IMG-LOGO

20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 14)

  • 15735 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ek/, các đáp án còn lại được phát âm là /ig/.

A. exhaust /ɪɡˈzɔːst/ (n+v): khói thải, làm cạn kiệt.

B. exam /ɪɡˈzæm/ (n): bài kiểm tra.

C. exact /ɪɡˈzækt/ (adj): chính xác.

D. excellent ˈek.səl.ənt/ (adj): xuất sắc


Câu 2:

Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /kɒ/, các đáp án còn lại được phát âm là /kə/.

A. command /kəˈmɑːnd/ (n+v): mệnh lệnh, ra lệnh.

B. community /kəˈmjuː.nə.ti/ (n): cộng đồng.

C. complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành.

D. common /ˈkɒm.ən/ (n): thông thường, phổ biến, chung


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. document /ˈdɒk.jə.mənt/ (n): tài liệu.

B. development /dɪˈvel.əp.mənt/ (n): sự phát triển.

C. improvement /ɪmˈpruːv.mənt/ (n): sự tiến bộ.

D. environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/: môi trường


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ (adj): thoải mái.

B. dynasty /ˈdaɪ.nə.sti/ (n): triều đại.

C. literature /ˈlɪt.rə.tʃər/ (n): văn học.

D. engineering /ˌen.dʒɪˈnɪə.rɪŋ/ (n): công việc kĩ sư


Câu 5:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word of phrase that best fits each of the numbered blanks from 5 to 9.

As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (5) ______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher,etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (6) ______, the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (7)______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (8) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (9) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students

Điền ô số 5

Xem đáp án

Đáp án B

(to) make a choice: lựa chọn.

Dịch: Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với những bậc phụ huynh và học sinh


Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word of phrase that best fits each of the numbered blanks from 5 to 9.

As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (5) ______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher,etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (6) ______, the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (7)______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (8) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (9) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students

Điền ô số 6

Xem đáp án

Đáp án A

A. In addition: Thêm vào đó.

B. Otherwise: Mặt khác, Nếu không thì.

C. For example: Ví dụ, Chẳng hạn như.

D. Therefore: Do đó.

Dịch: Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao


Câu 7:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word of phrase that best fits each of the numbered blanks from 5 to 9.

As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (5) ______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher,etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (6) ______, the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (7)______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (8) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (9) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students

Điền ô số 7

Xem đáp án

Đáp án B

Đại từ quan hệ (ĐTQH) ‘that’ thay thế cho đại từ bất định “the things”, đây là trường hợp buộc phải dùng ‘that’.

Các đáp án còn lại:

A. when: khi mà.

C. where: nơi mà.

D. what: cái mà.

Dịch: Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả


Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word of phrase that best fits each of the numbered blanks from 5 to 9.

As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (5) ______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher,etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (6) ______, the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (7)______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (8) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (9) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students

Điền ô số 8

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc song hành và sau ‘due to’ là cụm danh từ (adj + N).

A. competitively (adj): mang tính cạnh tranh.

B. competition (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu.

C. compete (v): cạnh tranh, tranh đua.

D. competitive (adj): ganh đua, cạnh tranh.

Dịch: Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới.


Câu 9:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word of phrase that best fits each of the numbered blanks from 5 to 9.

As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (5) ______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher,etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (6) ______, the cost of education was not so high. Today’s world is entirely different from the things (7)______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (8) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well- organized career talks and student counseling workshop to guide and help teenagers (9) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students

Điền ô số 9

Xem đáp án

Đáp án C

(to) take a decision = (to) decide: quyết định.

Các đáp án còn lại:

A. employ (v): thuê làm, tận dụng.

B. study (v): học.

D. apply (v): ứng dụng, ứng tuyển.

Dịch: Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân

Dịch bài

Khi những người trẻ đang đứng trước ngưỡng cửa đại học, họ phải đưa ra quyết định về ngành học mình sẽ theo đuồi. Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với phụ huynh và học sinh. Trong quá khứ, đó không phải một vấn đề đáng bận tâm khi thực hiện bởi khi đó không có nhiều lĩnh vực để chọn. Bên cạnh đó, chỉ có 1 vài ngành nghề đặc thù như bác sĩ, kĩ sư, kế toán, y tá, giáo viên, vv…để nghĩ tới. Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao. Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác so với những điều vừa được mô tả. Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới. Đồng thời, hầu hết người trẻ đều gặp khó khăn trong việc định hình niềm đam mê, yêu thích của chính mình. Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân. Ngoài ra, các bài kiểm tra tâm lí cũng được đưa vào sử dụng. Những công cụ khác như các cuộc khảo sát, phỏng vấn, phần mềm máy tính có thể giúp học sinh tìm ra được sở thích, phương pháp học tập riêng


Câu 10:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 

          Living things include both the visible world of animals and plants as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. Life can also “work”. Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Life can only come from other living creatures. Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
          Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in height. These signs of sickness go away when you go back down to sea level.
          Body- related changes happen as a result of prolonged changes in the environment. Using the previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to bug-killing chemicals by insects and spiders

In what way is life organized?.

Xem đáp án

Đáp án C

Sự sống được tổ chức theo cách nào?

A. Gian khổ

B. Khó khăn

C. Phức tạp

D. Có vấn đề

Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 1: “Organisms have an enormously complex organization” – (Sinh vật có tổ chức cơ quan rất phức tạp).


Câu 11:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 

          Living things include both the visible world of animals and plants as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. Life can also “work”. Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Life can only come from other living creatures. Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
          Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in height. These signs of sickness go away when you go back down to sea level.
          Body- related changes happen as a result of prolonged changes in the environment. Using the previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to bug-killing chemicals by insects and spiders

Which of the followings is NOT a feature of life?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của sự sống?

A. Có một công việc

B. Sinh sản

C. Lớn lên và tự hồi phục.

D. Phản ứng với môi trường

Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life grows and develops. This means more than just getting larger in size (C). Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves (C) when injured. Life can reproduce (B).Life can only come from other living creatures. Life can respond (D)” – (Sự sống lớn lên và phát triển. Có nghĩa là hơn cả việc kích thước càng ngày càng lớn thêm. Các sinh vật sống còn có khả năng tự phục hồi khi bị thương. Sự sống có thể sinh sản. Sự sống chỉ có thể đến từ các sinh vật sống khác. Sự sống có thể phản ứng).


Câu 12:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 

          Living things include both the visible world of animals and plants as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. Life can also “work”. Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Life can only come from other living creatures. Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
          Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in height. These signs of sickness go away when you go back down to sea level.
          Body- related changes happen as a result of prolonged changes in the environment. Using the previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to bug-killing chemicals by insects and spiders

What is the energy for the living things called?

Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng cho những sinh vật sống được gọi là gì?

A. Thức ăn

B. Qúa trình trao đổi chẩt

C. Năng lượng xanh

D. Môi trường

Dẫn chứng ở câu 5+6 đoạn 1: “Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain metabolic processes and for survival”- (Sinh vật có thể lấy năng lượng từ môi trường. Năng lượng này ở dưới dạng thức ăn, được chuyển hoá để duy trì quá trình trao đổi chất và để tồn tại).


Câu 13:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 

          Living things include both the visible world of animals and plants as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. Life can also “work”. Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Life can only come from other living creatures. Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
          Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in height. These signs of sickness go away when you go back down to sea level.
          Body- related changes happen as a result of prolonged changes in the environment. Using the previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to bug-killing chemicals by insects and spiders

You see life respond most clearly when you______.

Xem đáp án

Đáp án A

Bạn nhận thấy sự sống phản ứng lại rõ nhất khi bạn______.

A. vô tình làm bị thương chính mình.

B. di chuyển một phần cơ thể do mối de đọa.

C. nhìn vào ngón chân.

D. cảm thấy đau.

Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain” - (Sự sống có thể phản ứng. Hãy nghĩ về lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp ngón chân. Gần như ngay lập tức, cơn đau ập tới).


Câu 14:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 

          Living things include both the visible world of animals and plants as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. Life can also “work”. Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Life can only come from other living creatures. Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
          Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in height. These signs of sickness go away when you go back down to sea level.
          Body- related changes happen as a result of prolonged changes in the environment. Using the previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to bug-killing chemicals by insects and spiders

Which type of living creatures can adapt to the changes in the environment?

Xem đáp án

Đáp án C

Loài sinh vật nào có thể thích nghi được với sự thay đổi của môi trường?

A. sinh vật hữu hình.

B. sinh vật cấp thấp hơn.

C. sinh vật cấp cao hơn.

D. loài người.

Dẫn chứng ở cuối đoạn 1: “Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms”- (Cuối cùng, sự sống có thể thích nghi và phản ứng lại được với những yêu cầu mà môi trường đặt lên nó. Có 3 kiểu thích nghi có thể xảy ra ở các sinh vật cấp cao hơn).


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 

          Living things include both the visible world of animals and plants as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. Life can also “work”. Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Life can only come from other living creatures. Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
          Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in height. These signs of sickness go away when you go back down to sea level.
          Body- related changes happen as a result of prolonged changes in the environment. Using the previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to bug-killing chemicals by insects and spiders

What does the word “Reversible” in the passage mean?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. Changeable (adj): có thể thay đổi.

B. Visible (adj): hữu hình.

C. Fitful (adj): hay thay đổi, thất thường.

D. Irregular (adj): không đều, không chính quy, bất quy tắc.

Reversible (adj): ngược lại, có thể đảo lộn = A. Changeable (adj): có thể thay đổi


Câu 16:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 

          Living things include both the visible world of animals and plants as well as the invisible world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex organization. Life can also “work”. Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and develops. This means more than just getting larger in size. Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Life can only come from other living creatures. Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.
          Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an increase in heart rate as a result of the change in height. These signs of sickness go away when you go back down to sea level.
          Body- related changes happen as a result of prolonged changes in the environment. Using the previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also reversible. Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to bug-killing chemicals by insects and spiders

Which type of adaptation is permanent?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiểu thích nghi nào là vĩnh viễn?

A. có liên quan tới cơ thể.

B. có thể đảo ngược.

C. kiểu gen.

D. thuộc về môi trường.

Dẫn chứng câu gần cuối bài: “Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible” – (Sự thay đổi kiểu gen (bị gây ra bởi biến đổi di truyền) diễn ra ở trong cấu trúc gen trên cơ thể và không thể đảo ngược)

=> Tức là kiểu thích nghi biến đổi gen này một khi đã xảy ra là không thể thay đổi, không thể biến đổi ngược trở lại được

Dịch bài

          Sinh vật bao gồm cả thế giới hữu hình của động và thực vật cũng như là thế giới vô hình của vi khuẩn và vi-rút. Ở mức cơ bản, chúng ta có thể nói rằng sự sống là được sắp xếp. Sinh vật có tổ chức cơ quan rất phức tạp. Sự sống cũng có thể “hoạt động”. Sinh vật có thể lấy năng lượng từ môi trường. Năng lượng này ở dưới dạng thức ăn, được chuyển hoá để duy trì quá trình trao đổi chất và để tồn tại. Sự sống lớn lên và phát triển. Có nghĩa là hơn cả việc kích thước càng ngày càng lớn thêm. Các sinh vật sống còn có khả năng tự phục hồi khi bị thương. Sự sống có thể sinh sản. Sự sống chỉ có thể đến từ các sinh vật sống khác. Sự sống có thể phản ứng. Hãy nghĩ về lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp ngón chân. Gần như ngay lập tức, cơn đau ập tới. Cuối cùng, sự sống có thể thích nghi và phản ứng lại được với những yêu cầu mà môi trường đặt lên nó. Có 3 kiểu thích nghi có thể xảy ra ở các sinh vật cấp cao hơn.

          Những thay đổi có thể đảo ngược xảy ra như một phản ứng đối với những thay đổi trong môi trường. Giả sử bạn sống gần biển và bạn đi du lịch tới một vùng núi. Bạn có thể bắt đầu cảm thấy khó thở và tăng nhịp tim do thay đổi độ cao. Nhưng những triệu chứng này sẽ biến mất khi bạn trở lại vùng biển.

          Những thay đổi liên quan tới cơ thể xảy ra như là kết quả của những thay đổi kéo dài trong môi trường. Sử dụng tới ví dụ trước, nếu bạn sống trên núi 1 thời gian dài, bạn sẽ thấy rằng nhịp tim của mình giảm xuống mức ổn định và bạn sẽ thở được như bình thường. Những thay đổi đó cũng có thể đảo ngược lại. Sự thay đổi kiểu gen (bị gây ra bởi biến đổi di truyền) diễn ra ở trong cấu trúc gen trên cơ thể và không thể đảo ngược. Ví dụ như sự phát triển khả năng kháng hóa chất diệt côn trùng của các loài công trùng và nhện


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges

-Bill: “Let’s stop for a drink”.

-Bruce: “______”.

Xem đáp án

Đáp án C

Bill: “Dừng lại uống chút nước nào”.

-Bruce: “______”.

A. Lâu rồi không gặp (Dùng để chào hỏi).

B. Rất vui được gặp cậu (Dùng để chào hỏi).

C. Xin lỗi, chúng ta có rất ít thời gian.

D. Không có chi (Dùng để đáp lại lời cảm ơn).

Chỉ có đáp án C là phù hợp


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges

-Jack: “I’m going to take a five-day trip to Rome.”

-Jill: “______”.

Xem đáp án

Đáp án B

-Jack: “Tớ sẽ có chuyến đi 5 ngày tới Rome”

-Jill: “______”.

A. Không, đương nhiên là không.

B. Vui vẻ nhé/Đi vui nhé.

C. Như cậu thôi.

D. Ừ, đi thôi.

Chỉ có đáp án B là phù hợp


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each on the following questions

While working as a travel agency, my elder brother specialized in arranging tours of the Mekong Delta for foreign tourists

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa travel agency => travel agent.

Giải nghĩa: travel agent: người đại lí du lịch, nhân viên lữ hành.

travel agency: đại lí, công ty du lịch (cung cấp các dịch vụ liên quan tới du lịch như đặt vé, đặt khách sạn…).

Dịch: Trong khi làm việc là một nhân viên lữ hành, anh trai tôi chuyên về sắp xếp các tour du lịch tới đồng bằng sông Cửu Long cho du khách nước ngoài


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each on the following questions

A lot of athletic and non-athletic extracurricular activities are available in Vietnamese high-schools, either public and private

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa either public and private => either public or private.

Either …or…: không…hoặc không (không trong 2).

Dịch: Có rất nhiều hoạt động ngoại khóa vận động và không vận động có sẵn trong các trường trung học ở Việt Nam, trường công lập hoặc dân lập


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each on the following questions

In a restaurant, if we want to call the waiter, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa slight to signal = > slightly to signal.

Ta cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “wave”.

Dịch: Ở trong nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi phục vụ, chúng ta có thể giơ tay và vẫy nhẹ để ra hiệu rằng chúng ta cần sự giúp đỡ


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.

For a cold, doctors often recommend that you rest and drink lot of fluids.

Xem đáp án

Đáp án B

Đối với cảm lạnh, bác sĩ thường khuyên bạn nên nghỉ ngơi và uống nhiều nước.

= B. Nghỉ ngơi và nước uống thường được khuyến cáo để điều trị cảm lạnh.

Các đáp án còn lại :

A. Bác sĩ sẽ đưa ra lời khuyên về cảm lạnh hơn là về nước uống.

C. Bác sĩ khuyên rằng bạn nên uống nước lạnh.

D. Bạn được yêu cầu khỏi cảm lạnh và nghỉ ngơi. (chú ý: (to) come out of : phục hồi)


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.

“Absence makes the heart grow fonder”.

Xem đáp án

Đáp án A

Absence makes the heart grow fonder (idiom)

= A. Being apart from someone you love makes you love them more: xa cách ai đó sẽ khiến bạn càng yêu thương họ hơn.

Các đáp án còn lại:

B. Trái tim chúng ta cần sự xa cách để trưởng thành.

C. Xa cách ai đó sẽ khiến bạn ít yêu thương họ hơn.

D. Sự xa cách khiến chúng ta già dặn hơn


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.

My cousin shows a desire to put aside the status of the school child

Xem đáp án

Đáp án B

Đứa em họ của tôi muốn dẹp đi tình trạng là 1 đứa trẻ học sinh.

= B. Đứa em họ của tôi không muốn là 1 đứa trẻ học sinh nữa.

Chú ý: (to) put aside: đặt sang một bên, dẹp bỏ.

Các đáp án còn lại:

A. Là một đứa trẻ học sinh khiến em họ tôi hạnh phúc.

C. Đứa em họ của tôi quyết tâm chịu đựng những đứa trẻ học sinh khác.

(to) put up with = (to) tolerate: chịu đựng.

D. Đứa em họ của tôi quyết định đánh giá thấp tình trạng đang là 1 đứa trẻ học sinh.

(to) play down = (to) underestimate = (to) trivialize: make smt less important: tầm thường hóa, đánh giá thấp


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I didn’t know that you were at home. I didn’t drop in

Xem đáp án

Đáp án C

Tôi đã không biết bạn có ở nhà. Tôi đã không ghé thăm.

= C. Không biết bạn đã có ở nhà, tôi đã không ghé thăm.

Hiện tại phân từ sử dụng V-ing làm chủ ngữ trong câu có 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra đồng thời hoặc để chỉ mối tương quan nguyên nhân- kết quả. Trong câu này là chỉ mối quan hệ nguyên nhân- kết quả.

Các đáp án còn lại:

A. Không biết bạn đã có ở nhà, nhưng tôi vẫn ghé thăm.

B. Tôi không biết bạn đã có ở nhà mặc dù tôi đã không ghé qua.

D. Nếu tôi biết bạn ở nhà thì tôi sẽ ghé thăm.

Câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V dùng để 1 chỉ giả định không có thật ở hiện tại. Nhưng bản chất hành động trong câu là xảy ra trong qua khứ, nên ta không chọn D


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

My sisters used to get on with each other. Now they hardly speak

Xem đáp án

Đáp án A

Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.

= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.

Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.

Các đáp án khác:

B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.

C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.

D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau


Câu 27:

Dịch bài

          Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ xuân ở Mĩ.

          Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.

          Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida

          Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Những họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.

          Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học

How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?

Xem đáp án

Đáp án A

Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân?

A. Khoảng 500.000

B. Khoảng 10.000

C. Khoảng 36.000

D. Khoảng 50.000

Dẫn chứng ở đoạn 1: “In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party – (Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng)


Câu 28:

Dịch bài

          Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ xuân ở Mĩ.

          Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.

          Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida

          Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Những họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.

          Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học

The article is mainly about______

Xem đáp án

Đáp án B

Đoạn văn chủ yếu về______.

A. ngủ dưới sàn hoặc cắm trại trong lều.

B. các chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.

C. các vấn đề về uống rượu giữa các sinh viên đại học.

D. kì nghỉ mùa xuân ở Florida và Mexico.

Dạng câu hỏi tìm ý chính ưu tiên làm sau cùng. Nhận thấy cụm alternative spring break trips xuất hiện nhiều trong bài và đoạn nào cũng liên quan đến vấn đề ‘sinh viên tham gia vào những chuyến đi ‘kì nghỉ xuân thay thế’


Câu 29:

Dịch bài

          Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ xuân ở Mĩ.

          Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.

          Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida

          Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Những họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.

          Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học

The word “binge” in the second paragraph probably means______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “binge” ở đoạn văn thứ 2 có nghĩa là ______.

A. có ít cồn.

B. từ chối làm gì đó.

C. học quá lâu.

D. làm cái gì đó quá nhiều.

Tạm dịch: “A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter” – (Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa).
Như vậy ở đây binge có nghĩa là làm điều gì đó quá nhiều


Câu 30:

Dịch bài

          Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ xuân ở Mĩ.

          Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.

          Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida

          Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Những họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.

          Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học

Which of the following is NOT mentioned as a problem that alternative spring break trips try to help solve?

Xem đáp án

Đáp án A

Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng giúp giải quyết?

A. Nghiện rượu.

B. Thiệt hại về môi trường.

C. Nghèo đói

D. Vô gia cư

Dẫn chứng ở đoạn 2: “For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about”- (Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích).


Câu 31:

Dịch bài

          Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ xuân ở Mĩ.

          Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.

          Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida

          Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Những họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.

          Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học

Which of the following gives the main idea of the third paragraph?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào sau đây đưa ra ý chính cho đoạn thứ 3?

A. Một nhóm học sinh của JMU đã làm việc trong những ngôi nhà bị hư hại bởi trận bão.

B. Một số sinh viên làm việc để giúp đỡ môi trường trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
C. Những trẻ em sống trong các khu tạm trú vô gia cư tham gia các hoạt động sáng tạo.

D. Sinh viên đại học làm rất nhiều công việc khác nhau trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.

Tạm dịch đoạn 3: “During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homless shelter. Once group of students did go to Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem” – (Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida).


Câu 32:

Dịch bài

          Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ xuân ở Mĩ.

          Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.

          Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida

          Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Những họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.

          Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học

The article implies that university students______.

Xem đáp án

Đáp án B

Đoạn văn ám chỉ rằng nhiều sinh viên đại học ______.

A. tham gia ít hơn những chuyến “kì nghỉ mùa xuân thay thế” trong tương lai.

B. muốn đợi tới khi có bằng tốt nghiệp để bắt đầu giúp đỡ mọi người.

C. phàn nàn về chỗ ở vào các kì nghỉ xuân thay thế.

D. chi hơn 250 đô la cho những kì nghỉ xuân truyền thống.

Dẫn chứng ở đoạn 4: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people” – (Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên đại học phải có được tấm bằng trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác).


Câu 33:

Dịch bài

          Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ xuân ở Mĩ.

          Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.

          Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida

          Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Những họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.

          Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học

The word “them” in paragraph 4 refers to______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “them” ở đoạn 4 là chỉ ______.

A. những tấm bằng.

B. những dự án.

C. mọi người.

D. những sinh viên.

Tạm dịch: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding”- (Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích).


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States.

A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.

During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homless shelter. One group of students did go to Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.

Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.

Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.

Which of the following is mentioned as a reason for participating in alternative spring break trips?

Xem đáp án

Đáp án B

Ý nào dưới đây được đề cập tới như là lí do cho việc tham gia vào những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”?

A. Hy vọng kiếm được tiền.

B. Ý kiến cá nhân cho rằng mọi người phải đi giúp đỡ những người khác.

C. Khao khát đi tới những nơi đẹp đẽ.

D. Mong muốn rời xa khỏi bạn bè và gia đình.

Dẫn chứng ở câu cuối cùng: “Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work” – (Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học).

Dịch bài

Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ xuân ở Mĩ.

 Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.

Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida

Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Những họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.

Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out

Xem đáp án

Đáp án A

Day in day out (thành ngữ): suốt ngày = A. every single day: mỗi này, thường ngày.

Các đáp án còn lại:

B. mỗi ngày khác.

C. hai ngày một lần.

D. mỗi ngày thứ hai.

Dịch: Đúng, chúng tôi đã đi nghỉ mát vào tuần trước, nhưng trời mưa suốt


Câu 36:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

The government has passed laws to protect wildlife from commercial trade.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) pass: thông qua (luật) = (to) enact: ban hành.

Các đáp án còn lại:

A. enforce (v): thi hành.

B. enable (v): làm cho có khả thi, làm cho có thể.

C. ensure (v): đảm bảo.

Dịch: Chính phủ đã ban hành bộ luật để bảo vệ động vật khỏi nạn buôn bán trái phép


Câu 37:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools

Xem đáp án

Đáp án B

Tobe compulsory (adj): bắt buộc >< B. optional (adj): tùy chọn.

Các đáp án còn lại:

A. depended: bị phụ thuộc.

C. obligatory (adj) = compulsory (adj): bắt buộc.

D. required: bị yêu cầu, bắt buộc.

Dịch: Đồng phục học sinh là bắt buộc trong hầu hết những trường học ở Việt Nam


Câu 38:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Names of people in the book were changed to preserve anonymity

Xem đáp án

Đáp án D

(to) preserve: bảo về, giữ kín >< D. reveal (v): tiết lộ.

Các đáp án còn lại:

A. cover (v): bao phủ…

B. conserve (v): bảo tồn.

C. presume (v): giả sử.

Dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để bảo vệ danh tính


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

County legislators called for an update of the safety______for the Darcy Power Plant

Xem đáp án

Đáp án D

Vị trí này ta cần 1 danh từ để tạo thành 1 cụm danh từ (adj + N).

The safety regulation: quy định, nội quy an toàn.

Các đáp án còn lại:

A. regulate (v): điều chỉnh, quy định.

B. không tồn tại regulative.

C. regulatory (adj): kiểm soát, điều tiết.

Dịch: Cơ quan pháp luật đã yêu cầu cập nhật quy định an toàn cho nhà máy điên Darcy


Câu 40:

She has two brothers, ______ are engineer.

Xem đáp án

Đáp án C

“both of whom” thay thế cho “two brother”, đóng chức năng làm chủ ngữ. Sẽ có thắc mắc tại sao không có “both of who” vì “who” không bao giờ đi với giới từ trong Mệnh đề quan hệ.

Dịch: Cô ấy có 2 người anh trai, họ đều là kĩ sư


Câu 41:

It was so foggy that the driver couldn’t ______ the traffic signs

Xem đáp án

Đáp án B

A. break out (v): đột phá.

B. make out (v): nhận ra, hiểu, tiến bộ, giả vờ.

C. keep out (v) = not knowing sbd to enter: không cho phép đi vào.

D. take out (v): nhổ, vay tiền, giết.

Dịch: Có nhiều sương mù đến nỗi mà người lái xe không thể nhìn ra được biển báo giao thông


Câu 42:

In most ______ developed countries, up to 50% of ______ population enters higher education at some time in their life

Xem đáp án

Đáp án C

developed countries chưa xác định nên ta không dùng với mạo từ “the”.

Population đã xác định, chính là the population of developed countries nên ta dùng với mạo từ “the”.

Dịch: Ở hầu hết những nước phát triển, có tới 50% dân số tham gia giáo dục bậc đại học vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ


Câu 43:

______ her inexperience, her failure to secure the contract was not surprising.

Xem đáp án

Đáp án A

A. By virtue of + N/V-ing: Bởi vì

B. With regard to + N/V-ing: Về mặt, về vấn đề, có liên quan tới.

C. In view of + N/V-ing: Xét thấy, Lưu tâm đến.

D. In recognition of + N/V-ing: Được công nhận về.

Dịch: Bởi vì thiếu kinh nghiệm, việc cô ấy không đảm bảo được bản hợp đồng không có gì là ngạc nhiên


Câu 44:

George wouldn’t have met Mary______ to his brother’s graduation party.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S (not) PII, S + would have PII.

Diễn tả giả định không có thật trong quá khứ.

Dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ấy không tham dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.


Câu 45:

It was found that he lacked the ______ to pursue a difficult task to the very end.

Xem đáp án

Đáp án C

A. obligation (n): nghĩa vụ, bổn phận.

B. engagement (n): sự hứa hẹn, sự hứa hôn.

C. commitment (n): sự cam kết

D. persuasion (n): sự thuyết phục.

Dịch: Người ta nhận ra rằng anh ấy thiếu sự cam kết để theo đuổi 1 nhiệm vụ khó khăn đến cùng


Câu 46:

______, I decided to stop trading with them

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc tương phản đối lập: In spite of/ Despite + N/V-ing/the fact that S V O, S V O.

= (Even) though S V O, S V O. (Mặc dù…, nhưng…).

Dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định dừng kinh doanh với họ.


Câu 47:

Mr Pike______ English at our school for 20 years before he retired last year.

Xem đáp án

Đáp án D

Before + S V-ed, S had PII.

Thì Qúa khứ hoàn thành (had PII) diễn tả hành động, sự việc xảy và hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động, sự việc khác trong quá khứ.

Dịch: Ông Pike đã dạy Tiếng anh ở trường chúng ta được 20 năm trước khi ông nghỉ hưu vào năm ngoái


Câu 48:

She has just bought______.

Xem đáp án

Đáp án D

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: an interesting (Opinion)+ old (Age)+ French painting (Noun).

Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)

Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…

Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)

Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle... )

Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…)

Material – tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk…)

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng


Câu 49:

-“Jenny’s always wanted to get to the top of her career, ______?”

-“Yes, she’s an ambitious girl.”

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D. Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.

Phía trước động từ là “has wanted” thì vế câu hỏi đuôi sẽ là “hasn’t she”.

Dịch: -“Jenny luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp, phải không?”.

-“Đúng vậy, cô ấy là cô nàng có tham vọng”.


Câu 50:

Not only ______ the exam but she also got a scholarship

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc đảo ngữ với Not only…but also: Not only + aux + S V+ but S also V.

(Không những…mà còn…)

Dịch: Cô ấy không những vượt qua được kì kiểm tra mà còn nhận đư


Bắt đầu thi ngay