Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 11)

  • 15692 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Everyone is hoping and praying that lasting peace will eventually come to the area. 

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: lasting (adj) = enduring (adi): bền vững, kéo dài

Các đáp án còn lại:

A. durable (adj): có thể kéo dài

B. ongoing (adj) : đang diễn ra

C. temporary (adj): ngắn hạn

Dịch nghĩa: Mọi người đều hy vọng và cầu nguyện rằng hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực này.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Before you begin the exam paper, always read instructions carefully.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: instruction (n): chỉ dẫn = direction (n): hướng dẫn

Các đáp án còn lại:

A. orders: nội quy

B. answers: câu trả lời

C. rules: quy tắc

Dịch nghĩa: Trước khi bạn bắt đầu bài kiểm tra, hãy luôn đọc kỹ hướng dẫn


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Last year, ABBA made a _________ of several millions crowns

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

(to) make profit of: thu lợi nhuận

Các đáp án còn lại:

A. win (n): chiến thắng

B. gain (n): lợi ích

C. salary (n): lương

Dịch nghĩa: Năm ngoái, ABBA đã thu về lợi nhuận hàng triệu curon


Câu 4:

If you like skiing, there’s a ski _________ under an hour’s driving from Madrid.

Xem đáp án

Đáp án A

ski resort: khu nghỉ dưỡng trượt tuyết

Các đáp án còn lại:

A. station (n): ga

B. place (n): nơi

C. port (n) : hải cảng


Câu 5:

He’s very _________ about his private life. He’s got no secrets

Xem đáp án

Đáp án C

open (adj): cởi mở

Các đáp án còn lại:

A. trustworthy (adj): đáng tin

B. direct (adj): thẳng thắn

D. sincere (adj): chân thành

Dịch nghĩa: Anh ấy rất cởi mở về cuộc sống riêng tư của mình. Anh ta không có bí mật nào


Câu 6:

Even though they don’t agree with what’s happening, they are too _____ to protest. 

Xem đáp án

Đáp án A

apathetic (adj): lãnh đạm

Các đáp án còn lại:

B. subdued (adj): dịu, khẽ

C. quiet (adj): yên tĩnh

D. outgoing (adj): hướng ngoại

Dịch nghĩa: Mặc dù họ không đồng ý với những gì đang xảy ra, họ vẫn quá thờ ơ để phản đối


Câu 7:

Though I didn’t want my son to leave home since he was twenty-one, there was nothing I could do to _________ it

Xem đáp án

Đáp án C

(to) prevent: ngăn cản

Các đáp án còn lại:

A. (to) hinder: cản trở

B. (to) resist: chống cự

D. (to) cease: ngưng

Cả hinder và prevent đều mang nghĩ cản trở trong tiếng Việt. Nhưng hinder chỉ là gây khó khăn cho ai đó hay việc gì đó còn prevent là khiến ai hay việc gì đó dừng lại.

Dịch nghĩa: Mặc dù tôi không muốn con trai tôi rời khỏi nhà từ khi nó 21 tuổi, tôi vẫn không thể làm gì để ngăn cản việc đó


Câu 8:

She noticed _________ away from the house

Xem đáp án

Đáp án B

(to) notice someone doing something: nhận ra ai đang làm gì

Các đáp án còn lại đều không phù hợp với cấu trúc

Dịch nghĩa: Cô nhận ra anh ta đang chạy ra khỏi nhà


Câu 9:

George has _________ ; he loves cakes, chocolate, ice-cream - anything which is sweet

Xem đáp án

Đáp án C

(to) have a sweet tooth: thích ăn đồ ngọt

Dịch nghĩa: George rất thích ăn đồ ngọt; cậu ấy thích những chiếc bánh, socola, kem - bất cứ thứ gì có vị ngọ


Câu 10:

She’s so _________ ; you really have to watch what you say or she will walk out of the room

Xem đáp án

Đáp án B

(to) be prim and proper: đứng đắn, đàng hoàng

Các đáp án còn lại:

A. (to) be high and dry: bị mắc cạn

C. (to) be rough and ready: thô nhưng có hiệu quả

D. (to) be sick and tired of: chán ngấy với cái gì

Dịch nghĩa: Cô ấy là người rất đứng đắn; bạn thật sự phải cẩn thận với những gì bạn nói không thì cô ấy sẽ đi ra đấy


Câu 11:

You’ve all _________ the point. The film itself is not racist - it simply tries to make us question our own often racist attitude

Xem đáp án

Đáp án C

(to) miss the point: hiểu lầm

Dịch nghĩa: Bạn đã hiểu lầm tất cả rồi. Bộ phim không phải là về nạn phân biệt chủng tộc - nó chỉ đơn giản là đang cố gắng khiến chúng ta đặt ra câu hỏi về thái độ phân biệt chủng tộc của chúng ta


Câu 12:

_________ one or more units of living substance called protoplasm.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta có thể dùng quá khứ phân từ của động từ tròn mệnh đề để rút gọn câu.

Đáp án A sai vì trong câu chỉ có một mệnh đề chính duy nhất nên không dùng Although ¬ liên từ chỉ sự đối lập giữ các mệnh đề được.

Đáp án B sai vì ta đã có mệnh đề rút gọn called protoplasm nên nếu rút gọn consisting of câu sẽ không có động từ chính làm vị ngữ.

Đáp án D sai vì nếu có In đằng trước thì cả câu sẽ đóng vai trò là một mệnh đề trạng từ và câu sẽ không có chủ ngữ và vị ngữ.

Dịch nghĩa: Tất cả các sinh vật sống bao gồm một hoặc nhiều đơn vị vật chất gọi là chất nguyên sinh


Câu 13:

The production of tin ore in the United States is relatively insignificant, _________ less than one hundred tons anually

Xem đáp án

Đáp án D

to the amount of: với số lượng

Các đáp án còn lại:

A. (to) amount to: lên đến

B. in the amount: trong sô lượng

C. amount to it: đến số lượng như vậy

Dn: Việc sản xuất quặng thiếc ở Hoa Kỳ tương đối không đáng kể, với số lượng ít hơn một trăm tấn mỗi năm


Câu 14:

It all happened so quickly, one minute I was making chips and the next the whole kitchen was _________ fire

Xem đáp án

Đáp án B

(to) be on fire: cháy

Dịch nghĩa: Mọi chuyện xảy ra quá nhanh, một phút trước tôi đang làm khoai tây chiên và phút tiếp theo toàn bộ nhà bếp đã đang cháy rồi


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

          About 50 or so kinds modern plastic are made from oil, gas, or coal-non-renewable natural resources . We (15) _______ well over three million tons of the stuff in Japan each year and, sooner or later, most of it is thrown away. A high proportion of our annual consumption is in the (16) _______ of packaging and this constitutes about seven percent by weight, of our domestic (17) _______. Almost all of it can be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling industry is growing fast. The plastics themselves are extremely energy - rich – they have a higher calorific (18) _______ than coal and one method of “recovery” strongly (19) _______ by plastic manufactures is the conversion of waste plastic into a fuel

Điền ô số 15

Xem đáp án

Đáp án B

A. consign (v): kí gửi

B. import (v): nhập khẩu

C. consume (v): tiêu thụ

D. remove (v): loại bỏ

Dịch nghĩa: Chúng ta nhập khẩu trên 3 triệu tấn chất liệu ở Nhật mỗi năm và sớm hay muộn hầu hết chúng đều bị vứt đi

Dịch bài

Khoảng 50 loại nhựa hiện đại được sản xuất từ dầu mỏ, khí đốt hoặc than - các nguồn tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo. Chúng ta nhập khẩu trên 3 triệu tấn chất liệu ở Nhật mỗi năm và sớm hay muộn hầu hết chúng đều bị vứt đi. Tỷ lệ cao lượng tiêu thụ hàng năm của chúng ta là ở dạng đóng gói và nó chiếm khoảng 7% trọng lượng rác thải trong nước.

Hầu như tất cả chúng đều có thể được tái chế, nhưng rất ít trong số đó được tái chế, mặc dù ngành tái chế nhựa đang phát triển nhanh chóng.Nhựa rất giàu năng lượng - chúng có giá trị nhiệt cao hơn cả than một phương pháp "phục hồi" được các nhà sản xuất nhựa ủng hộ mạnh mẽ là việc chuyển đổi nhựa thải thành nhiên liệu.


Câu 20:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

FIRST TIME IN THE AIR

          When John Mills was going to fly in an aero plane for the first time, he was frightened. He did not like the idea of being thousands of feet up in the air. “ ‘I also didn’t like the fact that I wouldn’t be in control,” says John. “I’m a terrible passenger in the car. When somebody else is driving, I tell them what to so. It drives everybody crazy.” However John couldn’t avoid flying any longer. It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn’t let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom’s business isn’t doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it’s a nine-hour flight!” he says. To get ready for the flight John did lots of reading about aero planes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. “I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making myself feel better. The Boeing 747 is the largest passenger aircraft in the world at the moment. The first one flew on February 9th 1969 in the USA. It can carry up to 524 passengers and 3.400 pieces of luggage. The fuel for aero planes is kept in the wings and the 747’s wings are so big that they can carry enough fuel for an average car to be able to travel 16,000 kilometers a year for 70 years. Isn’t that unbelievable? Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn’t believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!” The biggest surprise of all for John was the flight itself. “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while! Of course,” continues John, “the best reward of all was when I arrived in Canada and saw my son and his family, particularly my beautiful grandchildren. Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn’t even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”

Why did John Mills fly in an aero plane? 

Xem đáp án

Đáp án C

Tại sao John Mills lại đi trong máy bay?

A. Ông ấy muốn đi nghỉ.

B. Ông ấy muốn thử.

C. Ông ấy muốn đi thăm gia đình.

D. Ông ấy phải đi công tác.

Thông tin ở câu: “However John couldn’t avoid flying any longer. It was the only way he could visit his grandchildren in Canada.” (Tuy nhiên, John không thể tránh việc bay thêm được nữa. Đó là cách duy nhất để ông ấy có thể thăm những đứa cháu của mình ở Canada.)

Dịch bài

Khi John Mills lần đầu tiên ở trên máy bay, ông ấy đã sợ hãi. Ông ta không thích ý tưởng ở độ cao hàng ngàn feet trên không trung. "Tôi không thích sự thực rằng tôi sẽ không thể trong tầm kiểm soát", John nói. "Tôi là một hành khách khủng khiếp trên xe hơi. Khi ai đó đang lái xe, tôi nói với họ những điều họ phải làm. Nó khiến mọi người tức giận."

Tuy nhiên, John không thể tránh việc bay thêm được nữa. Đó là cách duy nhất để ông ấy có thể thăm những đứa cháu của mình ở Canada. “Tôi đã quyết định rằng tôi sẽ làm điều đó, tôi không thể để con trai tôi, vợ và ba đứa con của chúng đi cả chặng đường dài để thăm tôi. Việc đó sẽ rất đắt đối với chúng và tôi biết rằng việc kinh doanh của Tom không tốt lắm vào thời điểm hiện tại - điều đó cũng sẽ rất mệt mỏi đối với bọn trẻ - đó là chuyến bay kéo dài 9 giờ! ", ông nói.

Để chuẩn bị cho chuyến bay John đã đọc rất nhiều về máy bay. Khi anh đặt chỗ ngồi, ông được cho biết rằng ông sẽ bay trên máy bay Boeing 747, hay còn được biết đến là máy bay phản lực khổng lồ. Tôi cần biết càng nhiều càng tốt trước khi bước vào chiếc máy bay đó. Tôi cho rằng nó là một cách để làm cho bản thân mình cảm thấy tốt hơn. Boeing 747 là chiếc máy bay chở khách lớn nhất thế giới cho đến thời điểm hiện tại. Chuyến bay đầu tiên bay vào ngày 9 tháng 2 năm 1969 tại Mỹ. Nó có thể chở đến 524 hành khách và 3.400 hành lý. Nhiên liệu cho máy bay được giữ trong cánh và đôi cánh của 747 lớn đến nỗi chúng có thể mang đủ nhiên liệu cho một chiếc xe trung bình để có thể đi được 16.000 km một năm dùng trong 70 năm. Thật sự không thể tin nổi phải không? Mặc dù tôi đã khám phá tất cả những thông tin thú vị này về chiếc jumbo, lần đầu tiên tôi nhìn thấy nó, ngay trước khi tôi đi đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng một cái gì đó to lớn như vậy sẽ có thể ở trên không trung và bay. Tôi thậm chí còn ấn tượng hơn khi tôi nhìn thấy nó lớn như thế nào với hàng trăm người bên trong! Điều ngạc nhiên lớn nhất của John là chuyến bay.Việc cất cánh êm thấm hơn tôi mong đợi mặc dù tôi vẫn còn khá sợ hãi cho đến khi chúng tôi đã ở trên không trung. Cuối cùng, tôi đã cố gắng thư giãn, thưởng thức món ăn và xem một bộ phim và crnh tượng nhìn từ cửa sổ thật là ngoạn mục. Tôi thậm chí còn ngủ được một lúc! Tất nhiên, "John tiếp tục," phần thưởng tốt nhất trong tất cả là khi tôi đến Canada và nhìn thấy con trai tôi và gia đình nó, đặc biệt là những đứa cháu xinh đẹp của tôi. Bỗng nhiên, tôi cảm thấy thật ngớ ngẩn trong suốt những năm khi tôi thậm chí còn không nghĩ đến việc bước lên máy bay. Tôi đã để cho nỗi sợ hãi của tôi ngăn tôi nhìn thấy những người tôi yêu nhất trên đời. Giờ thì tôi có thể ghé thăm con trai và gia đình của tôi thường bất cứ khi nào tôi muốn! "


Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

FIRST TIME IN THE AIR

          When John Mills was going to fly in an aero plane for the first time, he was frightened. He did not like the idea of being thousands of feet up in the air. “ ‘I also didn’t like the fact that I wouldn’t be in control,” says John. “I’m a terrible passenger in the car. When somebody else is driving, I tell them what to so. It drives everybody crazy.” However John couldn’t avoid flying any longer. It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn’t let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom’s business isn’t doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it’s a nine-hour flight!” he says. To get ready for the flight John did lots of reading about aero planes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. “I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making myself feel better. The Boeing 747 is the largest passenger aircraft in the world at the moment. The first one flew on February 9th 1969 in the USA. It can carry up to 524 passengers and 3.400 pieces of luggage. The fuel for aero planes is kept in the wings and the 747’s wings are so big that they can carry enough fuel for an average car to be able to travel 16,000 kilometers a year for 70 years. Isn’t that unbelievable? Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn’t believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!” The biggest surprise of all for John was the flight itself. “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while! Of course,” continues John, “the best reward of all was when I arrived in Canada and saw my son and his family, particularly my beautiful grandchildren. Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn’t even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”

Why did John read about aero plane? 

Xem đáp án

Đáp án A

Tại sao John lại đọc về máy bay?

A. Ông ấy muốn biết cách chúng làm việc.

B. Nó là cơ thể của ông ấy.

C. Nó đảm bảo an toàn.

D. Ông ấy đã tìm thấy một cuốn sách về chúng.

Thông tin ở câu: “I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making myself feel better.” (Tôi cần biết càng nhiều càng tốt trước khi bước vào chiếc máy bay đó. Tôi cho rằng nó là một cách để làm cho bản thân mình cảm thấy tốt hơn.)


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

FIRST TIME IN THE AIR

          When John Mills was going to fly in an aero plane for the first time, he was frightened. He did not like the idea of being thousands of feet up in the air. “ ‘I also didn’t like the fact that I wouldn’t be in control,” says John. “I’m a terrible passenger in the car. When somebody else is driving, I tell them what to so. It drives everybody crazy.” However John couldn’t avoid flying any longer. It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn’t let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom’s business isn’t doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it’s a nine-hour flight!” he says. To get ready for the flight John did lots of reading about aero planes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. “I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making myself feel better. The Boeing 747 is the largest passenger aircraft in the world at the moment. The first one flew on February 9th 1969 in the USA. It can carry up to 524 passengers and 3.400 pieces of luggage. The fuel for aero planes is kept in the wings and the 747’s wings are so big that they can carry enough fuel for an average car to be able to travel 16,000 kilometers a year for 70 years. Isn’t that unbelievable? Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn’t believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!” The biggest surprise of all for John was the flight itself. “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while! Of course,” continues John, “the best reward of all was when I arrived in Canada and saw my son and his family, particularly my beautiful grandchildren. Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn’t even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”

What happened when he saw the jumbo jet for the first time?

Xem đáp án

Đáp án C

Chuyện gì đã xảy ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực jumbo lần đầu tiên?

A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn nhiều.

B. Ông ấy thích hình dạng của nó.

C. Ông ấy rất ngạc nhiên về độ lớn của nó.

D. Ông ấy nghĩ đôi cánh rất nhỏ.

Thông tin ở đoạn: “Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn’t believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!” (Mặc dù tôi đã khám phá tất cả những thông tin thú vị này về chiếc jumbo, lần đầu tiên tôi nhìn thấy nó, ngay trước khi tôi đi đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng một cái gì đó to lớn như vậy sẽ có thể ở trên không trung và bay. Tôi thậm chí còn ấn tượng hơn khi tôi nhìn thấy nó lớn như thế nào với hàng trăm người bên trong!)


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

FIRST TIME IN THE AIR

          When John Mills was going to fly in an aero plane for the first time, he was frightened. He did not like the idea of being thousands of feet up in the air. “ ‘I also didn’t like the fact that I wouldn’t be in control,” says John. “I’m a terrible passenger in the car. When somebody else is driving, I tell them what to so. It drives everybody crazy.” However John couldn’t avoid flying any longer. It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn’t let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom’s business isn’t doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it’s a nine-hour flight!” he says. To get ready for the flight John did lots of reading about aero planes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. “I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making myself feel better. The Boeing 747 is the largest passenger aircraft in the world at the moment. The first one flew on February 9th 1969 in the USA. It can carry up to 524 passengers and 3.400 pieces of luggage. The fuel for aero planes is kept in the wings and the 747’s wings are so big that they can carry enough fuel for an average car to be able to travel 16,000 kilometers a year for 70 years. Isn’t that unbelievable? Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn’t believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!” The biggest surprise of all for John was the flight itself. “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while! Of course,” continues John, “the best reward of all was when I arrived in Canada and saw my son and his family, particularly my beautiful grandchildren. Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn’t even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”

How did John feel when the aero plane was taking off? 

Xem đáp án

Đáp án D

John cảm thấy thế nào khi máy bay cất cánh?

A. excited (adj): thích thú

B. happy (adj): hạnh phúc

C. sad (adj): buồn

D. frightened (adj): sợ hãi

Thông tin ở câu: “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air.” (Việc cất cánh êm thấm hơn tôi mong đợi mặc dù tôi vẫn còn khá sợ hãi cho đến khi chúng tôi đã ở trên không trung.)


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

FIRST TIME IN THE AIR

          When John Mills was going to fly in an aero plane for the first time, he was frightened. He did not like the idea of being thousands of feet up in the air. “ ‘I also didn’t like the fact that I wouldn’t be in control,” says John. “I’m a terrible passenger in the car. When somebody else is driving, I tell them what to so. It drives everybody crazy.” However John couldn’t avoid flying any longer. It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn’t let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom’s business isn’t doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it’s a nine-hour flight!” he says. To get ready for the flight John did lots of reading about aero planes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. “I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making myself feel better. The Boeing 747 is the largest passenger aircraft in the world at the moment. The first one flew on February 9th 1969 in the USA. It can carry up to 524 passengers and 3.400 pieces of luggage. The fuel for aero planes is kept in the wings and the 747’s wings are so big that they can carry enough fuel for an average car to be able to travel 16,000 kilometers a year for 70 years. Isn’t that unbelievable? Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn’t believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!” The biggest surprise of all for John was the flight itself. “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while! Of course,” continues John, “the best reward of all was when I arrived in Canada and saw my son and his family, particularly my beautiful grandchildren. Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn’t even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”

What surprised John most about the flight? 

Xem đáp án

Đáp án B

Điều gì làm John ngạc nhiên nhất về chuyến bay?

A. rằng ông ấy thích đồ ăn

B. rằng ông ấy đã có thể ngủ

C. rằng có một bộ phim đang được chiếu

D. rằng cảnh quan rất đẹp

Thông tin ở câu: “I even managed to sleep for a while!” (Tôi thậm chí còn ngủ được một lúc!) 


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

FIRST TIME IN THE AIR

          When John Mills was going to fly in an aero plane for the first time, he was frightened. He did not like the idea of being thousands of feet up in the air. “ ‘I also didn’t like the fact that I wouldn’t be in control,” says John. “I’m a terrible passenger in the car. When somebody else is driving, I tell them what to so. It drives everybody crazy.” However John couldn’t avoid flying any longer. It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn’t let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom’s business isn’t doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it’s a nine-hour flight!” he says. To get ready for the flight John did lots of reading about aero planes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. “I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making myself feel better. The Boeing 747 is the largest passenger aircraft in the world at the moment. The first one flew on February 9th 1969 in the USA. It can carry up to 524 passengers and 3.400 pieces of luggage. The fuel for aero planes is kept in the wings and the 747’s wings are so big that they can carry enough fuel for an average car to be able to travel 16,000 kilometers a year for 70 years. Isn’t that unbelievable? Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn’t believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!” The biggest surprise of all for John was the flight itself. “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while! Of course,” continues John, “the best reward of all was when I arrived in Canada and saw my son and his family, particularly my beautiful grandchildren. Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn’t even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”

How did John feel about his fears in the end? 

Xem đáp án

Đáp án A

Cuối cùng, John cảm thấy như thế nào về những nỗi sợ hãi của mình?

A. Ông ấy nghĩ mình đã lãng phí thời gian để sợ hãi.

B. Ông nhận ra rằng sợ hãi cũng không sao cả.

C. Ông ấy hy vọng cháu của mình không sợ bay.

D. Ông ấy nhận ra rằng sự sợ hãi đã giữ an toàn cho ông ấy.

Thông tin ở câu: “Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn’t even think of getting on a plane.” (Bỗng nhiên, tôi cảm thấy thật ngớ ngẩn trong suốt những năm khi tôi thậm chí còn không nghĩ đến việc bước lên máy bay.)


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection. Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.

Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America’s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other

Which of the following is the author’s main point? 

Xem đáp án

Đáp án C

Dòng nào sau đây là ý chính của tác giả?

A. Mất thính giác là vấn đề sức khoẻ không đe dọa đến tính mạng số một ở Mỹ.

B. Tiếng ồn phát ra tín hiệu nguy hiểm.

C. Tiếng ồn có thể gây ra mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khoẻ thể chất và tâm lý của chúng ta.

D. Tai không giống với mắt.

Trong đoạn 1, tác giả chỉ ra “Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.” (Đặc biệt ở các khu đô thị đông đúc, tiếng ồn, phát sinh như là sản phẩm phụ của công nghệ tiên tiến, gây ra những tổn hại về thể chất và tâm lý, và làm giảm chất lượng cuộc sống của những người tiếp xúc với nó.)

Ở đoạn 2, tác giả chỉ ra những phản ứng của cơ thể đối với tiếng ồn “Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. (Tiếng ồn gây ra những phản ứng mà người nghe không thể kiểm soát được và cơ thể không bao giờ có thể quen thuộc với chúng.)

Đến đoạn 3, tác giả chỉ ra những tác hại của tiếng ồn đối với con người “Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being” (Gần đây, các nhà nghiên cứu đã kết luận rằng tác hại của tiếng ồn và phản ứng của chúng ta có thể nhiều hơn là sự khó chịu. Nó có thể là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khoẻ thể chất và tâm lý và hạnh phúc của chúng ta.)

=> Ý chính của tác giả trong văn bản này là “Tiếng ồn có thể gây ra mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khoẻ thể chất và tâm lý của chúng ta.”

Dịch bài

Mặc dù tiếng ồn, thường được định nghĩa là âm thanh không mong muốn, là một hình thức ô nhiễm được thừa nhận rộng rãi, nó rất khó để đo lường bởi vì sự khó chịu của các cá nhân khác nhau là chủ quan và, vì vậy, nó rất đa dạng. Tiếp xúc với mức độ tiếng ồn thấp có thể gây khó chịu một chút, trong khi tiếp xúc ở mức cao hơn có thể gây ra tình trạng mất thính giác. Đặc biệt ở các khu đô thị đông đúc, tiếng ồn, phát sinh như là sản phẩm phụ của công nghệ tiên tiến, gây ra những tổn hại về thể chất và tâm lý, và làm giảm chất lượng cuộc sống của những người tiếp xúc với nó.

Không giống như mắt, có thể được bao phủ bởi mí mắt giúp chống lại ánh sáng mạnh mẽ, tai không có thứ gì che đậy, và do đó, nó luôn luôn mở và dễ bị tổn thương; tiếng ồn xâm nhập mà không cần thông qua màn bảo vệ. Tiếng ồn gây ra những phản ứng mà người nghe không thể kiểm soát được và cơ thể không bao giờ quen thuộc với chúng. Những âm thanh ồn ào theo bản năng báo hiệu sự nguy hiểm cho bất cứ sinh vật nào bằng cơ chế lắng nghe, bao gồm cả con người. Đáp lại, nhịp tim và hô hấp tăng lên, các mạch máu co lại, da trở nên nhợt nhạt và cơ căng lên. Trên thực tế, có một sự gia tăng chung trong các chức năng do luồng adrenaline phát ra do phản ứng sợ hãi, và một số phản ứng vẫn tồn tại lâu hơn tiếng ồn, đôi khi là ba mươi phút sau khi âm thanh dừng lại. Bởi vì tiếng ồn là điều không thể tránh khỏi trong một xã hội công nghiệp phức tạp, chúng ta liên tục phản ứng lại nó theo cách mà chúng ta sẽ phản ứng lại với nguy hiểm. Gần đây, các nhà nghiên cứu đã kết luận rằng tác hại của tiếng ồn và phản ứng của chúng ta có thể nhiều hơn là sự khó chịu. Nó có thể là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khoẻ thể chất và tâm lý và hạnh phúc của chúng ta, nó gây tổn thương không chỉ ở tai và não mà còn cho tim và dạ dày. Từ lâu chúng ta biết rằng mất thính giác là vấn đề sức khoẻ không nguy hiểm đến tính mạng số một của Hoa Kỳ, nhưng bây giờ chúng ta đang được nghe rằng một số trong chúng ta có bệnh tim và loét dạ dày cũng có thể là nạn nhân của tiếng ồn. Các thai nhi tiếp xúc với tiếng ồn thường có phản ứng quá khích, chúng dễ khóc và nhạy cảm hơn với các vấn đề về đường tiêu hóa sau khi sinh. Ngoài ra, ảnh hưởng tấm lí của tiếng ồn cũng rất quan trọng. Sự bồn chồn, cáu kỉnh căng thẳng, và lo lắng tăng lên ảnh hưởng đến chất lượng của sự thư giãn trong khi ngủ, và hiệu quả của các hoạt động trong thời gian thức giấc, cũng như cách mà chúng ta tương tác với nhau


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection. Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.

Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America’s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other

According to the passage, what is noise? 

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, tiếng ồn là gì?

A. Một sản phẩm phụ của công nghệ

B. Tổn thương về thể chất và tâm lý

C. Sự tắc nghẽn

D. Những âm thanh không mong muốn

Thông tin ở câu: “Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution,...” (Mặc dù tiếng ồn, thường được định nghĩa là âm thanh không mong muốn, là một hình thức ô nhiễm được thừa nhận rộng rãi,...)


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection. Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.

Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America’s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other

Why is noise difficult to measure? 

Xem đáp án

Đáp án A

Tại sao tiếng ồn khó đo lường?

A. Mọi người không phản ứng với nó theo một cách giống nhau.

B. Nó gây mất thính giác.

C. Nó không được mong muốn

D. Người ta trở nên quen thuộc với nó.

Thông tin ở câu: “... it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable” (nó rất khó để đo lường bởi vì sự khó chịu của các cá nhân khác nhau là chủ quan và, vì vậy, nó rất đa dạng.)


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection. Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.

Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America’s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other

The word congested in paragraph 1 could best be replaced by ________ .

Xem đáp án

Đáp án B

Từ congested trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng ________ .

A. hazardous (adj): nguy hiểm

B. crowded (adj): đông đúc

C. polluted (adj): bị ô nhiễm

D. rushed (adj): gấp gáp

congested (adj): bị tắc nghẽn ≈ crowded


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection. Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.

Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America’s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other

The word it in the first paragraph refers to ________ 

Xem đáp án

Đáp án C

Từ it trong đoạn đầu đề cập đến ________.

A. chất lượng cuộc sống

B. tiến bộ khoa học kỹ thuật

C. tiếng ồn

D. tổn thương về thể chất và tâm lí

Thông tin ở câu: “...the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.” (...tiếng ồn, phát sinh như là sản phẩm phụ của công nghệ tiên tiến, gây ra những tổn hại về thể chất và tâm lý, và làm giảm chất lượng cuộc sống của những người tiếp xúc với nó.) => Dựa theo nghĩa của câu, it ở đây thay thế cho danh từ noise ở phía trước


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection. Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.

Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America’s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other

According to the passage, people respond to loud noises in the same way that they respond to ________. 

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, mọi người phản ứng tiếng ồn lớn theo cùng một cách mà họ phản ứng với ________.

A. annoyance (n): sự khó chịu

B. danger (n): mối nguy hiểm

C. damage (n): hư hại

D. disease (n): dịch bệnh

Thông tin ở câu: “Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger.” (Bởi vì tiếng ồn là điều không thể tránh khỏi trong một xã hội công nghiệp phức tạp, chúng ta liên tục phản ứng lại nó theo cách mà chúng ta sẽ phản ứng lại với nguy hiểm.)


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection. Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.

Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America’s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other

Look at the verb accelerate in paragraph 3. Which of the following is the closest meaning to it? 

Xem đáp án

Đáp án D

Nhìn vào động từ accelerate ở đoạn 3. Từ nào sau đây là gần nghĩa nhất với nó?

A. cease (v): ngưng

B. rise (v): tăng lên

C. swell (v): sưng lên

D. increase (v): tăng

accelerate (v): tăng nhanh hơn ≈ increase


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection. Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.

Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America’s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other

The phrase as well in paragraph 4 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm as well trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ________.

A. after all: sau cùng

B. instead: thay vì

C. also: cũng

D. regardless: không kể

as well: cũng như = also


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.

Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection. Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.

Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America’s number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other

It can be inferred from this passage that the eye ________. 

Xem đáp án

Đáp án B

Có thể suy ra từ đoạn văn này rằng mắt ________.

A. phản ứng với sự sợ hãi

B. hưởng nhiều sự bảo vệ hơn tai

C. tăng các chức năng

D. bị tổn thương bởi tiếng ồn

Thông tin ở câu: “Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection...” (Không giống như mắt, có thể được bao phủ bởi mí mắt chống lại ánh sáng mạnh mẽ, tai không có thứ gì che đậy, và do đó, nó luôn luôn mở và dễ bị tổn thương; tiếng ồn xâm nhập mà không cần thông qua màn bảo vệ...)


Câu 35:

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Wouldn’t it better to let them know about the alterations to the plan.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Có tốt hơn không nếu để cho họ biết về những thay đổi trong kế hoạch?

= C. Bạn có nghĩ họ nên được thông báo về những thay đổi trong kế hoạch không?

Các đáp án còn lại:

A. Tại sao họ không được thông báo về sự phát triển mới?

B. Không nên hỏi họ trước khi đề án thay đổi phải không?

D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, đúng không?

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc


Câu 36:

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Don’t take any notice of all his complaints about his health; there’s nothing wrong with him.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Đừng chú ý đến tất cả những lời phàn nàn của anh ta về sức khoẻ của mình; không có gì xảy ra với anh ta cả.

= A. Bạn có thể bỏ qua tất cả lời nói của anh ta về việc bị bệnh; anh ta thực sự hoàn toàn khỏe mạnh.

(to) take notice of something: chú ý đến cái gì

Các đáp án còn lại:

B. Cố gắng tránh chủ đề về sức khoẻ của anh ta vì tôi đã quá mệt mỏi khi nghe tất cả những lời phàn nàn của anh ta rồi.

C. Đừng nghe anh ta nói về sức khoẻ của mình; đó là chủ đề yêu thích của anh ta.

D. Nếu bạn cho phép, anh ta sẽ nói về sức khoẻ yếu kém của anh ta mặc dù thực ra anh ta khá khỏe mạnh.

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc


Câu 37:

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We had planned to walk right round the lake, but the heavy rain made this impossible

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã lên kế hoạch để đi bộ vòng quanh hồ, nhưng mưa lớn đã khiến điều này bất khả thi.

= D. Nếu trời không mưa lớn như vậy, chúng tôi sẽ đã đi vòng quanh hồ rồi.

Các đáp án còn lại:

A. Mặc dù có mưa lớn nhưng chúng tôi đã có thể đi bộ nửa vòng hồ theo kế hoạch.

B. Mưa lớn gần như đã ngăn cản chúng tôi đi bộ vòng quanh hồ.

C. Chúng tôi không thể đi vòng quanh hồ ngay cả khi trời mưa lớn.

Các đáp án khác đều không đúng với nghĩa của câu gốc


Câu 38:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

The doctor’s records must be kept (A) thorough and (B) neatly (C) so as to insure (D) good book-keeping

Xem đáp án

Đáp án B

neatly => neat

Đi sau keep ta dùng tính từ chứ không dùng trạng từ.

Dịch nghĩa: Hồ sơ của bác sĩ phải được lưu giữ kỹ lưỡng và gọn gàng để đảm bảo việc bảo quản tốt


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Rabbits and hares (A) look much (B) like and are often (C) mistaken for (D) each other

Xem đáp án

Đáp án B

like => alike

(to) look alike: nhìn giống nhau, tương tự nhau

Dịch nghĩa: Thỏ nhà và thỏ rừng trông rất giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.


Câu 40:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

In the United States (A) among 60 percent (B) of the space on the pages of newspaper (C) is reserved for (D) advertising

Xem đáp án

Đáp án A

among => about

about 60 percent of the space: khoảng 60 phần trăm không gian

Dịch nghĩa: Ở Hoa Kỳ khoảng 60 phần trăm không gian trên các trang báo được dành riêng cho quảng cáo


Câu 41:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions

The traffic is so heavy. It will take us at least an hour to get there

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Giao thông quá tắc nghẽn. Chúng ta sẽ mất ít nhất một giờ để đến đó.

= B. Vì giao thông quá tắc nghẽn, chúng ta sẽ mất ít nhất một giờ để đến đó.

Các đáp án còn lại:

A. Trừ khi giao thông quá tắc nghẽn, chúng ta phải mất ít nhất một tiếng để đến đó.

C. Giao thông tắc nghẽn đến nỗi chúng ta phải mất một giờ để tới đó.

D. Chúng ta sẽ phải mất hơn một giờ để đến đó để tránh giao thông tắc nghẽn.

Các đáp án A và C sai về nghĩa. Đáp án C sai vì ở câu gốc dùng thì hiện tại trong khi câu này dùng thì quá khứ


Câu 42:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions.

There were no poor performances. Moreover that of the Russian dancers was certainly the best

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Không có màn trình diễn nào kém. Hơn nữa, màn trình diễn của những vũ công Nga chắc chắn là tốt nhất.

= D. Tất cả họ đều nhảy rất tuyệt, nhưng những vũ công người Nga đã trình diễn tốt nhất.

Các đáp án còn lại:

A. Màn biễu diễn tốt nhất là của những vũ công Nga, trong khi một số người khác lại kém.

B. Những vũ công Nga rất đáng để xem nhưng những người khác thì không.

C. Tất cả các vũ công ngoài trừ những người Nga thực hiện kém.

Các đáp án trên đều không đúng nghĩa với câu gốc


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. rhetoric /ˈretərɪk/: thuật hùng biện

B. dynamic /daɪˈnæmɪk/: năng động

C. climatic /klaɪˈmætɪk/: thuộc về khí hậu

D. phonetic /fəˈnetɪk/: ngữ âm 


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. medieval /ˌmediˈiːvl/: trung cổ

B. malarial /məˈleəriəl/: sốt rét

C. mediocre /ˌmiːdiˈoʊkər/: tầm thường

D. magnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/: tráng lệ


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

A. moment /ˈməʊmənt/: chốc lát

B. monument /ˈmɒnjumənt/: tượng đài

C. slogan /ˈsləʊɡən/: khẩu hiệu

D. quotient /ˈkwəʊʃnt/: số thương


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phát âm là /θ/

A. bother /ˈbɑːðər/: làm phiền

B. worthy /ˈwɜːði/: đáng giá

C. weather /ˈweðər/: thời tiết

D. wealthy /ˈwelθi/: giàu có


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges

Anne: “Fancy a bite to eat.” Barbara: “_______.” 

Xem đáp án

Đáp án B

Anne: “Bạn có muốn đi ăn không?”

Barbara: “Không, cảm ơn, mình vừa mới ăn rồi.”

Các đáp án còn lại:

A. Không, cảm ơn, tôi đã ăn một chút rồi. => Dùng để trả lời khi được mời ăn thứ gì đó cụ thể.

C. Không, cảm ơn, tôi không thực sự khát

D. Không, cảm ơn, tôi đang cố gắng từ bỏ


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges

Receptionist: “Good morning.” Chris: “Good morning. I have come to _______ Mrs Dabria.” 

Xem đáp án

Đáp án B

Nhân viên lễ tân: “Chào buổi sáng.”

Chris: “Chào buổi sáng. Thôi đến thăm bà Dabria.”

Các đáp án còn lại:

A. (to) see: nhìn

C. (to) do business with: làm việc với

D. (to) hold a talk with: tổ chức cuộc trò chuyện với


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He is over the moon about his examination results

Xem đáp án

Đáp án B

(to) be over the moon: rất hạnh phúc >< very sad: rất buồn

Các đáp án còn lại:

A. stressed (adj): bị stress

C. very happy: rất hạnh phúc

D. satisfied (adj): thỏa mãn

Dịch nghĩa: Anh ấy rất hạnh phúc về kết quả bài kiểm tra


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The only means of access to the station is through a dark subway

Xem đáp án

Đáp án C

access (n): lối vào >< oulet (n): lối ra

Các đáp án còn lại :

A. arrival (n): sự đến nơi

B. admission (n) : sự cho phép

D. output (n): đầu ra

Dịch nghĩa: Lối vào duy nhất của ga này là thông qua một đường hầm tối


Bắt đầu thi ngay