20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết
20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 17)
-
15703 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The energy ______ from the sun is renewable and environmentally-friendly.
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
Cụ thể ở đây là Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động, lúc này Đại từ quan hệ bị lược bỏ và động từ chia về dạng PII.
Ta có: harnessed = which is harnessed.
Dịch: Năng lượng được khai thác từ mặt trời có thể tái tạo được và rất thân thiện với môi trường
Câu 2:
We truly respected our father and always ______ by his rule
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. submitted (v): nộp (giấy tờ).
B. obeyed + sbd/smt (v): vâng lời, tuân theo ai/cái gì.
C. complied + with smt (v): tuân theo cái gì.
D. abode + by smt (v): tuân theo cái gì.
Chỉ có đáp án D là đúng do đi với giới từ by.
Dịch: Chúng tôi rất tôn trọng cha mình và luôn tuân theo những nguyên tắc của ông.
Câu 3:
The architects have made ______ use of glass and transparent plastic
Đáp án A
Câu hỏi từ loại.
A. imaginative (adj): giàu sức tưởng tượng.
B. imagine (v): tưởng tượng.
C. imagination (n): trí tưởng tượng, khả năng hư cấu/sáng tạo.
D. imaginatively (adv): theo cách tưởng tượng.
Trước danh từ use ta cần 1 tính từ: adj + N. Nên chỉ có đáp án A là đúng.
Dịch: Các kiến trúc sư đã sử dụng sáng tạo chất liệu thủy tinh và nhựa trong suốt
Câu 4:
Tom denied ______ part in the fighting at school
Đáp án D
Cấu trúc: (to) deny V-ing: phủ nhận làm gì.
Dịch: Tom đã phủ nhận việc tham gia vào cuộc ẩu đả ở trường
Câu 5:
Your brother hardly talks to anyone, ______?
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định.
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Nhưng trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó sẽ được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Như vậy, ở câu trên xuất hiện “hardly” nên phần hỏi đuôi sẽ là ở dạng khẳng định => does he.
Dịch: Anh cậu rất ít khi nói chuyện với mọi người, có phải vậy không?
Câu 6:
Pesticide residues in fruit and vegetable can be ______ to health
Đáp án D
Câu hỏi từ vưng.
A. crucial (adj): cần thiết, cốt yếu.
B. supportive (adj): khuyến khích, giúp đỡ.
C. receptive (adj): dễ tiếp thu, dễ lĩnh hội.
D. destructive (adj): phá hoại, tàn phá.
Chỉ có đáp án D là hợp nghĩa.
Dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu có trong trái cây và rau củ có thể gây hại cho sức khỏe.
Câu 7:
You looked exhausted. I think you’ve ______ more than you can handle.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng- Cụm động từ.
A. turned on: bật (công tắc).
B. taken up: đảm nhiệm, gánh vác.
C. turned up: xuất hiện.
D. taken on: thuê.
Chỉ có đáp án B là hợp nghĩa.
Dịch: Trông cậu thật là mệt mỏi. Tôi nghĩ là cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể kiểm soát
Câu 8:
Only after she had finished the course did she realize she ______ a wrong choice
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Thời thì.
Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành (had PII).
Chú ý: Cấu trúc đảo ngữ với Only after: Only after + clause + aux S V O (Chỉ sau khi…thì mới…).
Dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm
Câu 9:
It ______ Sue that you saw last night. She’s abroad with her family
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.
A. should have PII: đáng nhẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.
B. must have PII: chắc chắn đã làm trong quá khứ do có dấu hiệu, chứng cớ rõ ràng ở hiện tại.
C. can’t have PII: chắc chắn đã không đã xảy ra do có chứng cứ, nguyên nhân rõ ràng.
D. needn’t have PII: không cần thiết nhưng đã làm.
Dịch: Người mà bạn thấy tối qua không thể là Sue. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng gia đình
Câu 10:
If Paul ______ a job now, he wouldn’t be so unhappy
Đáp án C
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu điều kiện.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V- Diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại.
Dịch: Nếu Paul có việc làm bây giờ thì anh ấy sẽ không buồn như vậy
Câu 11:
The wine had made him a little ______ and couldn’t control his movement.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. narrow-minded (adj): nông cạn, hẹp hòi.
B. light-headed: bị mê sảng, không tỉnh táo.
C. light-footed: nhanh chân, nhanh nhẹn.
D. light-hearted: vô tư lự, thư thái.
Chỉ có đáp án B là hợp nghĩa.
Dịch: Rượu đã khiến cho anh ấy mê man và không kiểm soát được hành động của bản thân
Câu 12:
You need to make ______ about what course to take at university
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. make a decision = (to) decide: đưa ra quyết định.
B. make a fortune: trở nên giàu có.
C. make a guess: dự đoán.
D. make an impression: gây ấn tượng.
Chỉ có đáp án A là phù hợp.
Dịch: Bạn cần phải quyết định về việc tham gia khóa học nào ở đại học
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
Mike an Joe are talking about transport in the future.
- Mike: “Do you think there will be pilotless planes?”.
- Joe: “______”.
Đáp án C
Mike và Joe đang nói chuyện về giao thông trong tương lai.
- Mike: “Cậu có nghĩ rằng tương lai sẽ có máy bay không người lái không?”.
- Joe: “______”.
A. Tớ e là tớ không thể.
B. Để là gì cơ? Có một vài cái quanh đây rồi mà.
C. Sao không cơ chứ? Chúng ta đã có một vài chiếc xe không người lái rồi mà.
D. Tớ rất vui khi cậu thích nó.
Chỉ có đáp án C là hợp lí
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Julie and Ann are talking about their classmate.
- Julie: “______” .
- Ann: “Yeah, not bad, I suppose.”
Đáp án D
Julia và Ann đang nói chuyện về các bạn cùng lớp.
- Julie: “______” .
- Ann: “Ừ, tớ cho là không tệ”.
A. Cậu có thấy cậu ta thường xuyên không.
B. Cậu đang nghĩ gì vậy.
C. Cậu đã gặp cậu ta như thế nào.
D. Cậu ta khá là ưu nhìn, đúng chứ?
Chỉ có đáp án D là hợp lí
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The way the care-taker treated those little children was deplorable. She must be punished for what she did
Đáp án B
Deplorable (adj) tồi tệ, tệ hại tới mức đáng chê trách = B. unacceptable (adj): không thể chấp nhận được.
Các đáp án còn lại:
A. respectable (adj): đáng kính trọng.
C. mischievous (adj): tinh nghịch, láu cá.
D. satisfactory (adj): hài lòng, thỏa mãn.
Dịch: Cách mà người vú nuôi đối xử với những đứa trẻ này thật đáng lên án. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì đã làm
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My parent’ warnings didn’t deter me from choosing the job of my dreams.
Đáp án B
Deter (v): ngăn cản, làm nhụt chí = B. discourage (v): làm nản lòng, làm mất can đảm.
Các đáp án còn lại:
A. influence (v+n): tác động.
C. reassure (v): trấn an.
D. inspire (v): truyền cảm hứng.
Dịch: Những cảnh báo của cha mẹ không hề cản được tôi khỏi việc lựa chọn công việc theo mơ ước
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Đáp án B. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. quality /ˈkwɒ.lə.ti/ (n): chất lượng.
B. solution /səˈluː.ʃən/ (vn): phương pháp giải quyết.
C. compliment /ˈkɒm.plɪ.mənt/ (v+n): khen ngợi, lời khen.
D. energy /ˈen.ə.dʒi/ (n): năng lượng
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Đáp án A. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. angry /ˈæŋ.ɡri/ (adj): tức giận.
B. complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành.
C. polite /pəˈlaɪt/ (adj): lịch sự.
D. secure /sɪˈkjʊər/ (adj+v): an toàn, giam giữ, bảo vệ
Câu 19:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23.
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (19) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (20) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (21) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (22) ______ got on our nerves. (23) ______, working there was a great experience which I will never forget
Điền ô số 19
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. personal (adj): mang tính cá nhân
B. personable (adj): duyên dáng
C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng
D. personnel (n): bộ phận nhân sự.
personnel manager: giám đốc nhân sự.
Dịch: Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn
Câu 20:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23.
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (19) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (20) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (21) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (22) ______ got on our nerves. (23) ______, working there was a great experience which I will never forget
Điền ô số 20
Đáp án C
Tobe entiled to smt: được trao cho cái gì.
Các đáp án còn lại:
A. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện.
B. give sbd smt (v): đưa, trao, cho, tặng, biếu.
D. supply (v): cung cấp.
Dịch: Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc mua hàng giảm giá
Câu 21:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23.
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (19) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (20) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (21) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (22) ______ got on our nerves. (23) ______, working there was a great experience which I will never forget
Điền ô số 21
Đáp án A
Tobe responsible for: chịu trách nhiệm về việc gì.
Dịch: Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi
Câu 22:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23.
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (19) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (20) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (21) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (22) ______ got on our nerves. (23) ______, working there was a great experience which I will never forget
Điền ô số 22
Đáp án D
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chứ năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
B. why- ĐTQH chỉ lí do.
C. when- ĐTQH chỉ thời gian.
D. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Ở đây ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người customers (khách hàng) và đóng chức năng làm chủ ngữ (do nó đứng trước động từ got) => chọn “who”.
Dịch: Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23.
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (19) ______ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (20) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (21) ______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (22) ______ got on our nerves. (23) ______, working there was a great experience which I will never forget
Điền ô số 23
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. In contrast: Ngược lại.
B. However: Tuy nhiên.
C. Moreover: Hơn thế nữa.
D. On the whole: Nhìn chung.
Chỉ có D là hợp nghĩa.
Dịch: Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên
Dịch bài
Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối trong một tuần.
Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ như in cuộc phỏng vấn như vừa mới diễn ra ngày hôm qua. Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.
Ông ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi khá ngạc nhiên bởi tất cả những gì tôi muốn làm chỉ là một công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng mình đã được nhận vào làm và được giao cho một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi đảm nhiệm chính thức vị trí của mình. Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc được giảm giá khi mua hàng.
Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Phần gạch chân đáp án A được pháp âm là /s/, các đáp án còn lại được pháp âm là /z/.
A. visits /ˈvɪ.zɪts/ (v): thăm.
B. destroys /dɪˈstrɔɪz/ (v): phá hủy.
C. believes /bɪˈliːvz/ (v): tin tưởng.
D. depends /dɪˈpendz/ (v): phụ thuộc.
Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Phần gạch chân đáp án C được pháp âm là /u:/, các đáp án còn lại được pháp âm là /ɔː/.
A. floor /flɔːr/ (n): sàn nhà.
B. door /dɔːr/ (n): cửa ra vào.
C. noodle /ˈnuː.dəl/ (n): bún, phở.
D. board /bɔːrd/ (n): thuyền
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often
The word “they” in paragraph 2 refers to ______.
Đáp án D
Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ tới ______.
A. những vị bác sĩ.
B. những ý tưởng.
C. những giáo sư.
D. những công ty.
“They” đứng đầu câu làm chủ ngữ nên ta đọc lên câu phía trước.
Tạm dịch: “Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health” – (Các công ty điện thoại đang lo lắng về việc công chúng sẽ biết đến những ảnh hưởng xấu của điện thoại di động. Họ nói rằng không có bằng chứng nào cho thấy điện thoại di động có hại cho sức khoẻ của bạn).
Như vậy “They” chỉ có thể là ám chỉ tới “companies”
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often
The phrase “negative publicity” in paragraph 2 most likely means ______.
Đáp án D
"Negative publicity" ở đoạn 2 có nghĩa là gì?
A. Ý kiến xấu về những ảnh hưởng của điện thoại di động.
B. Thông tin về những ảnh hưởng chết người của điện thoại di động.
C. Công khai tiêu cực việc sử dụng điện thoại di động.
D. Ý kiến lan rộng về những ảnh hưởng xấu của điện thoại di động.
Dẫn chứng đoạn 2: “Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.”-(Một vài bác sĩ quan ngại rằng trong tương lai, nhiều người có thể sẽ phải chịu những vấn đề về mặt sức khỏe từ việc sử dụng điện thoại di động. Ở Anh, đang có những cuộc tranh luận gay gắt về vấn đề này. Các công ti điện thoại di động thì lo lắng về việc công chúng sẽ biết đến rộng rãi những ý kiến đó). Như vậy negative publicity tức là việc công chúng biết tới rộng rãi những mặt tiêu cực của một vấn đề gì đó, mà cụ thể ở đây là việc sử dụng điện thoại di động có thể ảnh hưởng xấu tới sức khỏe
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often
According to the passage, cellphones are very popular with young people because ______
Đáp án A
Theo như đoạn văn, điện thoại di động đặc biệt phổ biến với giới trẻ bởi vì______.
A. Chúng khiến họ trông sành điệu hơn.
B. Chúng đang lo lắng.
C. Chúng là một phương tiện giao tiếp.
D. Chúng được coi là không bình thường.
Dẫn chứng câu cuối- đoạn 1 “They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected” – (Họ thấy rằng điện thoại không chỉ là 1 phương tiện giao tiếp- việc có 1 chiếc điện thoại cho thấy rằng họ ngầu và có nhiều mối quan hệ).
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often
What could be the most suitable title for the passage?
Đáp án A
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Đổi mới công nghệ và cái giá của nó.
B. Cách mà điện thoại di đông hoạt động.
C. Điện thoại di động: Công cụ phải có trong thời đại chúng ta.
D. Lí do khiến điện thại di động trở nên phổ biến.
Giải thích : Bài đọc đề cập đến 2 mặt của một vấn đề. Tác giả đưa ra sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động nhưng đồng thời cũng nêu lên những tác hại, hệ lụy của nó gây nên cho con người
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often
The word “potentially” in paragraph 4 is closet in meaning to ______.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
Potentiall (adv): có tiềm năng, có khả năng = A. possibly (adv): có thể, có khả năng.
Các đáp án còn lại:
B. privately (adv): một cách riêng tư.
C. obviously(adv): một cách hiển nhiên, rõ ràng.
D. certainly (adv): một cách chắc chắn.
Tạm dịch: “What is it that makes mobile phones potentially harmful?” – (Điều gì khiến cho điện thoại di động có khả năng gây hại như vậy?).
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often
According to the passage, people should ______.
Đáp án C
Theo như đoạn văn, chúng ta nên ______.
A. chỉ sử dụng điện thoại di động trong những trường hợp cấp cứu khẩn cấp.
B. không bao giờ sử dụng điện thoại di động trong mọi trường hợp.
C. chỉ sử dụng điện thoại di động trong những trường hợp khẩn cấp.
D. tránh xa điện thoại di động thường xuyên.
Dẫn chứng ở đoạn 5: “Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies” – (Chỉ sử dụng điện thoại di động khi bạn thực sự cần. Điện thoại di động có thể rất hữu ích và tiện dụng, đặc biệt là lúc khẩn cấp).
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often
According to paragraph 3, the salesman ______.
Đáp án C
Theo như đoạn 3, người nhân viên bán hàng______.
A. không nhớ nổi tên chính mình.
B. đổ lỗi cho bác sĩ.
C. có vấn đề về trí nhớ.
D. phải nghỉ hưu do tuổi tác.
Dẫn chứng ở cuối đoạn 2: “He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years” - (Anh ta thậm chí không nhớ nổi những thao tác nghiệp vụ đơn giản, thường xuyên quên tên của con trai mình. Người đàn ông này nói chuyện qua điện thoại khoảng 6 giờ mỗi ngày và trong những ngày làm việc trong tuần trong khoảng vài năm).
Dịch bài
Có hàng triệu người đang sử dụng điện thoại di động ngày nay. Ở nhiều nơi, điều đó thậm chí bị coi là bất thường nếu ta không sử dụng tới 1 chiếc. Ở nhiều quốc gia, điện thoại di động rất phổ biến đối với giới trẻ. Họ nhận thấy rằng điện thoại không chỉ đơn thuần là 1 phương tiện giao tiếp mà chúng còn chứng minh rằng họ ngầu có nhiều mối quan hệ.
Sự bùng nổ trong sử dụng điện thoại di động trên khắp thế giới đã khiến một số chuyên gia y tế lo ngại. Một số bác sĩ quan ngại rằng trong tương lai, nhiều người có thể sẽ gặp vấn đề về sức khoẻ do việc sử dụng điện thoại di động. Tại Anh, đã có một cuộc tranh luận gay gắt về vấn đề này. Các công ty điện thoại đang lo lắng về việc công chúng sẽ biết đến những ảnh hưởng xấu của điện thoại di động. Họ nói rằng không có bằng chứng nào cho thấy điện thoại di động có hại cho sức khoẻ của người dùng.
Mặt khác, các nghiên cứu y học đã cho thấy có sự thay đổi trong tế bào não của một số người đang sử dụng điện thoại di động. Dấu hiệu thay đổi mô trong não có thể được phát hiện bằng thiết bị quét hiện đại. Trong một trường hợp, một nhân viên bán hàng đã phải nghỉ hưu khi còn rất trẻ vì chứng mất trí nhớ trầm trọng. Anh ta không thể nhớ những thao tác nghiệp vụ đơn giản và thường xuyên quên cả tên của con trai mình. Người đàn ông này thường nói chuyện điện thoại di động khoảng sáu giờ mỗi ngày trong tuần làm việc của mình trong một vài năm. Bác sĩ gia đình đổ lỗi cho việc sử dụng điện thoại di động, nhưng bác sĩ công ti thì không đồng tình.
Điều gì làm cho điện thoại di động có khả năng gây hại như vậy? Câu trả lời là bức xạ. Các máy móc công nghệ cao có thể phát hiện ra một lượng nhỏ bức xạ phát ra từ điện thoại di động. Các công ty điện thoại di động đồng ý rằng có một vài bức xạ, nhưng họ nói rằng số lượng đó rất nhỏ để phải bận tâm.
Bàn về sự an toàn khi tiếp tục sử dụng điện thoại di động, cách tốt nhất là sử dụng chúng ít thường xuyên hơn. Dùng điện thoại thông thường nếu là cuộc nói chuyện dài. Chỉ sử dụng điện thoại di động khi bạn thực sự cần. Điện thoại di động có thể rất hữu ích và tiện dụng, đặc biệt là trong những trường hợp khẩn cấp. Trong tương lai, điện thoại di động có thể là 1 cảnh báo rằng chúng không tốt cho sức khoẻ của bạn. Vì vậy, ngay từ bây giờ, hãy khôn ngoan khi không sử dụng chúng quá thường xuyên
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.
The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
Which of the following is a disadvantage of the job as an au pair?
Đáp án D
Điều nào sau đây là một bất lợi của công việc làm au pair?
A. trải nghiệm nhiều điều thú vị.
B. sống ở nhiều nơi khác nhau trên khắp thế giới.
C. trải nghiệm nhiều khía cạnh của một nền văn hoá mới.
D. hầu hết các hoạt động đều tập trung quanh trẻ em.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 2: “However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults” – (Mặc dù vậy, nhiều hoạt động chỉ tập trung xung quanh trẻ em, do đó họ không thể trải nhiệm được những thú vui dành cho người lớn).
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.
The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án A
Đoạn văn thảo luận chính về điều gì?
A. Các công việc có cơ hội đi du lịch.
B. Nhược điểm của công việc đi du lịch.
C. Vận chuyển đến và đi từ công việc.
D. Các công việc có liên quan đến đi du lịch bằng máy bay.
Giải thích: Đoạn văn đề cập đến các công việc có cơ hội đi du lịch như: au pair, English teacher, roadie, flight attendant
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.
The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
The word “glamorous” in paragraph 5 is closet in meaning to
Đáp án B
Câu hỏi từ vưng.
Từ “glamorous” đồng nghĩa với .
A. skilled (adj): khéo léo, khôn khéo.
B. attractive (adj): hấp dẫn.
C. permanent (adj): mãi mãi, lâu dài,cố định.
D. challenging (adj): thử thách.
Glamorous (adj): đẹp say đắm, quyến rũ, hào nhoáng = B. attractive (adj): hấp dẫn
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.
The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
How is a flight attendant’s job similar to a roadie’s?
Đáp án C
Công việc của tiếp viên hàng không giống như công việc của một roadie như thế nào?
A. Thành viên gia đình họ có thể không cần phải trả phí cho chuyến bay.
B. Họ phải đối phó với những khách hàng rắc rối.
C. Sử dụng nhiều thời gian ở trong phòng.
D. Họ cung cấp hỗ trợ về mặt kỹ thuật.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 4 và câu đầu- đoạn 5: “However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels. Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels” – (Mặc dù vậy, toàn đội không có nhiều thời gian nghỉ, do đó họ có thể được du dịch tới một vài nước nhưng không được đi thăm ngắm nhiều ngoài địa điểm hòa nhạc và khách sạn. Tương tự như vậy, tiếp viên hàng không cũng thường xuyên được đi tới nhiều thành phố trên thế giới nhưng họ không chiêm ngắm được gì nhiều ngoài quang cảnh bên trong máy bay và khách sạn).
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.
The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
The word “venue” in paragraph 4 is closet meaning to ?
Đáp án B
Câu hỏi từ vưng.
Từ “venue” ở đoạn 4 đồng nghĩa với .
A. performances: cuộc trình diễn.
B. places: nơi.
C. tours: chuyến du lịch.
D. artists: người nghệ sĩ.
Venue: địa điểm = B. places: nơi
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.
The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
How is a flight attendant’s job similar to a roadie’s?
Đáp án C
Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ tới .
A. mọi người.
B. những cơ hội.
C. nghề ngiệp, công việc.
D. những bất lợi.
Đọc cả lên câu phía trước: “There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages”- (Ngày nay, có rất nhiều công việc trao cho người ta cơ hội được đi du lịch. Mặc dù những công việc liên quan tới du lịch đó nghe có vẻ rất tuyệt, nhưng chúng cũng đồng thời có những bất lợi).
Như vậy “they” ám chỉ tới “traveling careers”.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.
The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
Which of the following is something a roadie might do?
Đáp án A
Điều nào sau đây là điều mà “roadie” có thể làm?
A. Lắp đặt đèn chiếu sáng cho cuộc biểu diễn.
B. Chơi đàn guitar trước một lượng khán giả lớn.
C. Dọn dẹp phòng khách sạn sau khi nhóm nhạc và đoàn rời khỏi.
D. Làm việc trên đường phố.
Dẫn chứng ở câu thứ 2+3- đoạn 4: “Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events” – (Roadie là những người làm việc và đi cùng với những ban nhạc và đưa ra hỗ trợ về mặt kĩ thuật. Những người roadie có thể làm trong đội ngũ ánh sáng hoặc ban hậu cần- là những người dựng sân khấu và phụ trách nó trước và sau sự kiện).
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.
TRAVELING TO WORK
If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.
Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.
The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.
All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.
It can be inferred from the passage that
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng .
A. Những công việc gắn với việc phải đi đây đó có nhiều bất lợi hơn những công việc khác.
B. Giáo viên Tiếng Anh nước ngoài không biết ngôn ngữ của nước mà họ làm việc.
C. Công việc mà bạn chọn cần phải có nhiều thuận lợi hơn bất lợi.
D. Những người muốn đi du lịch có thể có được 1 công việc.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 3: “One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language” – (Một bất lợi đó là nhiều giáo viên thường xuyên chỉ đi giao thiệp với những giáo viên Tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó).
Dịch bài
Nếu bạn định chọn một công việc liên quan đến du lịch, điều gì sẽ là lựa chọn đầu tiên của bạn? Ngày nay, có rất nhiều công việc cung cấp cho mọi người cơ hội để được đi du lịch. Mặc dù có thể những công việc liên quan đến du lịch nghe rất tuyệt vời, nhưng chúng cũng có những bất lợi.
Trở thành một “au pair” (tiếng Pháp, có nghĩa là một người trẻ nước ngoài, thường là phụ nữ, giúp việc nhà hoặc chăm sóc trẻ để đổi lại được ăn và ở miễn phí) là một cách tuyệt vời để không chỉ đi đến các quốc gia khác nhau, mà còn để sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới và cảm nhận về văn hoá. Au pair sống chung với các gia đình và chăm sóc con cái của họ. Nhiều bậc cha mẹ cho au pair tham gia các sự kiện gia đình và kỳ nghỉ, do đó, họ được trải nghiệm nhiều khía cạnh của nền văn hóa mới trong khi làm việc. Tuy nhiên, nhiều hoạt động chỉ tập trung xung quanh trẻ em, do đó họ có thể không trải nhiệm được nhiều thứ gây hứng thú cho người lớn.
Đối với những người muốn tự do hơn một chút khi làm việc ở nước ngoài, trở thành một giáo viên tiếng Anh có thể là một lựa chọn tốt. Có nhiều công việc dạy tiếng Anh ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Những người dạy tiếng Anh ở các nước khác thường có cơ hội đi du lịch vào những ngày cuối tuần trên khắp đất nước. Một trở ngại đó là nhiều giáo viên thường chỉ giao thiệp với các giáo viên tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó
Biệt hiệu "roadie" hàm ý rằng công việc này liên quan đến cuộc sống trên đường. Roadies là những người làm việc và đi cùng với ban nhạc và cung cấp hỗ trợ về mặt kỹ thuật. Roadies có thể là làm trong đội ngũ ánh sáng và ban hậu cần- những người dựng sân khấu và chịu trách nhiệm về nó trước và sau các sự kiện. Họ cũng có thể là kỹ thuật viên giúp đỡ các thành viên của ban nhạc với công cụ của họ. Các tour du lịch quốc tế đưa đoàn của ban nhạc đến các thành phố trên khắp thế giới, thường phải đi bằng máy bay. Tuy nhiên, đoàn không có nhiều thời gian, vì vậy họ có thể đi du lịch đến một số quốc gia mà không thăm thú được nhiều ngoài các địa điểm tổ chức hoà nhạc và khách sạn.
Tương tự như vậy, các tiếp viên hàng không thường đi du lịch đến các thành phố trên khắp thế giới, nhưng họ không chiêm ngắm được gì nhiều ngoài quang cảnh bên trong máy bay và khách sạn. Tuy nhiên, khi họ có thời gian nghỉ, họ thường có thể bay miễn phí, và thành viên gia đình đôi khi không cần phải trả phí máy bay. Người ta cho rằng công việc tiếp viên hàng không rất hấp dẫn, nhưng các nhân viên tiếp đó phải giải quyết các rắc rối về chuyến bay, cũng như các vấn đề về an ninh. Tất cả các công việc đều có những thuận lợi và bất lợi cho dù bạn có đi lại hay không, vì vậy nếu bạn có đam mê về du lịch, hãy nhớ những công việc này trong tương lai
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
I think it’s impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate students’ progress
Đáp án C
Abolish (v): bãi bỏ, hủy bỏ >< C. continue (v): tiếp tục.
Các đáp án còn lại:
A. stop (v): dừng lại.
B. extinguish (v): dậy tắt, làm tiêu ta, hủy bỏ.
D. organize (v): tổ chức, sắp xếp.
Dịch: Tôi nghĩ rằng việc hủy bỏ các bài kiểm tra trên trường là không khả thi. Chúng rất cần thiết để đánh giá sự tiến bộ của học sinh
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
At first, no one believed she was a pilot, but her documents lent colour to her statements
Đáp án D
(to) lend colour to something: chứng minh, khiến cho xác thực >< D. gave no proof of: không đưa ra được chứng cớ.
Các đáp án còn lại:
A. provided evidence for: cung cấp chứng cớ cho.
B. got information from: đưa ra thông tin từ.
C. borrowed colour from: mượn mượn màu sắc từ.
Dịch: Lúc đầu, không ai tin rằng cô ấy là phi công, nhưng các tài liệu của cô ấy đã chứng minh cho lời nói của cô
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
“I haven’t been very open-minded,” said the manager
Đáp án B
“Tôi không hề cở mở” – Người quản lí nói.
= B. Người quản lí thừa nhận không có thái độ cởi mở.
Chú ý: (to) admit V-ing: thừa nhận làm gì.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Người quản lí hứa sẽ có thái độ rất cởi mở.
(to) promise to V: hứa làm gì.
C. Người quản lí phủ nhận có thái độ rất cở mở.
(to) deny V-ing: phủ nhận làm gì.
D. Người quản lí từ chối có thái độ cở mở.
(to) refuse to V: từ chối làm gì
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu tường thuật.
People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that clause.
= It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that clause.
= S + am/is/are + thought/said/supposed/ believed/considered/reported... + to V.
Tạm dịch: Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm không khí.
Chú ý: tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho, làm dẫn tới.
(to) result from: là kết quả từ, bị gây ra bởi.
(to) blame for: chịu trách nhiệm cho.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Peter used to work as a journalist for a local newspaper.
Đáp án C
Peter từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương.
= C. Peter đã ngừng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương.
Chú ý: used to V: đã từng làm gì trong quá khứ, nhưng hiện không làm nữa.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Peter đã yêu thích công việc nhà báo cho một toà soạn địa phương.
B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một toà soạn địa phương.
D. Peter đã từ chối làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English
Đáp án A
Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài. Anh ấy đã nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh.
= A. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh cho tới khi lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
B. Nếu anh ấy không bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài, thì anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh.
Chú ý: Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII => Dạng đảo ngữ: Had S PII, S would have PII.
Dùng để diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.
C. Chỉ sau khi đã nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh thì anh ấy mới lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.
Chú ý: It tobe only after S V O that S V O. – (Chỉ sau khi….thì mới…).
D. Mãi cho tới khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của Tiếng Anh thì anh ấy mới lỡ mất cơ hội học tập ở nước ngoài.
Chú ý: Câu đảo ngữ: Not until + N/clause+ aux S V (Mãi cho tới khi…thì mới…).
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger
Đáp án B
Julia đã tham gia một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông đó thoát khỏi nguy hiểm.
= B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông đó thoát khỏi nguy hiểm.
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Phân từ hoàn thành (Having PII), có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả 1 hành động đã hoàn thành trước 1 hành động khác xảy ra trong quá khứ (Lưu ý rằng 2 hành động này phải có chung 1 chủ ngữ).
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. Mặc dù Julie đã tham gia một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông đó thoát khỏi nguy hiểm.
C. Nếu không có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông đó thoát khỏi nguy hiểm.
D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss
Đáp án B
Sửa it => them.
Bởi ở đây them ám chỉ tới Tom’s jokes (những trò đùa của Tom- dạng số nhiều).
Dịch: Những trò đùa của Tom là không phù hợp nhưng chúng ta vẫn phải chịu đựng chúng chỉ bởi vì anh ta là sếp
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
There were inconsiderate amounts of money wasted on large building projects.
Đáp án A
Sửa inconsiderate => inconsiderabe.
Có sự nhầm lẫn về mặt từ vựng.
Giải nghĩa: inconsiderate (adj): thiếu suy nghĩ, khinh suất.
inconsiderabe (adj): không đáng kể.
Dịch: Có một lượng tiền không đáng kể đã bị lãng phí vào dự án xây dựng những tòa nhà lớn
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
As far as I’m concerned, it was the year 2007 that Vietnam joined the World Trade Organization
Đáp án B
Sửa the year 2007 => in 2007.
Cấu trúc câu nhấn mạnh thời gian: It tobe + trạng ngữ chỉ thời gian + that S V O.
Ví dụ: I was born in 2000 => It was in 2000 that I was born.
Dịch: Theo như tôi được biết, 2007 là năm Việt Nam tham gia Tổ chức Thương mại Quốc tế