangement, especially for the wives. Moreover, the bygone lifestyles that do look fairly by commercialism. Perhaps the biggest surprise from evolutionary psychology is it depiction of the "animal" in us. Freud, and various thinkers since, saw "civilization" as an oppressive force that thwarts basic animal instincts and urges and transmutes them into psychopathology. However, evolutionary psychology suggests that a large threat to mental health may be the way civilization thwarts civility. There is a gentler, kinder side of human

nature, and it seems increasingly to be a victim of repression in modern society

Where in the passage does the author suggest a conflict between the way of living? 

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Trong câu “Some of them even anticipate the coming of a field called "mismatch theory", which would study maladies resulting from contrasts between the modern environment and the "ancestral environment". Ta dịch nghĩa: Một vài trong số họ thậm chí còn dự đoán sự xuất hiện của một lĩnh vực mới mang tên “học thuyết không tương xứng”, nghiên cứu về những vấn đề nảy sinh từ sự đối lập giữa môi trường hiện đại và môi trường cổ xưa.

Dịch nghĩa: Ở đâu trong đoạn văn mà tác giả nhắc đến sự đối lập giữa các lối sống?

A.dòng 1−4

B.dòng 10−14

C. dòng 16−18

D. dòng 18−20

Rất lâu trước khi thực sự có thể nói, trẻ em đặc biệt chú ý đến lời nói chúng nghe thấy xung quanh. Trong tháng đầu tiên của cuộc đời, trẻ em sẽ có phản ứng khác nhau giữa âm thanh từ giọng nói của con người và âm thanh đến từ các kích thích thính giác khác. Chúng sẽ ngường khóc khi nghe một người nói chuyện, nhưng sẽ không như vật nếu nghe một tiếng chuông hoặc âm thanh tiếng trống. Lúc đầu, những âm thanh àm trẻ sơ sinh có thể nhận ra chi là những từ được nhấn mạnh và thường là những từ ở cuối câu nói. Đến khi được 6 hoặc 7 tuần tuổi, bé có thể phát hiện sự khác biệt giữa các âm tiết phát âm với giọng cao và giọng thấp. Rất nhanh sau đó, những khác biệt trong sự nhấn giọng của người lớn và ngữ điệu có thể ảnh hưởng đến trạng thái cám xúc và hành vi của trẻ sơ sinh. Rất lâu trước khi trẻ phát triển sự hiểu biết ngôn ngữ thực tế, bé có thể cảm nhận được khi một người lớn đang vui tươi hay tức giận, cố gắng để bắt đầu hoặc chấm dứt hành vi mới, và như vậy, chỉ đơn thuần trên cơ sở của các tín hiệu như tỉ lệ, âm lượng và giai điệu của lời nói từ người lớn.

Người lớn tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ sơ sinh nhận ra một ngôn ngữ bằng cách phóng đại tín hiệu. Một nhà nghiên cứu quan sát trẻ sơ sinh và bà mẹ trong sáu nền văn hóa khác nhau và phát hiện ra rằng, trong tất cả sáu ngôn ngữ, các bà mẹ sử dụng cú pháp đơn giản, lời nói ngắn, có những âm thanh vô nghĩa, và biến một số âm thanh nào đó thành cách nói chuyện như của bé. Những nhà nghiên cứu khác đã lưu ý rằng khi mẹ nói chuyện với em bé chỉ mới vài tháng tuổi, họ phóng đại cao độ, độ to và cường độ của lời nói. Họ cũng phóng đại luôn cả nét mặt của họ, giữ nguyên âm dài hơn và nhấn mạnh một số từ.

Đáng kể hơn trong sự phát triển ngôn ngữ so với phản ứng với ngữ điệu nói chung là những em bé có thể phân biệt tương đối giữa các âm nói. Nói cách khác, trẻ bước vào thế giới cới khả năng phân biệt chính xác, cái àm rất cần thiết nếu chúng muốn học được ngôn ngữ qua thính giác.

Rõ ràng em bé tìm thấy niềm vui từ những âm thanh: ngay cả khi còn bé ở chín tháng tuổi, chúng sẽ lắng nghe những bài hát hay những câu chuyện, mặc dù chúng không thể hiểu. Đối với trẻ, ngôn ngữ là một cảm giác thích thú chứ không phải là con đường đến với những ý nghĩa nhàm chán mà người lớn vẫn làm


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech. Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.

More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.

Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults

Which of the following can be inferred about the findings described in paragraph 2?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk”. Ta dịch nghĩa: Một nhà nghiên cứu quan sát trẻ sơ sinh và bà mẹ trong sáu nền văn hóa khác nhau và phát hiện ra rằng, trong tất cả sáu ngôn ngữ, các bà mẹ sử dụng cú pháp đơn giản, lời nói ngắn, có những âm thanh vô nghĩa, và biến một số âm thanh nào đó thành cách nói chuyện như của bé.

Dịch nghĩa: Điều gì có thể suy ra qua phát hiện ở đoạn 2?

A. Trẻ nỏ làm ngơ những biểu cảm gương mặt trong việc hiểu ngôn ngữ qua thính giác.

B. Các bà mẹ đến từ các nền văn hóa khác nhau nói với con theo cùng một cách

C. Trẻ nhỏ mà tiếp xúc với nhiều hơn một ngôn ngữ có thể nói sớm hơn trẻ chỉ tiếp xúc với một ngôn ngữ

D. Những bà mẹ được quan sát bởi các nhà nghiên cứu hoàn toàn có ý thức dạy trẻ tập nói


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech. Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.

More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.

Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults

According to the author, why do babies listen to songs and stories, even though they cannot understand them?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Thông tin ở đoạn 4 “Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding.” Ta dịch nghĩa: Rõ ràng em bé tìm thấy niềm vui từ những âm thanh: ngay cả khi còn bé ở chín tháng tuổi, chúng sẽ lắng nghe những bài hát hay những câu chuyện, mặc dù chúng không thể hiểu.

Dịch nghĩa: Theo tác giả, tại sao trẻ nhỏ nghe bài hát hay nghe chuyện, mặc dù chúng không thể hiểu được?

A. Trẻ có thể nhớ chúng một cách dễ dàng

B. Chúng tập trung vào nghĩa của những từ cha mẹ nói

C. Chúng thích nghe âm nhạc

D. Chúng hiểu được giai điệu 


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech. Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.

More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.

Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults

The passage mentions all of the followings as the ways adults modify their speech when talking to babies EXCEPT ______________. 

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dẫn chứng ở đoạn 2 “in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.” Ta dịch nghĩa: trong tất cả sáu ngôn ngữ, các bà mẹ sử dụng cú pháp đơn giản, lời nói ngắn, có những âm thanh vô nghĩa, và biến một số âm thanh nào đó thành cách nói chuyện như của bé. Những nhà nghiên cứu khác đã lưu ý rằng khi mẹ nói chuyện với em bé chỉ mới vài tháng tuổi, họ phóng đại cao độ, độ to và cường độ của lời nói. Họ cũng phóng đại luôn cả nét mặt của họ, giữ nguyên âm dài hơn và nhấn mạnh một số từ.

Dịch nghĩa: Bài viết đề cập đến tất cả các ý sau là cách mà người lớn thay đổi giọng nói khi nói chuyện với trẻ con, trừ việc___________.

A. nói câu ngắn

B. nói các từ như nhau

C. dùng từ không có nghĩa

D. nói to hơn


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech. Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.

More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.

Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults

The word "diverse" is closest in meaning to ______________. 

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: diverse có nghĩa là đa dạng

Dịch nghĩa: Từ “diverse” gần nghĩa nhất với _______.

A. khác biệt

B. xung quanh

C. kích thích

D. phân chia ra


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech. Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.

More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.

Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults

The word "They" refers to ______________. 

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: they có nghĩa là họ. Thông tin nằm ở đoạn 2 “Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.” Ta dịch nghĩa: Những nhà nghiên cứu khác đã lưu ý rằng khi mẹ nói chuyện với em bé chỉ mới vài tháng tuổi, họ phóng đại cao độ, độ to và cường độ của lời nói. Họ cũng phóng đại luôn cả nét mặt của họ, giữ nguyên âm dài hơn và nhấn mạnh một số từ.

Như vậy, từ “họ” ở đây thay thế cho người mẹ.

Dịch nghĩa: Từ “they” nhắc tới __________.

A. từ ngữ 

B. mẹ 

C. các nhà nghiên cứu 

D. trẻ em 


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech. Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.

More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.

Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đoạn 1 nói về trẻ có em phản ứng khác nhau với âm thanh con người và âm thanh khác, các giai đoạn trẻ nhận diện âm thanh. Đoạn 2 nói về cách người lớn giao tiếp với trẻ, cũng là cách mà trẻ nhận được âm thanh từ người lớn. Đoạn 3 nói về khả năng phân biệt âm và đoạn 4 nói về sự khác biệt trong cảm nhận, thái đồ về âm thanh của trẻ và người lớn.

Như vậy nhìn toàn bài thì B phù hợp nhất. A, C và D không sai nhưng quá nhỏ nhặt, chỉ là nội dung một phần mà không bao quát được cả bài.

Dịch nghĩa: Bài văn chủ yếu bàn luận về vấn đề gì?

A. Sự khác biệt giữa khả năng hiểu một ngôn ngữ của trẻ em và của người lớn

B. Cách mà trẻ nhỏ nhận và trả lời âm thanh của con người trong những giai đoạn đầu của sự phát triển ngôn ngữ

C. Sự phản ứng của trẻ đối với âm thanh không phải là giọng người

D. Cách trẻ âm phân biệt âm thanh con người và âm thanh khác


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech. Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.

More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.

Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults

The word "emphasize" is closest in meaning to ______________. 

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: emphasize có nghĩa là nhấn mạnh

Dịch nghĩa: Từ “emphasize” gần nghĩa nhất với ________.

A. nhấn mạnh

B. bỏ

C. giải thích

D. lặp lại


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Long before they can actually speak, babies pay special attention to the speech they hear around them. Within the first month of their lives, babies' responses to the sound of the human voice will be different from their responses to other sorts of auditory stimuli. They will stop crying when they hear a person talking, but not if they hear a bell or the sound of a rattle. At first, the sounds that an infant notices might be only those words that receive the heaviest emphasis and that often occur at the ends of utterances. By the time they are six or seven weeks old, babies can detect the difference between syllables pronounced with rising and falling inflections. Very soon, these differences in adult stress and intonation can influence babies' emotional states and behavior. Long before they develop actual language comprehension, babies can sense when an adult is playful or angry, attempting to initiate or terminate new behavior, and so on, merely on the basis of cues such as the rate, volume, and melody of adult speech. Adults make it as easy as they can for babies to pick up a language by exaggerating such cues. One researcher observed babies and their mothers in six diverse cultures and found that, in all six languages, the mothers used simplified syntax, short utterances and nonsense sounds, and transformed certain sounds into baby talk. Other investigators have noted that when mothers talk to babies who are only a few months old, they exaggerate the pitch, loudness, and intensity of their words. They also exaggerate their facial expressions, hold vowels longer, and emphasize certain words.

More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds. In other words, babies enter the world with the ability to make precisely those perceptual discriminations that are necessary if they are to acquire aural language.

Babies obviously derive pleasure from sound input, too: even as young as nine months they will listen to songs or stories, although the words themselves are beyond their understanding. For babies, language is a sensory-motor delight rather than the route to prosaic meaning that it often is for adults

What point does the author make to illustrate that babies are born with the ability to acquire language? 

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “More significant for language development than their response to general intonation is observation that tiny babies can make relatively fine distinctions between speech sounds”. Ta dịch nghĩa: Đáng kể hơn trong sự phát triển ngôn ngữ so với phản ứng với ngữ điệu nói chung là những em bé có thể phân biệt tương đối giữa các âm nói.

Đáp án A sai vì người lớn phóng đại các âm và biểu cảm chứ không phải trẻ

Đáp án B sai vì trẻ chưa hiểu được các từ trong bài hát

Đáp án D sai vì trẻ không nhạy cảm hơn người lớn mà trẻ thích âm thanh, còn người lớn thì coi đó là để hiểu

Dịch nghĩa: Tác giả đưa ra luận điểm gì để chứng minh là trẻ em được sinh ra với khả năng để học ngôn ngữ?

A. Trẻ phóng đại các âm và biểu cảm của chúng

B. Trẻ bắt đầu hiểu các từ trong bài hát

C. Trả nhận ra sự khác biệt nhỏ trong giọng nói

D. Trẻ nhạy cảm với âm thanh hơn người lớn


Bắt đầu thi ngay