20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết
20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 13)
-
15702 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án C
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/
Cách phát âm đuôi “s/es”
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/
A. confide /kənˈfaɪd/: giao phó
B. install /ɪnˈstɔːl/: cài đặt
C. kidding /kɪdɪŋ/: đùa
D. rim /rɪm/: viền xung quanh
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án B
Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhát, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 2.
A. romantic /rəʊˈmæntɪk/: lãng mạn
B. attitude /ˈætɪtjuːd/: thái độ
C. important /ɪmˈpɔːtnt/: quan trọng
D. attractive /əˈtræktɪv/: thu hút
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án C
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 2.
A. attract /əˈtrækt/ : thu hút
B. polite /pəˈlaɪt/: lịch sự
C. promise /ˈprɒmɪs/: lời hứa
D. approach /əˈprəʊtʃ/: đến gần
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have becoming extinct have increased
Đáp án D
have => has
Cấu trúc: The number of + plural noun + singular verb....
Dịch nghĩa: Thế giới ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật bị tuyệt chủng ngày càng tăng lên
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Caroline refuse taking the job given to her because the salary was not good
Đáp án A
taking => to take
(to) refuse to do something: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: Caroline từ chối nhận công việc được giành cho cô vì mức lương không được cao
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
The General Certificate of Secondary Education (GCSE) is the name of a set of English qualifications, generally taking by secondary students at the age of 15-16 in England
Đáp án C
taking => taken
Khi rút gọn mệnh đề ở dạng bị động, ta sử dụng quá khứ phân từ.
Dịch nghĩa: Chương trình phổ thông Anh quốc (GCSE) là tên của một hệ thống bằng cấp tiếng Anh, thường được lấy bởi học sinh trung học ở tuổi 15-16 ở Anh
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The old woman accused the boy _________ window
Đáp án D
(to) accuse somebody of doing something: buộc tội ai làm gì
Dịch nghĩa: Người phụ nữ lớn tuổi đã buộc tội John về việc phá vỡ cửa sổ
Câu 9:
The more you study during semester, _________ the week before the exam.
Đáp án B
Cấu trúc so sánh kép: The + comparative adjective + to be , + the + comparative adjective + subject + verb + (infinitive of purpose): càng...càng
Dịch nghĩa: Bạn học càng chăm chỉ trong suốt học kỳ, bạn càng ít phải học vào tuần trước kì thi
Câu 10:
Neither the students nor their lecturer _________ English in the classroom
Đáp án D
Neither S1 nor S2 + V(phụ thuộc vào S2) + O: ...không...cũng không
Ở đây động từ chia theo chủ ngữ their lecturer nên phải ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Cả học sinh và giảng viên đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp
Câu 11:
In order to make the house more beautiful and newer, the Browns had it _________ yesterday
Đáp án C
Cấu trúc (to) have something done: có cái gì được làm dùng để diễn đạt cho người khác biết rằng có ai đó làm điều gì cho chúng ta.
Dịch nghĩa: Để làm cho ngôi nhà trở nên đẹp hơn và mới hơn, Browns đã nhờ người sơn lại nó ngày hôm qua
Câu 12:
Last summer he _________ to Ha Long Bay
Đáp án A
Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn last summer.
Dịch nghĩa: Hè năm ngoái, cậu ấy đi đến Vịnh Hạ Long
Câu 13:
Universities send letters of _________ to successful candidates by post
Đáp án B
Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn B. acceptance (n): sự chấp thuận.
accept (v): chấp nhận => acceptable (adj): chấp nhận được => acceptably (adv)
Dịch nghĩa: Các trường đại học gửi thư chấp thuận đến những thí sinh trúng tuyển qua đường bưu điện
Câu 14:
Many people lost their homes in the earthquake. The government needs to establish more shelters to care for those _________ have homes
Đáp án D
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật.
Vì đại từ quan hệ ở đây thay thế cho từ those ở đây để chỉ người nên ta dùng đại từ who và trợ động từ ở đây phải là do.
Dịch nghĩa: Nhiều người đã mất nhà cửa trong trận động đất. Chính phủ cần thiết lập nhiều nơi trú ẩn để chăm sóc cho những người không có nhà ở
Câu 15:
I love _________ films but I seldom find time to go to the cinema
Đáp án A
to love doing something: yêu thích làm gì
Dịch nghĩa: Tôi thích xem phim nhưng tôi rất ít khi có thời gian đi đến rạp chiếu phim
Câu 16:
We’re going to freeze out here if you don’t let us _________ the bus
Đáp án D
(to) get on: lên xe
Các đáp án còn lại:
A. (to) come up: xảy ra
B. (to) go into: điểu tra, kiểm tra
C. (to) take off: cởi đồ
Câu 17:
I saw him hiding something in a _________ bag
Đáp án D
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
small => Size
black => Color
plastic => Material
Câu 18:
George won five medals at the competition. His parents _________ very proud of him
Đáp án D
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên => Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Đáp án B và C sai vì câu đang ở thì quá khứ nên ở đây ta không dùng can.
Dịch nghĩa: George đã giành được năm huy chương tại cuộc thi này. Bố mẹ cậu ấy chắc hẳn là đã rất tự hào về cậu
Câu 19:
She spent _________ her free time watching TV
Đáp án B
Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
Most + N (danh từ số nhiều không xác định) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.
A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.
Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges
Carol is wearing a new dress and Helen loves it.
- Helen: “_______”
- Carol: “Thanks. I’m glad you like it. My sister give it to me yesterday.”
Đáp án A
Carol đang mặc một chiếc váy mới và Helen thích nó.
- Helen: “Chiếc váy bạn đang mặc thật thời trang!”
- Carol: “Cảm ơn. Tôi mừng vì bạn thích nó. Chị tôi vừa tặng nó cho tôi hôm qua.”
Khi khen ngợi, bày tỏ sự yêu thích với một thứ gì đó, người ta thường dùng câu cảm thán.
Đáp án D sai vì sau fashionable thiếu danh từ dress
Các đáp án còn lại:
B. Ôi! Tôi thích chiếc váy thời trang của bạn.
C. Tôi nghĩ bạn có chiếc váy thật thời trang
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges
Harry and Mai are talking about their plan for the weekend.
Harry: “Do you feel like going to the cinema this weekend?”
Mai: “_______”
Đáp án B
Harry và Mai đang nói về kế hoạch của họ cho cuối tuần.
Harry: "Bạn có cảm thấy như đi xem phim vào cuối tuần này?"
Mai: “Điều đó sẽ rất tuyệt đấy”
Khi tán thành một đề nghị nào đó, ta có thể dùng That would be great.
Các đáp án còn lại:
A. Không có gì => Dùng để trả lời một lời cảm ơn.
C. Tôi sợ là tôi không đồng ý => Dùng để bày tỏ sự phản đối với một quan điểm.
D. Tôi thấy rất chán. => Đây là cách trả lời không lịch sự
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
That is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate
Đáp án D
Giải thích: instance (n): ví dụ, trường hợp đặc biệt ≈ situation (n): hoàn cảnh.
Các đáp án còn lại:
A. matter (n): vấn đề
B. place (n): nơi
C. attention (n): sự chú ý
Dịch nghĩa : Đó là trường hợp mà những tín hiệu phi ngôn ngữ mạnh, rõ ràng là thích hợp
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My close friend, Lan, helps me when I am in need
Đáp án B
Giải thích: (to) help = (to) give a hand: giúp đỡ
Các đáp án còn lại:
A. (to) send money: gửi tiền
C. (to) buy a book: mua một cuốn sách
D. (to) give care: quan tâm
Dịch nghĩa: Bạn thân của tôi, Lan, luôn giúp tôi mỗi khi tôi cần
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The Vietnamese consider it rude to interrupt a person while he is talking
Đáp án B
Giải thích: rude (adj): thô lỗ >< polite (adj): lịch sự
Các đáp án còn lại:
A. bad mannered (adj): hành xử tồi
C. uneducated (adj): không có học thức
D. ignorant (adj): dốt
Dịch nghĩa: Người Việt Nam coi đó là thô lỗ khi làm gián đoạn một người trong khi anh ấy nói chuyện
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Differently from English taught to all Vietnamese students, Chinese and Russian have been made optional languages taught at secondary schools in Vietnam
Đáp án A
Giải thích: optional (adj): tự chọn >< compulsory (adj): bắt buộc
Các đáp án còn lại:
B. important (adj): quan trọng’
C. comfortable (adj); thoải mái
D. necessary (adj): cần thiết
Dịch nghĩa: Khác với tiếng Anh được dạy cho tất cả sinh viên Việt Nam, tiếng Trung và tiếng Nga là các ngôn ngữ tự chọn được giảng dạy tại các trường trung học ở Việt Nam
Câu 26:
Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
People say that he was born in London
Đáp án C
Dịch nghĩa: Người ta nói rằng anh ta được sinh ra ở London.
= C. Anh ta được nói rằng đã được sinh ra ở London.
Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause
- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)
Đáp án A sai vì ta dùng It is chứ không thể dùng That is.
Đáp án B sai vì ở đây phải dùng have been born.
Đáp án D sai vì ở đây dùng thì quá khứ It was trong khi câu gốc ở thì hiện tại
Câu 27:
Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
We started working here three years ago
Đáp án A
Dịch nghĩa: Chúng tôi bắt đầu làm việc ở đây ba năm trước.
= A. Chúng tôi đã làm việc ở đây được ba năm rồi.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể còn kéo dài đến tương lai.
Cấu trúc: S + started + V-ing + thời gian
= S + have/has + since/for + mốc thời gian/khoảng thời gian
Các đáp án còn lại:
B. Chúng tôi đã làm việc ở đây trong 3 năm.
C. Chúng tôi sẽ làm việc ở đây trong 3 năm.
D. Chúng tôi không còn làm việc ở đây được 3 năm nữa.
Các đáp án B, C sai vì chia sai thì. Đáp án D sai về nghĩa
Câu 28:
Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Kevin put a fence so that people didn’t walk on his garden
Đáp án B
Dịch nghĩa: Kevin đặt hàng rào để mọi người không đi bộ trên khu vườn của mình.
= B. Kevin đặt hàng rào để ngăn chặn mọi người đi bộ trên khu vườn của mình.
(to) prevent somebody from doing something: ngăn chặn ai làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. Kevin đặt hàng rào vì anh muốn nhắc nhở mọi người đi bộ trên khu vườn của mình.
C. Để cho mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào.
D. Để khuyến khích mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào.
Các đáp án trên đều sai về nghĩa
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions
The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Người đàn ông lớn tuổi đang làm việc trong nhà máy này. Tôi đã mượn chiếc xe đạp của ông ấy hôm qua.
= C. Người đàn ông lớn tuổi mà sở hữu chiếc xe đạp mà tôi mượn hôm qua đang làm việc tại nhà máy này.
Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.
Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ. Đứng trước
whom phải có trạng từ => Đáp án B và C sai.
Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật. => Đáp án D sai vì dùng which để thay thế cho the old man
Câu 30:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions
The film was not interesting. However, he tried to watch the whole film
Đáp án B
Dịch nghĩa: Bộ phim không thú vị. Tuy nhiên, cậu ấy đã cố gắng để xem toàn bộ bộ phim.
= B. Dù bộ phim không thú vị như thế nào đi nữa, cậu ấy cũng đã cố gắng để xem toàn bộ bộ phim.
Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào => Đáp án D sai cấu trúc.
Đáp án A sai vì tính từ phải đứng trước danh từ nên interesting phải đứng trước film.
Đáp án C sai vì Despite không đi với of
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
BRINGING THE LEARNING OUTDOORS
Kindergarten is a fun place (31) ________ young children learn. In some special kindergartens, children learn outside most of the day!
Some kindergartens are (32) ________ the forest. In these "forest kindergartens," children play freely. They're outside in all kinds of weather. At forest kindergartens, children learn by climbing trees and picking fruit. They also learn about and (33) ________ animals. For example, they collect chicken eggs and feed baby mice.
Little Flower Kindergarten is in Dong Nai, Vietnam. At this school, children learn about farming. They also learn that it is important (34) ________ healthy food. They grow vegetables in gardens - on the roof! They eat the vegetables they grow in their lunches.
At Fuji Kindergarten in Tokyo, Japan, trees grow inside the building! The classroom windows and sliding doors (35) ________ open to the outside most of the year. The roof is a big, wooden circle. Children love to play and run on it
Điền ô số 31
Đáp án C
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn.
Why là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ the reason.
When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian.
Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.
Ở đây ta dùng where chứ không dùng which vì trong mệnh đề quan hệ không có giới từ.
Dịch nghĩa: Mẫu giáo là một nơi thú vị mà ở đó trẻ nhỏ học được nhiều điều
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
BRINGING THE LEARNING OUTDOORS
Kindergarten is a fun place (31) ________ young children learn. In some special kindergartens, children learn outside most of the day!
Some kindergartens are (32) ________ the forest. In these "forest kindergartens," children play freely. They're outside in all kinds of weather. At forest kindergartens, children learn by climbing trees and picking fruit. They also learn about and (33) ________ animals. For example, they collect chicken eggs and feed baby mice.
Little Flower Kindergarten is in Dong Nai, Vietnam. At this school, children learn about farming. They also learn that it is important (34) ________ healthy food. They grow vegetables in gardens - on the roof! They eat the vegetables they grow in their lunches.
At Fuji Kindergarten in Tokyo, Japan, trees grow inside the building! The classroom windows and sliding doors (35) ________ open to the outside most of the year. The roof is a big, wooden circle. Children love to play and run on it
Điền ô số 32
Đáp án B
Câu hỏi giới từ.
in the forest: trong rừng
Dịch nghĩa: Một số trường mầm non nằm trong rừng
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
BRINGING THE LEARNING OUTDOORS
Kindergarten is a fun place (31) ________ young children learn. In some special kindergartens, children learn outside most of the day!
Some kindergartens are (32) ________ the forest. In these "forest kindergartens," children play freely. They're outside in all kinds of weather. At forest kindergartens, children learn by climbing trees and picking fruit. They also learn about and (33) ________ animals. For example, they collect chicken eggs and feed baby mice.
Little Flower Kindergarten is in Dong Nai, Vietnam. At this school, children learn about farming. They also learn that it is important (34) ________ healthy food. They grow vegetables in gardens - on the roof! They eat the vegetables they grow in their lunches.
At Fuji Kindergarten in Tokyo, Japan, trees grow inside the building! The classroom windows and sliding doors (35) ________ open to the outside most of the year. The roof is a big, wooden circle. Children love to play and run on it
Điền ô số 33
Đáp án A
(to) take care of: chăm sóc
Các đáp án còn lại:
B. (to) take over: chiếm quyền
C. (to) take on: chiến đấu với
D. (to) take after: giống
Dịch nghĩa: Chúng cũng được tìm hiểu và chăm sóc các loại động vật
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
BRINGING THE LEARNING OUTDOORS
Kindergarten is a fun place (31) ________ young children learn. In some special kindergartens, children learn outside most of the day!
Some kindergartens are (32) ________ the forest. In these "forest kindergartens," children play freely. They're outside in all kinds of weather. At forest kindergartens, children learn by climbing trees and picking fruit. They also learn about and (33) ________ animals. For example, they collect chicken eggs and feed baby mice.
Little Flower Kindergarten is in Dong Nai, Vietnam. At this school, children learn about farming. They also learn that it is important (34) ________ healthy food. They grow vegetables in gardens - on the roof! They eat the vegetables they grow in their lunches.
At Fuji Kindergarten in Tokyo, Japan, trees grow inside the building! The classroom windows and sliding doors (35) ________ open to the outside most of the year. The roof is a big, wooden circle. Children love to play and run on it
Điền ô số 34
Đáp án A
It + be + important + to V: quan trọng để làm gì
Dịch nghĩa: Tại trường học này, trẻ em học về nông nghiệp. Chúng cũng biết rằng ăn thực phẩm lành mạnh là điều quan trọng
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
BRINGING THE LEARNING OUTDOORS
Kindergarten is a fun place (31) ________ young children learn. In some special kindergartens, children learn outside most of the day!
Some kindergartens are (32) ________ the forest. In these "forest kindergartens," children play freely. They're outside in all kinds of weather. At forest kindergartens, children learn by climbing trees and picking fruit. They also learn about and (33) ________ animals. For example, they collect chicken eggs and feed baby mice.
Little Flower Kindergarten is in Dong Nai, Vietnam. At this school, children learn about farming. They also learn that it is important (34) ________ healthy food. They grow vegetables in gardens - on the roof! They eat the vegetables they grow in their lunches.
At Fuji Kindergarten in Tokyo, Japan, trees grow inside the building! The classroom windows and sliding doors (35) ________ open to the outside most of the year. The roof is a big, wooden circle. Children love to play and run on it
Điền ô số 35
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
(to) stay open: luôn mở cửa
Các đáp án còn lại:
A. (to) make: làm cho
C. (to) do: làm
D. (to) be: thì, là, ở => Ở đây không thể dùng be vì ngay sau chủ ngữ ta dùng động từ to be cụ thể như is/are.
Dịch nghĩa: Các cửa sổ lớp học và cửa trượt đều luôn mở ra bên ngoài hầu như cả năm
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Southern Thailand was hit Thursday by the most severe haze from forest fires in Indonesia, forcing all schools in a province to close and disrupting flights in a popular tourist area, officially said.
The haze that has shrouded parts of Malaysia and Singapore for nearly two months reached hazardous levels in the southern Thai city of Songkhla, with the pollution index hitting a record-high reading of 365. A reading of 101-200 is unhealthy, 201-300 is very unhealthy and above 300 is hazardous.
“This is a crisis,” said Halem Jemarican, head of the Southern Environment Office. He said the pollution index in southern Thailand has never exceeded 300 before.
Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.
“The wind speed is very low this year in the south, causing haze to stay in our skies longer,” Halem said by telephone.
An airport official in Hat Yai, a popular tourist area, said three flights bound for Bangkok were delayed Thursday morning because of the haze. A flight from Bangkok to Hat Yai was diverted to Surat Thani on Wednesday evening. The official declined to be identified because of working rules.
Local media reported that cloud seeding has been discussed as a way to dispel the haze in southern Thailand, which is hundreds of kilometers (miles) from the forest fires in Indonesia's Sumatra island.
Southern Thailand boasts tropical beaches popular among tourists in Surat Thani and Phuket, two of the seven provinces suffering from the haze
The word "dispel" in the passage is closest in meaning to ______.
Đáp án B
Từ "dispel" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ______.
A. solve (v):giải quyết
B. eliminate (v): loại bỏ
C. discourage (v): can ngăn
D. lessen (v): giảm bớt
dispel (v) : xua tan ≈ eliminate (v)
Dịch bài
Miền Nam Thái Lan bị ảnh hưởng nặng nề nhất do màn khói mù do vụ cháy rừng ở Indonesia gây ra, buộc các trường học trong vùng phải đóng cửa và làm gián đoạn các chuyến bay tại một khu du lịch nổi tiếng, nói một cách chính thức
Màn khói mù bao phủ các khu vực của Malaysia và Singapore trong gần hai tháng đã đạt mức nguy hiểm ở thành phố Songkhla của miền nam Thái Lan, với chỉ số ô nhiễm đạt mức kỷ lục 365. Ghi lại ở mức 101-200 là không lành mạnh, 201-300 là rất không lành mạnh và trên 300 là nguy hiểm.
"Đây là một cuộc khủng hoảng", Halem Jemarican, người đứng đầu Văn phòng Môi trường phía Nam, nói.
Halem cho biết văn phòng của ông đã làm việc với các cơ quan chức năng khác để tất cả các trường học ở tỉnh Songkhla đưa sinh viên về nhà và tất cả các sân vận động ngoài trời tạm thời đóng cửa. Cảnh báo đã được ban hành cho những người dễ bị tổn thương như trẻ em, người già và người bị bệnh không được ra khỏi nhà của họ.
“Tốc độ gió năm nay ở phía nam rất thấp, khiến cho màn sương mù trên bầu trời của chúng ta ở lại lâu hơn.” Halem nói qua điện thoại.
Một viên chức sân bay ở Hat Yai, một khu du lịch nổi tiếng, cho biết ba chuyến bay đến Bangkok đã bị trì hoãn sáng thứ Năm vì những đám khói mù. Một chuyến bay từ Bangkok đến Hat Yai đã được chuyển hướng đến Surat Thani vào tối thứ Tư. Viên chức này đã không được nêu tên vì các quy tắc làm việc.
Phương tiện truyền thông địa phương đưa tin rằng mây tạo mưa nhân tạo đã được thảo luận như một cách để xua tan những đám khói mù ở miền nam Thái Lan, thứ mà kéo dài hàng trăm cây số (dặm) từ các đám cháy rừng trên đảo Sumatra của Indonesia.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Southern Thailand was hit Thursday by the most severe haze from forest fires in Indonesia, forcing all schools in a province to close and disrupting flights in a popular tourist area, officially said.
The haze that has shrouded parts of Malaysia and Singapore for nearly two months reached hazardous levels in the southern Thai city of Songkhla, with the pollution index hitting a record-high reading of 365. A reading of 101-200 is unhealthy, 201-300 is very unhealthy and above 300 is hazardous.
“This is a crisis,” said Halem Jemarican, head of the Southern Environment Office. He said the pollution index in southern Thailand has never exceeded 300 before.
Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.
“The wind speed is very low this year in the south, causing haze to stay in our skies longer,” Halem said by telephone.
An airport official in Hat Yai, a popular tourist area, said three flights bound for Bangkok were delayed Thursday morning because of the haze. A flight from Bangkok to Hat Yai was diverted to Surat Thani on Wednesday evening. The official declined to be identified because of working rules.
Local media reported that cloud seeding has been discussed as a way to dispel the haze in southern Thailand, which is hundreds of kilometers (miles) from the forest fires in Indonesia's Sumatra island.
Southern Thailand boasts tropical beaches popular among tourists in Surat Thani and Phuket, two of the seven provinces suffering from the haze
Which statement is NOT true, according to the passage?
Đáp án A
Câu nào là KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Chỉ số ô nhiễm ở miền Nam Thái Lan đã từng vượt quá 300.
B. Bảy tỉnh của Thái Lan phải chịu cảnh màn khói mù.
C. Màn khói mù đã đạt đến mức nguy hiểm ở thành phố Songkhla.
D. Chính quyền địa phương đã cảnh báo người dân về việc ra ngoài.
Thông tin ở câu: “He said the pollution index in southern Thailand has never exceeded 300 before.” (Ông nói rằng chỉ số ô nhiễm ở miền Nam Thái Lan chưa bao giờ vượt quá 300 trước kia.) => Đáp án A sai
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Southern Thailand was hit Thursday by the most severe haze from forest fires in Indonesia, forcing all schools in a province to close and disrupting flights in a popular tourist area, officially said.
The haze that has shrouded parts of Malaysia and Singapore for nearly two months reached hazardous levels in the southern Thai city of Songkhla, with the pollution index hitting a record-high reading of 365. A reading of 101-200 is unhealthy, 201-300 is very unhealthy and above 300 is hazardous.
“This is a crisis,” said Halem Jemarican, head of the Southern Environment Office. He said the pollution index in southern Thailand has never exceeded 300 before.
Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.
“The wind speed is very low this year in the south, causing haze to stay in our skies longer,” Halem said by telephone.
An airport official in Hat Yai, a popular tourist area, said three flights bound for Bangkok were delayed Thursday morning because of the haze. A flight from Bangkok to Hat Yai was diverted to Surat Thani on Wednesday evening. The official declined to be identified because of working rules.
Local media reported that cloud seeding has been discussed as a way to dispel the haze in southern Thailand, which is hundreds of kilometers (miles) from the forest fires in Indonesia's Sumatra island.
Southern Thailand boasts tropical beaches popular among tourists in Surat Thani and Phuket, two of the seven provinces suffering from the haze
The following actions are taken by the authorities in response to the haze EXCEPT ______.
Đáp án D
Những hành động sau đây được thực hiện bởi các nhà chức trách để đối phó với màn khói mù trừ ______.
A. đóng các sân vận động thể thao
B. gửi sinh viên về nhà
C. phát cảnh báo
D. hủy các chuyến bay
Thông tin ở câu: “Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.” (Halem cho biết văn phòng của ông đã làm việc với các cơ quan chức năng khác để tất cả các trường học ở tỉnh Songkhla đưa sinh viên về nhà và tất cả các sân vận động ngoài trời tạm thời đóng cửa. Cảnh báo đã được ban hành cho những người dễ bị tổn thương như trẻ em, người già và người bị bệnh không được ra khỏi nhà của họ.)
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Southern Thailand was hit Thursday by the most severe haze from forest fires in Indonesia, forcing all schools in a province to close and disrupting flights in a popular tourist area, officially said.
The haze that has shrouded parts of Malaysia and Singapore for nearly two months reached hazardous levels in the southern Thai city of Songkhla, with the pollution index hitting a record-high reading of 365. A reading of 101-200 is unhealthy, 201-300 is very unhealthy and above 300 is hazardous.
“This is a crisis,” said Halem Jemarican, head of the Southern Environment Office. He said the pollution index in southern Thailand has never exceeded 300 before.
Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.
“The wind speed is very low this year in the south, causing haze to stay in our skies longer,” Halem said by telephone.
An airport official in Hat Yai, a popular tourist area, said three flights bound for Bangkok were delayed Thursday morning because of the haze. A flight from Bangkok to Hat Yai was diverted to Surat Thani on Wednesday evening. The official declined to be identified because of working rules.
Local media reported that cloud seeding has been discussed as a way to dispel the haze in southern Thailand, which is hundreds of kilometers (miles) from the forest fires in Indonesia's Sumatra island.
Southern Thailand boasts tropical beaches popular among tourists in Surat Thani and Phuket, two of the seven provinces suffering from the haze
The word "their" in the passage refers to ______.
Đáp án A
Từ "their" trong đoạn văn đề cập đến ______.
A. những người dễ bị tổn thương
B. người già
C. học sinh
D. sân vân động
Thông tin ở đoạn: “Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.” (Cảnh báo đã được ban hành cho những người dễ bị tổn thương như trẻ em, người già và người bị bệnh không được ra khỏi nhà của họ.) => their ở đây là tính từ sở hữu của danh từ chỉ người vulnerable people phía trước
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Southern Thailand was hit Thursday by the most severe haze from forest fires in Indonesia, forcing all schools in a province to close and disrupting flights in a popular tourist area, officially said.
The haze that has shrouded parts of Malaysia and Singapore for nearly two months reached hazardous levels in the southern Thai city of Songkhla, with the pollution index hitting a record-high reading of 365. A reading of 101-200 is unhealthy, 201-300 is very unhealthy and above 300 is hazardous.
“This is a crisis,” said Halem Jemarican, head of the Southern Environment Office. He said the pollution index in southern Thailand has never exceeded 300 before.
Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.
“The wind speed is very low this year in the south, causing haze to stay in our skies longer,” Halem said by telephone.
An airport official in Hat Yai, a popular tourist area, said three flights bound for Bangkok were delayed Thursday morning because of the haze. A flight from Bangkok to Hat Yai was diverted to Surat Thani on Wednesday evening. The official declined to be identified because of working rules.
Local media reported that cloud seeding has been discussed as a way to dispel the haze in southern Thailand, which is hundreds of kilometers (miles) from the forest fires in Indonesia's Sumatra island.
Southern Thailand boasts tropical beaches popular among tourists in Surat Thani and Phuket, two of the seven provinces suffering from the haze
What is the event reported in the news?
Đáp án A
Sự kiện được báo cáo trong tin tức là gì?
A. Miền Nam Thái Lan bị ảnh hưởng bởi màn khói mù từ Indonesia.
B. Nhiều người bị ảnh hưởng do màn khói mù từ Indonesia.
C. Các chuyến bay đã bị gián đoạn bởi màn khói mù vào thứ Năm.
D. Màn khói mù từ Indonesia là tồi tệ nhất trong năm qua.
Thông tin ở câu: “Southern Thailand was hit Thursday by the most severe haze from forest fires in Indonesia, forcing all schools in a province to close and disrupting fights in a popular tourist area, officially said.” (Miền Nam Thái Lan bị ảnh hưởng nặng nề nhất do màn khói mù do vụ cháy rừng ở Indonesia gây ra, buộc các trường học trong vùng phải đóng cửa và làm gián đoạn các chuyến bay tại một khu du lịch nổi tiếng, nói một cách chính thức.)
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Southern Thailand was hit Thursday by the most severe haze from forest fires in Indonesia, forcing all schools in a province to close and disrupting flights in a popular tourist area, officially said.
The haze that has shrouded parts of Malaysia and Singapore for nearly two months reached hazardous levels in the southern Thai city of Songkhla, with the pollution index hitting a record-high reading of 365. A reading of 101-200 is unhealthy, 201-300 is very unhealthy and above 300 is hazardous.
“This is a crisis,” said Halem Jemarican, head of the Southern Environment Office. He said the pollution index in southern Thailand has never exceeded 300 before.
Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.
“The wind speed is very low this year in the south, causing haze to stay in our skies longer,” Halem said by telephone.
An airport official in Hat Yai, a popular tourist area, said three flights bound for Bangkok were delayed Thursday morning because of the haze. A flight from Bangkok to Hat Yai was diverted to Surat Thani on Wednesday evening. The official declined to be identified because of working rules.
Local media reported that cloud seeding has been discussed as a way to dispel the haze in southern Thailand, which is hundreds of kilometers (miles) from the forest fires in Indonesia's Sumatra island.
Southern Thailand boasts tropical beaches popular among tourists in Surat Thani and Phuket, two of the seven provinces suffering from the haze
The haze stayed longer in the southern Thailand because of ______.
Đáp án D
Màn khói mù vẫn còn ở miền nam Thái Lan vì ______.
A. các hạt bụi mịn trong không khí
B. thời tiết nhiệt đới trong khu vực
C. chỉ số ô nhiễm cao
D. tốc độ thấp của gió
Thông tin ở câu: “Halem nói qua điện thoại:"“The wind speed is very low this year in the south, causing haze to stay in our skies longer,” Halem said by telephone.” (“Tốc độ gió năm nay ở phía nam rất thấp, khiến cho màn sương mù trên bầu trời của chúng ta ở lại lâu hơn.” Halem nói qua điện thoại.)
Miền Nam Thái Lan tự hào với những bãi biển nhiệt đới nổi tiếng với khách du lịch ở Surat Thani và Phuket, hai trong số bảy tỉnh bị bảo phủ bơit màn khói mù hiện nay
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Southern Thailand was hit Thursday by the most severe haze from forest fires in Indonesia, forcing all schools in a province to close and disrupting flights in a popular tourist area, officially said.
The haze that has shrouded parts of Malaysia and Singapore for nearly two months reached hazardous levels in the southern Thai city of Songkhla, with the pollution index hitting a record-high reading of 365. A reading of 101-200 is unhealthy, 201-300 is very unhealthy and above 300 is hazardous.
“This is a crisis,” said Halem Jemarican, head of the Southern Environment Office. He said the pollution index in southern Thailand has never exceeded 300 before.
Halem said his office has worked with other authorities to have all schools in Songkhla province send students home and all outdoor sports stadiums to close temporarily. Warnings have been issued to vulnerable people such as children, the elderly and people with illnesses not to go out of their homes.
“The wind speed is very low this year in the south, causing haze to stay in our skies longer,” Halem said by telephone.
An airport official in Hat Yai, a popular tourist area, said three flights bound for Bangkok were delayed Thursday morning because of the haze. A flight from Bangkok to Hat Yai was diverted to Surat Thani on Wednesday evening. The official declined to be identified because of working rules.
Local media reported that cloud seeding has been discussed as a way to dispel the haze in southern Thailand, which is hundreds of kilometers (miles) from the forest fires in Indonesia's Sumatra island.
Southern Thailand boasts tropical beaches popular among tourists in Surat Thani and Phuket, two of the seven provinces suffering from the haze
What is the main idea of paragraph 2?
Đáp án C
Ý chính của đoạn 2 là gì?
A. Thái Lan là nước bị ô nhiễm nhất ở châu Á.
B. Chỉ số ô nhiễm của Thái Lan là 201-300.
C. Màn khói mù đã đạt đến mức nguy hiểm.
D. Những người sống ở Songkhla thường đọc rất nhiều.
Thông tin ở câu chủ đề của đoạn 2: “The haze that has shrouded parts of Malaysia and Singapore for nearly two months reached hazardous levels in the southern Thai city of Songkhla, with the pollution index hitting a record-high reading of 365.” (Màn khói mù bao phủ các khu vực của Malaysia và Singapore trong gần hai tháng đã đạt mức nguy hiểm ở thành phố Songkhla của miền nam Thái Lan, với chỉ số ô nhiễm đạt mức kỷ lục 365
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page. Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry. From her general reading came quotations that she found striking or insightful. She included these in her poems, scrupulously enclosed in quotation marks, and sometimes identified in footnotes. Of this practice, she wrote, " 'Why many quotation marks?' I am asked ... When a thing has been so well that it could not be said better, why paraphrase it? Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber." Close observation and concentration on detail and the methods of her poetry.
Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period. She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York. She spent a lot of time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the teammoved to Los Angeles-was widely known. Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated with the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems. She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express
The word "succeeding" in line 19 is closest to ___________.
Đáp án D
Từ "succeeding" ở dòng 19 gần nghĩa nhất với ___________.
A. inheriting: thừa kế
B. prospering: phát đạt
C. diverse (adj): Đáp án dạng
D. later (adj): sau đó, về sau
succeeding (adj): kế tiếp, kế sau ≈ later (adj)
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page. Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry. From her general reading came quotations that she found striking or insightful. She included these in her poems, scrupulously enclosed in quotation marks, and sometimes identified in footnotes. Of this practice, she wrote, " 'Why many quotation marks?' I am asked ... When a thing has been so well that it could not be said better, why paraphrase it? Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber." Close observation and concentration on detail and the methods of her poetry.
Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period. She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York. She spent a lot of time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the teammoved to Los Angeles-was widely known. Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated with the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems. She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express
It can be inferred from the passage that Moore wrote because she ___________.
Đáp án C
Có thể suy luận từ đoạn văn mà Moore đã sáng tác vì bà ___________.
A. muốn giành giải thưởng
B. không hài lòng với những gì người khác đã viết
C. cảm thấy cần thể hiện bản thân
D. muốn quyên góp tiền cho vườn thú Bronx
Thông tin ở câu: “She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express.” (Bà đã từng viết rằng bà không viết thơ "vì tiền bạc hay danh vọng. Để kiếm sống là cần thiết, nhưng nó có thể được thực hiện theo những cách thông thường. Một người viết vì người đó có một mong muốn cụ thể hóa những điều không thể thiếu đối với hạnh phúc của mình để thể hiện bản thân.)
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page. Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry. From her general reading came quotations that she found striking or insightful. She included these in her poems, scrupulously enclosed in quotation marks, and sometimes identified in footnotes. Of this practice, she wrote, " 'Why many quotation marks?' I am asked ... When a thing has been so well that it could not be said better, why paraphrase it? Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber." Close observation and concentration on detail and the methods of her poetry.
Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period. She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York. She spent a lot of time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the teammoved to Los Angeles-was widely known. Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated with the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems. She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express
What is the passage mainly about?
Đáp án C
Ý chính của bài là gì?
A. Các nhà văn tiểu luận và nhà thơ của những năm 1920.
B. Việc sử dụng các trích dẫn trong thơ.
C. Cuộc sống và công việc của Marianne Moore.
D. Ảnh hưởng của các nhà thơ theo trường phái trừu tượng đối với Marianne Moore.
Đoạn văn nêu ra những thông tin như năm sinh, năm mất, sự nghiệp sáng tác của Marianne Moore. => Đáp án D đúng
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page. Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry. From her general reading came quotations that she found striking or insightful. She included these in her poems, scrupulously enclosed in quotation marks, and sometimes identified in footnotes. Of this practice, she wrote, " 'Why many quotation marks?' I am asked ... When a thing has been so well that it could not be said better, why paraphrase it? Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber." Close observation and concentration on detail and the methods of her poetry.
Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period. She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York. She spent a lot of time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the teammoved to Los Angeles-was widely known. Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated with the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems. She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express
Where did Moore grow up?
Đáp án A
Moore lớn lên ở đâu?
A. Ở Kirkwood
B. Ở Brooklyn
C. Ở Carlisle
D. Ở Los Angeles.
Thông tin ở câu: “Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois.”
(Marianne Moore lớn lên ở Kirkwood, Missouri, gần St Louis.)
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page. Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry. From her general reading came quotations that she found striking or insightful. She included these in her poems, scrupulously enclosed in quotation marks, and sometimes identified in footnotes. Of this practice, she wrote, " 'Why many quotation marks?' I am asked ... When a thing has been so well that it could not be said better, why paraphrase it? Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber." Close observation and concentration on detail and the methods of her poetry.
Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period. She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York. She spent a lot of time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the teammoved to Los Angeles-was widely known. Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated with the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems. She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express
Which of the following can be inferred about Moore's poems?
Đáp án A
Có thể suy luận điều gì về những bài thơ của Moore?
A. Chúng không sử dụng các dạng câu truyền thống.
B. Chúng được biết đến nhiều hơn ở châu Âu so với Hoa Kỳ.
C. Tất cả đều được xuất bản trong The Dial.
D. Chúng mang khuynh hướng trừu tượng.
Thông tin ở câu: “Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page.” (Quả thực những bài thơ của bà dường như là những bài tiểu luận bị nén lại dưới dạng những dòng thơ lởm chởm và được in ra trên trang sách.)
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page. Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry. From her general reading came quotations that she found striking or insightful. She included these in her poems, scrupulously enclosed in quotation marks, and sometimes identified in footnotes. Of this practice, she wrote, " 'Why many quotation marks?' I am asked ... When a thing has been so well that it could not be said better, why paraphrase it? Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber." Close observation and concentration on detail and the methods of her poetry.
Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period. She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York. She spent a lot of time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the teammoved to Los Angeles-was widely known. Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated with the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems. She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express
The author mentions all of the following as jobs held by Moore EXCEPT ___________.
Đáp án C
Tác giả đề cập đến tất cả những công việc được làm bởi Moore ngoại trừ ___________.
A. giáo viên
B. biên tập viên tạp chí
C. nghệ sĩ thương mại
D. thủ thư
Thông tin ở các câu: “After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania.” (Sau khi tốt nghiệp trường cao đẳng Bryn Mawr vào năm 1909, bà đã dạy các môn học về thương mại tại Trường học Ấn Độ ở Carlisle, Pennsylvania.) => Moore từng là giáo viên.
“Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period” (Sau đó bà trở thành một thủ thư tại thành phố New York. Vào những năm 1920, bà là biên tập viên của The Dial, một tạp chí văn học quan trọng của thời kỳ này) => Bà cũng từng là thủ thư và biên tập viên tạp chí
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page. Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry. From her general reading came quotations that she found striking or insightful. She included these in her poems, scrupulously enclosed in quotation marks, and sometimes identified in footnotes. Of this practice, she wrote, " 'Why many quotation marks?' I am asked ... When a thing has been so well that it could not be said better, why paraphrase it? Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber." Close observation and concentration on detail and the methods of her poetry.
Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period. She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York. She spent a lot of time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the teammoved to Los Angeles-was widely known. Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated with the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems. She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express
According to the passage Moore wrote about all of the following EXCEPT ___________.
Đáp án C
Theo đoạn văn Moore đã viết về tất cả các thứ sau ngoại trừ ___________.
A. công nhân
B. động vật
C. hóa thạch
D. nghệ sĩ
Thông tin ở câu: “Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry”
(Chủ đề của bà rất đa dạng: động vật, người lao động, nghệ sĩ, và các thủ thuật trong thơ.)
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be printed in jagged lines on the page. Her subject were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry. From her general reading came quotations that she found striking or insightful. She included these in her poems, scrupulously enclosed in quotation marks, and sometimes identified in footnotes. Of this practice, she wrote, " 'Why many quotation marks?' I am asked ... When a thing has been so well that it could not be said better, why paraphrase it? Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber." Close observation and concentration on detail and the methods of her poetry.
Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period. She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York. She spent a lot of time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the teammoved to Los Angeles-was widely known. Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated with the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems. She wrote that she did not write poetry "for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's happiness to express
The word "it" in line 22 refers to ___________.
Đáp án C
Từ “it” trong câu 22 đề cập đến ___________.
A. sáng tác thơ
B. trở nên nổi tiếng
C. kiếm sống
D. thu hút người đọc
“it” đóng vai trò chủ ngữ nên ta đọc lại vế thứ nhất của câu: “To earn a living is needful, but
it can be done in routine ways.” (Để kiếm sống là cần thiết, nhưng nó có thể được thực hiện theo những cách thông thường.) => it thay thế cho earn a living.
Dịch bài
Marianne Moore (1887-1972) đã từng nói rằng sáng tác của bà có thể được gọi là thơ chỉ vì không có cái tên nào khác cho nó. Quả thực những bài thơ của bà dường như là những bài tiểu luận bị nén lại dưới dạng những dòng thơ lởm chởm và được in ra trên trang sách. Chủ đề của bà rất đa dạng: động vật, người lao động, nghệ sĩ, và các thủ thuật trong thơ. Từ những bài đọc nói chung cho đến các trích dẫn mà bà cảm thấy ấn tượng hoặc sâu sắc. Bà thêm những điều này vào trong các bài thơ của bà, được đặt trong các dấu ngoặc kép, và đôi khi được tìm thấy trong chú thích. Trong thực tế này, bà đã viết, "'Tại sao nhiều dấu trích dẫn?' Tôi được hỏi như vậy ... Khi một điều tốt đến mức mà không thể nói tốt hơn được nữa, tại sao tôi phả diễn giải nó? Vì vậy, sáng tác của tôi, nếu không phải là một vỏ hóa thạch, thì cũng là một loại tập hợp các con ruồi trong hổ phách. "Quan sát chặt chẽ và tập trung vào chi tiết và các phương pháp của thơ.
Marianne Moore lớn lên ở Kirkwood, Missouri, gần St Louis. Sau khi tốt nghiệp trường cao đẳng Bryn Mawr vào năm 1909, bà đã dạy các môn học về thương mại tại Trường học Ấn Độ ở Carlisle, Pennsylvania. Sau đó bà trở thành một thủ thư tại thành phố New York. Vào những năm 1920, bà là biên tập viên của The Dial, một tạp chí văn học quan trọng của thời kỳ này. Cô đã sống lặng lẽ suốt cuộc đời, chủ yếu ở Brooklyn, New York. Cô dành rất nhiều thời gian tại Sở thú Bronx, bị mê hoặc bởi động vật. Sự ngưỡng mộ của cô đối với Brooklyn Dodgers - trước cả khi nhóm chuyển đến Los Angeles - được biết đến rộng rãi.
Cuốn sách đầu tiên của bà về thơ đã được xuất bản ở Luân Đôn vào năm 1921 bởi một nhóm bạn kết hợp với phong trào trừu tượng. Từ thời gian đó, thơ của bà đã được biết đến cùng với sự quan tâm của các thế hệ các nhà thơ và độc giả Cuốn sách đầu tiên của cô về thơ đã được xuất bản ở Luân Đôn vào năm 1921 bởi một nhóm bạn kết hợp với phong trào Imagist. Từ thời thơ ấu của cô đã được đọc với sự quan tâm của các thế hệ kế tiếp của các nhà thơ và độc giả. Năm 1952, bà được trao giải Pulitzer cho bài thơ Thu thập của bà.. Năm 1952, bà được trao giải Pulitzer cho tập Collected Poems của bà. Bà đã từng viết rằng bà không viết thơ "vì tiền bạc hay danh vọng. Để kiếm sống là cần thiết, nhưng nó có thể được thực hiện theo những cách thông thường. Một người viết vì người đó có một mong muốn cụ thể hóa những điều không thể thiếu đối với hạnh phúc của mình để thể hiện bản