24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH
24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P9)
-
31616 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined words in each of the following questions from 1 to 2
After five days on trial, the court found him innocent of the crime and he was released
Chọn C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
innocent (adj): vô tội, không làm gì sai >< guilty (adj): phạm tội, đầy tội lỗi
Các phương án khác:
A. innovative (adj): sáng tạo
B. benevolent (adj): nhân từ, tử tế
D. naive (adj): hồn nhiên, ngây thơ
Tạm dịch: Sau năm ngày xét xử, tòa án cho thấy anh ta vô tội và anh ta đã được thả ra
Câu 2:
Affluent families find it easier to support their children financially
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Affluent (adj): có nhiều tiền, mức sống tốt >< Impoverished (adj): nghèo khó
Các phương án khác:
A. Wealthy (adj): giàu có
C. Privileged (adj): có quyền lực
D. Well-off (adj): có nhiều tiền
Tạm dịch: Các gia đình giàu có thấy dễ dàng hơn trong việc hỗ trợ tài chính cho con cái
Câu 3:
My father likes nothing better than fishing on a hot, summer day
Chọn D
Kiến thức: Gerund (V_ing)
Giải thích: Công thức: Gerund (V_ing) (đứng đầu câu làm chủ ngữ) + V (số ít) + O
Tạm dịch: Bố tôi không thích gì hơn là câu cá vào một ngày hè nóng nực.
= Câu cá là một niềm yêu thích của bố tôi vào ngày hè nóng nực.
Các phương án khác:
A. Bố tôi không thích câu cá vào ngày hè nóng nực. => sai nghĩa
B. Mặc dù ông ấy thích câu cá nhưng ông ấy không muốn câu cá vào ngày hè nóng nực. => sai nghĩa
C. Câu cá vẫn tốt hơn so với việc không làm gì vào ngày hè nóng nực. => sai nghĩa
Câu 4:
If I hadn’t had so much work to do I would have gone to the movies
Chọn D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược lại với quá khứ.
Công thức: If + S + had (not) P2, S + would/ could (not) have P2
Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.
= Bởi vì tôi có quá nhiều việc phải làm, tôi đã không thể đi xem phim.
Các phương án khác:
A. sai ngữ pháp: ngữ cảnh phải ở quá khứ
B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi làm xong rất nhiều việc. => sai nghĩa
C. Quá nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim. => sai nghĩa
Câu 5:
It was Jane who pointed out the mistake to me
Chọn D
Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)
Giải thích:
Công thức câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It be + cụm từ cần nhấn mạnh + who/ that + V + O
point something out (to somebody): đề cập, chỉ ra một cái gì đó làm cho họ chú ý đến nó
draw (one’s) attention to (= make people notice): khiến ai chú ý
Tạm dịch: Jane là người chỉ ra nhiều lỗi sai giúp tôi.
= Jane là người đã khiến tôi chú ý đến những lỗi sai.
Các phương án khác:
A. Jane là người tôi còn nợ một lỗi sai chưa chỉ ra. => sai nghĩa
B. Jane là người duy nhất chỉ ra lỗi sai cho tôi. => sai nghĩa
C. Đó là lỗi sai mà Jane yêu cầu tôi tham gia. => sai nghĩa
Câu 6:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 6 to 10.
Are organically grown foods the best food choices? The advantages claimed for such foods over conventionally grown and marketed food products are now being debated. Advocates of organic foods – a term whose meaning varies greatly- frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others.
The growing interest of consumers in the safety and more nutritional quality of the typical North American diet is a welcome development. However, much of this interest has been sparked by sweeping claims that the food supply is unsafe or inadequate in meeting nutritional needs. Although most of these claims are not supported by scientific evidence, the preponderance of written material advancing such claims makes it difficult for the general public to separate fact from fiction. As a result, claims that eating a diet consisting entirely of organically grown foods prevents or cures disease or provides other benefits to health have become widely publicized and form the basis for folklore.
Almost daily the public is besieged by claims for “no-aging” diets, new vitamins, and other wonder foods. There are numerous unsubstantiated reports that natural vitamins are superior to synthetic ones, that fertilized eggs are nutritionally superior to unfertilized eggs, that untreated grains are better than fumigated grains and the like. One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods. But in many cases consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods. So there is real cause for concern if consumers, particularly those with limited incomes, distrust the regular food and buy only expensive organic foods instead
The “welcome development” mentioned in paragraph 2 is an increase in__ _.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “welcome development” được đề cập đến trong đoạn 2 là một sự tăng lên về ______.
A. sự hứng thú về thực phẩm an toàn và dinh dưỡng ở Bắc Mỹ
B. chất lượng dinh dưỡng của chế độ ăn uống điển hình ở Bắc Mỹ
C. lượng thực phẩm lành mạnh được trồng ở Bắc Mỹ
D. số lượng người tiêu dùng ở Bắc Mỹ
Thông tin: The growing interest of consumers in the safety and more nutritional quality of the typical North American diet is a welcome development.
Tạm dịch: Việc ngày càng có nhiều người tiêu dùng quan tâm đến sự an toàn và chất lượng dưỡng chất có trong một bữa ăn tiêu biểu của vùng Bắc Mỹ là một sự phát triển được mong đợi
Câu 7:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 6 to 10.
Are organically grown foods the best food choices? The advantages claimed for such foods over conventionally grown and marketed food products are now being debated. Advocates of organic foods – a term whose meaning varies greatly- frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others.
The growing interest of consumers in the safety and more nutritional quality of the typical North American diet is a welcome development. However, much of this interest has been sparked by sweeping claims that the food supply is unsafe or inadequate in meeting nutritional needs. Although most of these claims are not supported by scientific evidence, the preponderance of written material advancing such claims makes it difficult for the general public to separate fact from fiction. As a result, claims that eating a diet consisting entirely of organically grown foods prevents or cures disease or provides other benefits to health have become widely publicized and form the basis for folklore.
Almost daily the public is besieged by claims for “no-aging” diets, new vitamins, and other wonder foods. There are numerous unsubstantiated reports that natural vitamins are superior to synthetic ones, that fertilized eggs are nutritionally superior to unfertilized eggs, that untreated grains are better than fumigated grains and the like. One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods. But in many cases consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods. So there is real cause for concern if consumers, particularly those with limited incomes, distrust the regular food and buy only expensive organic foods instead
According to the first paragraph , which of the following is true about the terms “organic foods” ?
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn đầu tiên, điều nào dưới đây đúng về “thực phẩm hữu cơ”?
A. Nó được chấp nhận bởi hầu hết các chuyên gia dinh dưỡng.
B. Nó chỉ được sử dụng trong những năm gần đây.
C. Nó không có nghĩa cố định.
D. Nó hiếm khi được sử dụng bởi người tiêu dùng.
Thông tin: Advocates of organic foods – a term whose meaning varies greatly – frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others.
Tạm dịch: Những người ủng hộ thực phẩm hữu cơ - một thuật ngữ nhiều nghĩa rất khác nhau - thường tuyên bố rằng các sản phẩm đó an toàn và bổ dưỡng hơn các sản phẩm khác
Câu 8:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 6 to 10.
Are organically grown foods the best food choices? The advantages claimed for such foods over conventionally grown and marketed food products are now being debated. Advocates of organic foods – a term whose meaning varies greatly- frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others.
The growing interest of consumers in the safety and more nutritional quality of the typical North American diet is a welcome development. However, much of this interest has been sparked by sweeping claims that the food supply is unsafe or inadequate in meeting nutritional needs. Although most of these claims are not supported by scientific evidence, the preponderance of written material advancing such claims makes it difficult for the general public to separate fact from fiction. As a result, claims that eating a diet consisting entirely of organically grown foods prevents or cures disease or provides other benefits to health have become widely publicized and form the basis for folklore.
Almost daily the public is besieged by claims for “no-aging” diets, new vitamins, and other wonder foods. There are numerous unsubstantiated reports that natural vitamins are superior to synthetic ones, that fertilized eggs are nutritionally superior to unfertilized eggs, that untreated grains are better than fumigated grains and the like. One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods. But in many cases consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods. So there is real cause for concern if consumers, particularly those with limited incomes, distrust the regular food and buy only expensive organic foods instead
The author implies that there is cause for concern if consumers with limited incomes buy organic foodinstead of conventionally grown foods because__________.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả ngụ ý rằng có lý do để lo lắng khi người tiêu dùng có thu nhập thấp mua thực phẩm hữu cơ thay vì thực phẩm được trồng thông thường vì ______.
A. thực phẩm hữu cơ có thể đắt hơn nhưng thường không tốt hơn thực phẩm thông thường
B. nhiều loại thực phẩm hữu cơ thực sự ít dinh dưỡng hơn so với thực phẩm thông thường tương tự
C. thực phẩm thông thường có sẵn hơn thực phẩm hữu cơ
D. quá nhiều nông dân sẽ ngừng sử dụng phương pháp thông thường để trồng cây lương thực
Thông tin: One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods. But in many cases consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods.
Tạm dịch: Một điều mà hầu hết các loại thực phẩm hữu cơ cùng có chung là chúng thường đắt hơn các loại thực phẩm thông thường khác. Nhưng trong nhiều trường hợp thì người tiêu dùng đã bị nhầm lẫn nếu mà họ
tin rằng thực phẩm hữu cơ có thể duy trì sức khỏe và cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn so với các thực phẩm thông thường khác
Câu 9:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 6 to 10.
Are organically grown foods the best food choices? The advantages claimed for such foods over conventionally grown and marketed food products are now being debated. Advocates of organic foods – a term whose meaning varies greatly- frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others.
The growing interest of consumers in the safety and more nutritional quality of the typical North American diet is a welcome development. However, much of this interest has been sparked by sweeping claims that the food supply is unsafe or inadequate in meeting nutritional needs. Although most of these claims are not supported by scientific evidence, the preponderance of written material advancing such claims makes it difficult for the general public to separate fact from fiction. As a result, claims that eating a diet consisting entirely of organically grown foods prevents or cures disease or provides other benefits to health have become widely publicized and form the basis for folklore.
Almost daily the public is besieged by claims for “no-aging” diets, new vitamins, and other wonder foods. There are numerous unsubstantiated reports that natural vitamins are superior to synthetic ones, that fertilized eggs are nutritionally superior to unfertilized eggs, that untreated grains are better than fumigated grains and the like. One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods. But in many cases consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods. So there is real cause for concern if consumers, particularly those with limited incomes, distrust the regular food and buy only expensive organic foods instead
According to the last paragraph, consumers who believe that organic foods are better than conventionally grow foods are often __________
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn cuối, người tiêu dùng tin rằng thực phẩm hữu cơ tốt hơn thực phẩm thông thường thường là _____.
A. bất cẩn
B. nhầm
C. tiết kiệm
D. giàu có
Thông tin: But in many cases consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods.
Tạm dịch: Nhưng trong nhiều trường hợp thì người tiêu dùng đã bị nhầm lẫn nếu mà họ tin rằng thực phẩm hữu cơ có thể duy trì sức khỏe và cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn so với các thực phẩm thông thường khác
Câu 10:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 6 to 10.
Are organically grown foods the best food choices? The advantages claimed for such foods over conventionally grown and marketed food products are now being debated. Advocates of organic foods – a term whose meaning varies greatly- frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others.
The growing interest of consumers in the safety and more nutritional quality of the typical North American diet is a welcome development. However, much of this interest has been sparked by sweeping claims that the food supply is unsafe or inadequate in meeting nutritional needs. Although most of these claims are not supported by scientific evidence, the preponderance of written material advancing such claims makes it difficult for the general public to separate fact from fiction. As a result, claims that eating a diet consisting entirely of organically grown foods prevents or cures disease or provides other benefits to health have become widely publicized and form the basis for folklore.
Almost daily the public is besieged by claims for “no-aging” diets, new vitamins, and other wonder foods. There are numerous unsubstantiated reports that natural vitamins are superior to synthetic ones, that fertilized eggs are nutritionally superior to unfertilized eggs, that untreated grains are better than fumigated grains and the like. One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods. But in many cases consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods. So there is real cause for concern if consumers, particularly those with limited incomes, distrust the regular food and buy only expensive organic foods instead
What is the author’s attitude toward the claims made by advocates of health foods?
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thái độ của tác giả đối với những tuyên bố của những người ủng hộ thực phẩm sức khỏe là gì?
A. Rất nhiệt tình
B. Nghi ngờ
C. Trung lập
D. Có vẻ thích
Thông tin: Các cụm từ, ý thể hiện sự nghi ngờ của tác giả:
being debated: gây tranh cãi
the preponderance of written material advancing such claims makes it difficult for the general public to separate fact from fiction: việc có đầy rẫy những tài liệu nghiên cứu chuyên sâu hơn về những tuyên bố này đã làm cho người dân khó có thể phân biệt được đâu là sự thật còn đâu là bịa đặt
folklore (n): truyền miệng, không có căn cứ xác định (bịa đặt)
Dịch bài đọc:
Thực phẩm hữu cơ có phải là lựa chọn tốt nhất? Lợi ích từ loại thực phẩm này so với những sản phẩm thông dụng được sản xuất và bày bán khác đang gây ra nhiều tranh cãi. Những người ủng hộ thực phẩm hữu cơ- một cụm từ rất đa nghĩa- thường tuyên bố rằng loại thực phẩm này an toàn hơn và nhiều dinh dưỡng hơn những loại khác.
Việc ngày càng có nhiều người tiêu dùng quan tâm đến sự an toàn và chất lượng dưỡng chất có trong một bữa ăn tiêu biểu của vùng Bắc Mỹ là một sự phát triển được mong đợi. Tuy nhiên, sự quan tâm này cũng được tạo ra do những tuyên bố rằng nguồn cung cấp thực phẩm không an toàn hoặc không đáp ứng đủ yêu cầu về dưỡng chất cần thiết. Mặc dù hầu hết những tuyên bố trên không được chứng minh bằng khoa học, việc có đầy rẫy những tài liệu nghiên cứu chuyên sâu hơn về những tuyên bố này đã làm cho người dân khó có thể phân biệt được đâu là sự thật còn đâu là bịa đặt. Do đó, tuyên bố về việc tuân theo khẩu phần ăn chỉ toàn là thực phẩm hữu cơ sẽ giúp tránh hoặc chữa trị bệnh tật, hay đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe đang ngày càng được nhân rộng vào là cái nền cho những câu chuyện bịa đặt quanh nó.
Người dân thì gần như là ngày nào cũng bị bủa vây bởi những lời tuyên bố về khẩu phần ăn chống lão hóa, các loại vitamin mới, và những thực phẩm tuyệt vời khác. Có hàng loạt những báo cáo chưa được chứng minh nói rằng vitamin tự nhiên thì tốt hơn vitamin tổng hợp, và trứng được thụ tinh thì có nhiều dinh dưỡng hơn trứng không được thụ tinh, ngũ cốc nguyên gốc thì tốt hơn là ngũ cốc xông khói, hoặc tương tự như vậy.
Một điều mà hầu hết các loại thực phẩm hữu cơ cùng có chung là chúng thường đắt hơn các loại thực phẩm thông thường khác. Nhưng trong nhiều trường hợp thì người tiêu dùng đã bị nhầm lẫn nếu mà họ tin rằng thực phẩm hữu cơ có thể duy trì sức khỏe và cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn so với các thực phẩm thông thường khác. Do đó, việc này có thể dẫn đến nhiều mối lo ngại nếu như người tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập hạn chế, mất lòng tin vào thực phẩm thông thường và thay vào đó chỉ mua thực phẩm hữu cơ mà thôi
Câu 11:
That honest man always speaks__________ is true even if it is bitter
Chọn C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
that: thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc chủ ngữ hỗn hợp, thay cho “who/ whom/ which” trong mệnh đề quan hệ xác định
what: cái mà; V/ preposition + what
which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
Tạm dịch: Người đàn ông trung thực luôn nói những gì đúng sự thật ngay cả khi đó là điều cay đắng
Câu 12:
I must have been__________ when you called. I did not hear the phone
Chọn B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau tobe + tính từ
A. sleepy (adj): buồn ngủ, cần đi ngủ, sẵn sàng để ngủ
B. asleep (adj): đang ngủ
C. slept (v): ngủ (V2)
D. sleep (n,v): ngủ
Tạm dịch: Tớ hẳn là đang ngủ khi cậu gọi. Tớ không nghe thấy điện thoại (kêu).
Câu 13:
I am going to walk in the park. Would you like to__________ me company?
Chọn D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: keep somebody company: ở lại với ai đó để họ không cô đơn
Tạm dịch: Mình định đi dạo ở công viên đây. Cậu có muốn đi cùng cho tớ bớt cô đơn không?
Câu 14:
Prices at hotels are__________ to change on seasonal demand
Chọn C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
subject to change: các điều kiện được đặt có xu hướng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi
=> dùng cho lịch trình, giá cả, một số chính sách cụ thể được thiết lập trước đó
Tạm dịch: Giá tại các khách sạn sẽ có xu hướng thay đổi theo nhu cầu theo mùa
Câu 15:
The woman was convicted and sentenced__________ six months in prison
Chọn D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: sentence somebody to something: nói chính thức trước tòa rằng ai đó sẽ phải nhận một hình phạt cụ thể (tuyên án)
Tạm dịch: Người phụ nữ bị kết án và bị tuyên án sáu tháng tù giam
Câu 16:
Nothing that I can see__________ what you have described
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. compares + to: so sánh
B. relates + to: liên quan
C. resembles (v): giống
D. consists + of: bao gồm
Tạm dịch: Tôi chẳng thấy có gì giống như bạn mô tả cả
Câu 17:
If the service isn’t up to standard, I think you have__________ right to complain
Chọn A
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích:
A. all + N không đếm được/ danh từ số nhiều: tất cả
B. each + N số ít: mỗi
C. much + N không đếm được: nhiều
D. every + N số ít: mọi
right (n): quyền, quyền lợi => danh từ không đếm được
Tạm dịch: Nếu dịch vụ không đạt tiêu chuẩn, tôi nghĩ bạn có tất cả quyền khiếu nại
Câu 18:
My uncle pulled a few__________ and got me a job in the company he works
Chọn B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
pull (a few) strings: dùng sự ảnh hưởng của mình đối với những người quan trọng để có được một cái gì đó hoặc giúp đỡ người khác (dùng quyền lực để làm gì đó)
Tạm dịch: Chú tôi đã dùng chút quyền lực của mình và cho tôi một công việc trong công ty ông làm việc
Câu 19:
__________, he was unharmed after being hit by the lightning
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Consequently (adv): Do đó, Kết quả là
B. Finally (adv): Cuối cùng
C. Cautiously (adv): Thật thận trọng
D. Miraculously (adv): Thật kì diệu
Tạm dịch: Thật kỳ diệu là anh ta không hề hấn gì sau khi bị sét đánh
Câu 20:
I think it’s a bit __________ to hope that we can beat them easily. They are much younger and better
Chọn D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau “tobe” + tính từ
a bit = a little: một chút + tính từ
A. reality (n): thực tế
B. really (adv): thực sự
C. realized (v): nhận ra
D. unreal (adj): không thực tế
Tạm dịch: Tôi nghĩ nó có một chút không thực tế để hy vọng rằng chúng ta có thể đánh bại họ dễ dàng. Họ trẻ hơn và giỏi hơn chúng ta nhiều
Câu 21:
The old man is__________ of walking 100 meters by himself
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. inexperienced + in (adj): thiếu kinh nghiệm
B. incapable + of (adj): không có khả năng
C. unable + to (adj): không thể
D. immature (adj): chưa trưởng thành
Tạm dịch: Ông lão không có khả năng tự đi bộ 100 mét
Câu 22:
I __________ an important phone call from America. Could you tell me when it comes?
Chọn D
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra ở hiện tại.
Công thức: S + tobe + V_ing
Tạm dịch: Tôi đang mong đợi một cuộc gọi điện thoại quan trọng từ Mỹ. Bạn có thể cho tôi biết khi nó đến không?
Câu 23:
Why are you whispering to each other? If you have something important __________ say it aloud to all of us
Chọn A
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích: Cấu trúc: adj + to V (nguyên thể)
Tạm dịch: Tại sao các cậu lại thì thầm với nhau? Nếu cậu có điều gì đó quan trọng để nói thì hãy nói to với tất cả chúng tôi
Câu 24:
You look so tired! You __________ out too late last night
Chọn D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
had to be (thì quá khứ đơn): phải là
should have been: đáng lẽ ra nên (làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm)
had been (thì quá khứ hoàn thành)
must have been: chắc hẳn là đã (phỏng đoán chính xác 99%)
Tạm dịch: Nhìn cậu mệt quá. Chắc hẳn cậu chắc hẳn là đã ở ngoài quá muộn đêm qua.
Câu 25:
“..............................?” “Well, I’ll have the trout, she the veal, please.”
Chọn C
Câu trả lời: “Ồ, làm ơn cho tôi cá hồi còn cô ấy là thịt bê.”
=> Câu hỏi về món ăn 2 người muốn gọi.
A. Quý khách đã đặt món chưa?
B. Quý khách muốn gọi gì?
C. Quý khách đã sẵn sàng đặt món chưa?
D. Mọi thứ đã được đặt chưa?
Các câu hỏi A, B, D không phù hợp
Tạm dịch: “Quý khách đã sẵn sàng đặt món chưa?” “Ồ, làm ơn cho tôi cá hồi còn cô ấy là thịt bê.”
Câu 26:
Customer: Can I have a look at that pullover, please? - Salesgirl: .................................
Chọn B
Kiến thức: Giao tiếp
Giải thích:
Khách hàng: “Làm ơn cho tôi xem cái áo thun đó được không?”
A. Nó rẻ hơn nhiều
B. Cái nào cơ ạ? Cái này đúng không ạ?
C. Xin lỗi, nó hết hàng rồi.
D. Tôi có thể giúp gì cho ông?
Các phản hồi A, C, D không phù hợp.
Tạm dịch: “Làm ơn cho tôi xem cái áo thun đó được không?” “Cái nào cơ ạ? Cái này đúng không ạ?”
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in menaing to the underlined words in each of the following questions from 27 to 28
The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite films
Chọn C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
commercial(s) (n) = advertisements (n): quảng cáo (trên đài phát thanh hoặc truyền hình)
Các phương án khác:
A. contests (n): cuộc thi
B. economics (n): ngành kinh tế học
D. businesses (n): kinh doanh, doanh nghiệp
Tạm dịch: Những quảng cáo lặp đi lặp lại trên TV làm sao nhãng khán giả xem những bộ phim yêu thích của họ.
Câu 28:
As tourism is more developed, people worry about the damage to the flora and fauna of the island
Chọn A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
flora and fauna (n) = plants and animals: thực vật và động vật (ở một nơi cụ thể)
Các phương án khác:
B. fruits and vegetables: rau củ quả
C. flowers and trees: hoa và cây
D. mountains and forests: núi và rừng
Tạm dịch: Khi ngành du dịch càng phát triển, người ta lo ngại về tổn hại đến thực vật và động vật của hòn đảo.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 29 to 30
Chọn C
Kiến thức: Cách phát âm [u]
Giải thích:
A. busy /ˈbɪzi/
B. lettuce /ˈletɪs/
C. bury /ˈberi/
D. minute /ˈmɪnɪt/
Phương án C có [u] được phát âm là /e/, các phương án còn lại [u] được phát âm là /ɪ/.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 29 to 30
Chọn B
Kiến thức: Cách phát âm [ch, k]
Giải thích:
A. chorus /ˈkɔːrəs/
B. duchess /ˈdʌtʃəs/
C. duke /djuːk/
D. stomach /ˈstʌmək/
Phương án B có phần gạch chân được phát âm là /tʃ/, các phương án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 31 to 32
Chọn C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
Quy tắc:
Các từ có tận cùng bằng –tial, -ity, -tion trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước các đuôi này.
Hậu tố -ment không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
A. influential /ˌɪnfluˈenʃl/
B. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/
C. temperament /ˈtemprəmənt/
D. expectation /ˌekspekˈteɪʃn/
Phương án có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
Câu 32:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 31 to 32
Chọn A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
Quy tắc: Hậu tố -ment, -al không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
A. government /ˈɡʌvənmənt/
B. employment /ɪmˈplɔɪmənt/
C. refusal /rɪˈfjuːzl/
D. redundant /rɪˈdʌndənt/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 33:
The more frequent you exercise, the greater physical endurance you will have.
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trạng từ có thể đứng trước hoặc sau động từ (exercise) để bổ sung ý nghĩa hoặc nhấn mạnh.
Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Sửa: frequent (adj) => frequently (adv)
Tạm dịch: Bạn càng tập thể dục thường xuyên thì bạn sẽ càng có sức chịu đựng thể chất tốt.
Câu 34:
As a child grows on, its physical health is affected by many elements in the air, water and food
Chọn B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
grow on sb: làm ai ngày càng yêu thích
grow up: lớn lên (phát triển thành người lớn)
Sửa: on => up
Tạm dịch: Khi một đứa trẻ lớn lên, sức khỏe thể chất của nó bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố trong không khí, nước và thức ăn
Câu 35:
One of the keys to the survival of animals is its ability to adapt to changes in the environment.
Chọn D
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Cấu trúc: tính từ sở hữu + danh từ: chỉ sở hữu của ai, cái gì
animals => danh từ số nhiều => tính từ sở hữu là “their”
Sửa: its ability => their ability
Tạm dịch: Một trong những chìa khóa cho sự sống còn của động vật là khả năng thích nghi với những thay đổi của môi trường của chúng
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.
KEEPING FIT
Bodies are made to move! They are not (36) ________ for sitting around in front of the television or reading magazines. Keeping fit doesn't (37) ________ you have to be a super-athlete, and even (38) ________ exercise can give you a lot of fun. When you are fit and healthy, you will find you look better and feel better. You will develop more energy and self-confidence.
Every time you move, you are exercising. The human body is designed to bend, stretch, run, jump and climb. (39) ________ it does, the stronger and fitter it will become. Best of all; exercise is fun. It's what your body likes doing most - keeping on the (40) __________
Điền ô 36
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
planned (v): lên kế hoạch
designed (v): thiết kế
programmed (v): lập trình
caused (v): gây ra
They are not (36) designed for sitting around in front of the television or reading magazines.
Tạm dịch: Cơ thể không được thiết kế để lãng phí thời gian vô bổ ngồi trước tivi hoặc đọc tạp chí
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.
KEEPING FIT
Bodies are made to move! They are not (36) ________ for sitting around in front of the television or reading magazines. Keeping fit doesn't (37) ________ you have to be a super-athlete, and even (38) ________ exercise can give you a lot of fun. When you are fit and healthy, you will find you look better and feel better. You will develop more energy and self-confidence.
Every time you move, you are exercising. The human body is designed to bend, stretch, run, jump and climb. (39) ________ it does, the stronger and fitter it will become. Best of all; exercise is fun. It's what your body likes doing most - keeping on the (40) __________
Điền ô 37
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
involve (v): bao gồm, có liên quan
require (v): yêu cầu
reveal (v): tiết lộ
mean (v): có nghĩa là
Keeping fit doesn't (37) mean you have to be a super-athlete
Tạm dịch: Duy trì cơ thể khỏe mạnh không có nghĩa là bạn phải là siêu vận động viên
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.
KEEPING FIT
Bodies are made to move! They are not (36) ________ for sitting around in front of the television or reading magazines. Keeping fit doesn't (37) ________ you have to be a super-athlete, and even (38) ________ exercise can give you a lot of fun. When you are fit and healthy, you will find you look better and feel better. You will develop more energy and self-confidence.
Every time you move, you are exercising. The human body is designed to bend, stretch, run, jump and climb. (39) ________ it does, the stronger and fitter it will become. Best of all; exercise is fun. It's what your body likes doing most - keeping on the (40) __________
Điền ô 38
Chọn A
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
a little + danh từ không đếm được: một ít (nghĩa tích cực)
a few + danh từ số nhiều: một số (nghĩa tích cực)
little + danh từ không đếm được: một chút (nghĩa tiêu cực)
few + danh từ số nhiều: một ít (nghĩa tiêu cực)
exercise (n): việc luyện tập thể dục => danh từ không đếm được
and even (38) a little exercise can give you a lot of fun.
Tạm dịch: và thậm chí tậm thể dục một chút có thể cho bạn nhiều niềm vui
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.
KEEPING FIT
Bodies are made to move! They are not (36) ________ for sitting around in front of the television or reading magazines. Keeping fit doesn't (37) ________ you have to be a super-athlete, and even (38) ________ exercise can give you a lot of fun. When you are fit and healthy, you will find you look better and feel better. You will develop more energy and self-confidence.
Every time you move, you are exercising. The human body is designed to bend, stretch, run, jump and climb. (39) ________ it does, the stronger and fitter it will become. Best of all; exercise is fun. It's what your body likes doing most - keeping on the (40) __________
Điền ô 39
Chọn B
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the so sánh hơn + S2 + V2
(39) The more it does, the stronger and fitter it will become.
Tạm dịch: Cơ thể tập luyện càng nhiều, nó sẽ trở nên càng khỏe mạnh và dẻo dai
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.
KEEPING FIT
Bodies are made to move! They are not (36) ________ for sitting around in front of the television or reading magazines. Keeping fit doesn't (37) ________ you have to be a super-athlete, and even (38) ________ exercise can give you a lot of fun. When you are fit and healthy, you will find you look better and feel better. You will develop more energy and self-confidence.
Every time you move, you are exercising. The human body is designed to bend, stretch, run, jump and climb. (39) ________ it does, the stronger and fitter it will become. Best of all; exercise is fun. It's what your body likes doing most - keeping on the (40) __________
Điền ô 40
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
increase (n,v): sự tăng lên
move (n,v): sự di chuyển, sự vận động
develop (v): phát triển
decrease (n,v): giảm
It's what your body likes doing most - keeping on the (40) move.
Tạm dịch: Đó là điều cơ thể bạn thích làm nhất – duy trì vận động.
Dịch bài đọc:
Các cơ thể được tạo ra để vận động! Chúng không được thiết kế đề lãng phí thời gian vô bổ ngồi trước TV hay đọc tạp chí. Duy trì cơ thể khỏe mạnh không có nghĩa là bạn phải là một siêu vận động viên, và thậm chí tập thể dục một chút cũng có thể mang lại cho bạn nhiều niềm vui. Khi bạn khỏe mạnh và cân đối, bạn sẽ thấy bản thân mình trông đẹp hơn và cảm thấy tốt hơn. Bạn sẽ phát triển nhiều năng lượng và sự tự tin hơn.
Mỗi lần bạn hoạt động, bạn đang tập thể dục. Cơ thể con người được thể kế để cúi gập, căng duỗi, chạy, nhảy và leo trèo. Cơ thể càng hoạt động nhiều, nó sẽ càng trở nên mạnh mẽ và săn chắc. Hơn hết là; tập thể dục là niềm vui. Đó là điều mà cơ thể bạn thích làm nhất – luôn duy trì vận động
Câu 41:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
The author states that the newly discovered dinosaur remains are evidence that it was the largest
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả chỉ ra rằng con khủng long vừa được phát hiện là bằng chứng cho thấy nó là ______ lớn nhất.
A. khủng long
B. khủng long ăn cỏ
C. khủng long ăn thịt
D. khủng long Nam Mỹ
Thông tin: Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat- eating dinosaur ever to walk the earth.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã phát hiện ra xương của loài khủng long ăn thịt lớn nhất từng đi trên trái đất
Câu 42:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
The word Besides in the first paragraph is closest in meaning to
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ Besides trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với ______.
A. in spite of: mặc dù (+ N/ V_ing)
B. mostly: chủ yếu, phần lớn
C. although: mặc dù (+ S + V)
D. in addition to: thêm vào đó, ngoài ra
Thông tin: The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that …
Tạm dịch: Phát hiện này được thực hiện bởi một nhóm các nhà nghiên cứu từ Argentina và Bắc Mỹ ở Patagonia, một sa mạc trên sườn phía đông của dãy Andes ở Nam Mỹ. Bên cạnh sự thật thú vị đó …
Câu 43:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
The word horrifying in the first paragraph is closest in meaning to
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ horrifying trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với ______.
A. interesting (adj): thú vị
B. frightening (adj): kinh khủng, gây sợ hãi
C. large (adj): lớn
D. fast (adj): nhanh
Thông tin: Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together.
Tạm dịch: Bên cạnh sự thật thú vị đó là con khủng long to và rất đáng sợ, điều đáng kinh ngạc hơn nữa là xương của một số loài khủng long đã được tìm thấy cùng nhau
Câu 44:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
The word astounding in the first paragraph is closest in meaning to
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ astounding trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với ______.
A. pleasing (adj): hài lòng
B. displeasing (adj): không hài lòng
C. terrifying (adj): khiếp sợ, kinh hãi
D. surprising (adj): đầy ngạc nhiên
Thông tin: Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together.
Tạm dịch: Bên cạnh sự thật thú vị đó là con khủng long to và rất đáng sợ, điều đáng kinh ngạc hơn nữa là xương của một số loài khủng long đã được tìm thấy cùng nhau
Câu 45:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
The author implies that the most interesting fact about the find is that this dinosaur
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả ngụ ý rằng sự thật thú vị nhất về việc phát hiện ra loài khủng long này là chúng ______.
A. được tìm thấy ở Andes
B. có quai hàm khỏe và hàm răng sắc
C. lớn hơn loài Tyrannosaurus Rex
D. sống và săn mồi với những con khác
Thông tin: This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs.
Tạm dịch: Phát hiện này đã thách thức giả thuyết trước đó rằng loại động vật ăn thịt lớn nhất này sống một mình, thay vào đó, chúng có thể sống và đi săn theo bầy
Câu 46:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
The passage indicates that prior to this discovery scientists believed that
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài đọc chỉ ra rằng trước khám phá này, các nhà khoa học tin rằng ________.
A. khủng long ăn thịt có vóc dáng nhỏ
B. không có khủng long ăn thịt ở Andes
C. loài Tyrannosaurus Rex sống ở Andes
D. khủng long ăn thịt sống một mình
Thông tin: This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs.
Tạm dịch: Phát hiện này đã thách thức giả thuyết trước đó rằng loại động vật ăn thịt lớn nhất này sống một mình, thay vào đó, chúng có thể sống và đi săn theo bầy
Câu 47:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
The word “it” in the second paragraph refers to
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ it trong đoạn văn thứ 2 ám chỉ ______.
A. Giganotosaurus family: họ Giganotosaurus
B. dog: loài chó
C. newly discovered meat – eater: loài ăn thịt mới được phát hiện
D. Relationship: mối quan hệ
Thông tin: The newly discovered meat – eater appears to be related to the “ Giganotosaurus family” , being as closely related to it as a fox would be to a dog.
Tạm dịch: Loài ăn thịt mới được phát hiện dường như có liên quan đến họ Giganotosaurus, liên quan mật thiết với nó như thể một con cáo sẽ liên quan đến con chó vậy
Câu 48:
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
Read the following passage and make the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 48.
Scientists have discovered the bones of what may be the largest meat-eating dinosaur ever to walk the earth. The discovery was made by a team of researchers from Argentina and North America in Patagonia, a desert on the eastern slopes of the Andes in South America. Besides the interesting fact that the dinosaur was huge and horrifying, it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together. This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs. The Tyrannosaurus Rex lived in North America and was believed to hunt and live alone.
The newly discovered meat-eater appears to be related to the Giganotosaurus family, being as closely related to it as a fox would be to a dog. It is actually not of the same family at all as the Tyrannosaurus Rex, being as different from it as a cat is from a dog.
The fossilized remains indicate that the animals lived about 100 million years ago. With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
The word “prey” in the last sentence of the passage is closet in meaning to
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ prey trong câu cuối bài đọc gần nghĩa nhất với ______.
A. attacker (n): kẻ tấn công
B. dinosaurs (n): khủng long
C. enemy (n): kẻ thủ
D. victim (n): nạn nhân = prey (n): con mồi, nạn nhân (nghĩa bóng)
Thông tin: With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
Tạm dịch: Với mũi hình kim và hàm răng sắc như dao cạo, chúng lớn hơn Tyrannosaurus Rex, mặc dù chân của chúng ngắn hơn một chút và hàm của chúng được thiết kế để có thể mổ xẻ con mồi một cách nhanh chóng và chính xác.
Dịch bài đọc:
Các nhà khoa học đã phát hiện ra xương của loài khủng long ăn thịt lớn nhất từng đi trên trái đất. Phát hiện này được thực hiện bởi một nhóm các nhà nghiên cứu từ Argentina và Bắc Mỹ ở Patagonia, một sa mạc trên sườn phía đông của dãy Andes ở Nam Mỹ. Bên cạnh sự thật thú vị đó là con khủng long to và rất đáng sợ, điều đáng kinh ngạc hơn nữa là xương của một số loài khủng long đã được tìm thấy cùng nhau. Phát hiện này đã thách thức giả thuyết trước đó rằng loại động vật ăn thịt lớn nhất này sống một mình, thay vào đó, chúng có thể sống và đi săn theo bầy. Tyrannosaurus Rex sống ở Bắc Mỹ và được cho là săn mồi và sống một mình.
Loài ăn thịt mới được phát hiện dường như có liên quan đến họ Giganotosaurus, liên quan mật thiết với nó như thể một con cáo sẽ liên quan đến con chó vậy. Nó thực sự không cùng một họ với Tyrannosaurus Rex, như thể con mèo thì khác con chó vậy.
Dấu tích hóa thạch cho thấy những con vật sống cách đây khoảng 100 triệu năm. Với mũi hình kim và hàm răng sắc như dao cạo, chúng lớn hơn Tyrannosaurus Rex, mặc dù chân của chúng ngắn hơn một chút và hàm của chúng được thiết kế để có thể mổ xẻ con mồi một cách nhanh chóng và chính xác.
Câu 49:
They drove fifteen miles off the main roads. Also, they had nothing to eat for a day
Chọn C
Kiến thức: Cấu trúc với “Not only... but also...”
Giải thích:
Cấu trúc với “Not only... but also...”: S + not only + V + O + but also + V + O
= Not onlt + trợ động từ + S + động từ chính, S + also + V: ...không những...mà còn
Tạm dịch: Họ đã lái xe cách đường chính 15 dặm. Họ cũng không có gì để ăn trong ngày hôm đó.
A. Họ lái xe cách đường chính 15 dặm cho tới khi họ tìm thấy thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa
B. Họ không lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa
C. Họ không những lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà họ cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó. => đúng
D. Lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm, cuối cùng họ cũng kiếm được thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa
Câu 50:
Everyone was watching the little dog. They were greatly amused at it
Chọn D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Hai câu có danh từ lặp lại “the little dog – it” => dùng “which/ that” thay cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.
Câu đầy đủ: Everyone was greatly amused at the little dog which/ that they were watching.
=> đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ nên có thể được lược bỏ.
Tạm dịch: Tất cả mọi người đều nhìn chú chó nhỏ đó. Họ thấy vô cùng thích thú vì nó.
A. Chú chó nhỏ vô cùng thích thú vì cái cách mà mọi người nhìn chú. => sai về nghĩa
B. Tất cả mọi người đều cảm thấy tuyệt vời và thích thú khi chú chó nhỏ quan sát họ. => sai về nghĩa
C. Chú chó nhỏ quan sát mọi người với sự thích thú. => sai về nghĩa
D. Tất cả mọi người đều thấy thích thú với chú chó nhỏ mà họ đang nhìn. => đúng