24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH
24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P10)
-
31920 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions from 1 to 2
Chọn D
Kiến thức: Phát âm '-ure'
Giải thích:
A. structure /ˈstrʌktʃə/
B. pasture /ˈpɑːstʃə/
C. pleasure /ˈpleʒə/
D. mature /məˈtʃʊə/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ʊə/, còn lại là /ə/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions from 1 to 2.
Chọn D
Kiến thức: Phát âm '-ed'
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
A. unwrapped /ʌnˈræpt/
B. sacrificed /ˈsækrɪfaɪst/
C. approached /əˈprəʊtʃt/
D. obliged /əˈblaɪdʒd/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /d/, còn lại là /t/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions from 3 to 4
Chọn A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. comprehend /ˌkɒmprɪˈhend/
B. surrounding /səˈraʊndɪŋ/
C. instruction /ɪnˈstrʌkʃn/
D. abnormal /æbˈnɔːml/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions from 3 to 4
Chọn D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. product /ˈprɒdʌkt/
B. postcard /ˈpəʊstkɑːd/
C. purpose /ˈpɜːpəs/
D. postpone /pəˈspəʊn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu 5:
There are ______ that not only governments but also individuals should join hands to tackle
Chọn C
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Giải thích:
Công thức: S + be + so + adj + that + mệnh đề: ...quá...đến nỗi mà
= S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề
= S + be + too + adj + (for sb) + to V
so many + N = such a lot of + N: quá nhiều…
Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề môi trường đến nỗi mà không chỉ chính phủ mà các cá nhân cũng nên chung tay giải quyết
Câu 6:
I will stand here and wait for you _______ you come back
Chọn C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. though: mặc dù
B. because: bởi vì
C. until: cho đến khi
D. so: vì vậy
Công thức: S + will + V + until + S + V(s/es)
Tạm dịch: Tôi sẽ đứng đây và đợi bạn cho đến khi bạn quay trở lại
Câu 7:
My aunt gave me a ______ hat on my 16th birthday
Chọn B
Kiến thức: Trật tự các tính từ
Giải thích:
Trật tự các tính từ:
opinion -> size -> age -> shape -> color -> origin -> material -> purpose
nice (a): đẹp => opinion
new (a): mới => age
yellow (a): vàng => color
cotton (a): làm bằng sợi bông => material
Tạm dịch: Dì tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng mới thật đẹp vào sinh nhật lần thứ 16 của tôi
Câu 8:
The trouble with James is that he never ______ on time for a meeting
Chọn D
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. turn down: từ chối
B. take up: bắt đầu một sở thích
C. take off: tháo, cởi, cất cánh (máy bay)
D. turn up = arrive: có mặt, xuất hiện
Tạm dịch: Vấn đề của James là anh ta không bao giờ có mặt đúng giờ trong cuộc hẹn
Câu 9:
Valentine’s Day, ______ from Roman, is now celebrated all over the world
Chọn C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động
+ Dùng cụm Ved/P2 nếu mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: Valentine’s Day, which is originated from Roman, is now celebrated all over the world.
Tạm dịch: Ngày lễ tình nhân, bắt nguồn từ La Mã, hiện nay được tổ chức trên toàn thế giới.
Câu 10:
______, we stay inside the house
Chọn C
Kiến thức: Cấu trúc tuyệt đối
Giải thích:
Cấu trúc: + Chủ dộng: N + V-ing
+ Bị động: N + Ved/P2
Tạm dịch: Đó là một ngày có bão, chúng tôi chỉ ở trong nhà
Câu 11:
By next Saturday, Tom ______ a whole month without smoking a cigarette
Chọn A
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
+ Dấu hiệu: by next Saturday
+ Cấu trúc: S + will have Ved/P2
Tạm dịch: Trước thứ bảy tuần sau, Tom sẽ trải qua cả tháng không hút thuốc lá
Câu 12:
I can’t give you the answer on the ______; I’ll have to think about it for a few days
Chọn D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: on the spot: ngay lập tức
Tạm dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức được; tôi phải suy nghĩ về nó trong vài ngày
Câu 13:
I ______ sport to keep fit, not because I like it
Chọn C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: do sport: tập thể dục thể thao
Tạm dịch: Tôi tập thể dục thể thao để giữ dáng chứ không phải vì tôi thích nó
Câu 14:
You should accept the Nokia mobile phone as a 16-birthday present from your parents delightedly. Don’t ______.
Chọn B
Kiến thức: Idioms
Giải thích:
A. pull my leg: lừa
B. look gift horse in the mouth: chê bai hoặc từ chối
C. buy it through the nose: phải trả giá quá đắt cho một cái gì không đáng
D. take it for granted: coi nó là hiển nhiên, có sẵn
Tạm dịch: Bạn nên nhận chiếc điện thoại Nokia từ bố mẹ như món quà sinh nhật 16 tuổi một cách thật vui vẻ. Đừng từ chối nó
Câu 15:
New machinery has enhanced the company’s productivity and ______.
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. competitiveness (n): tính cạnh tranh
B. competitive (a): cạnh tranh
C. competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ
D. competition (n): sự cạnh tranh, cuộc thi
Vì trước liên từ "and" là danh từ "productivity" nên chỗ trống cũng cần một danh từ.
Tạm dịch: Máy móc mới đã nâng cao năng suất và tính cạnh tranh của công ty
Câu 16:
It is possible ______ may assist some trees in saving water in the winter.
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
- It is possible that + mệnh đề: có thể là
- Trước động từ “may” ta cần một danh từ để làm chủ ngữ.
the loss of leaves: sự rụng lá
Tạm dịch: Có thể là sự rụng lá giúp cây tiết kiệm nước vào mùa đông.
Câu 17:
______, no one was absent from the farewell party last night
Chọn D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. as + mệnh đề: bởi vì
B. in spite of + N/V-ing: mặc dù
C. though + mệnh đề: mặc dù
D. adj/adv + as + S + V: mặc dù
Vế sau có "was" chia quá khứ nên động từ vế trước cũng phải chia quá khứ.
Tạm dịch: Mặc dù trời mưa nặng hạt như thế nhưng không ai vắng mặt trong tiệc chia tay đêm qua
Câu 18:
Unless you _______ well-trained, you ______ to the company
Chọn D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc: + If S + V(hiện tại đơn), S will/can/may + V(nguyên thể): nếu...thì...
+ Unless S + V(hiện tại đơn) - thể khẳng định, S will/can/may + V(nguyên thể): trừ khi...nếu không thì...
Tạm dịch: Trừ khi bạn được đào tạo tốt, nếu không thì bạn sẽ không nao giờ được nhận vào công ty đó
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions from 19 to 20.
The children were full of beans today, looking forward to their field trip
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
full of beans: hăng hái, sôi nổi
A. hyperactive (a): hiếu động thái quá
B. melancholy (a): u sầu
C. eating a lot: ăn nhiều
D. lively and in high spirits: sôi nổi và có tinh thần cao
=> full of beans = lively and in high spirits
Tạm dịch: Bọn trẻ hôm nay rất hăng hái mong đợi chuyến đi thực địa.
Câu 20:
Juan Manuel Santos was awarded the Nobel Peace Prize 2016 for his resolute efforts to bring the country’s more than 50-year-long civil war to an end
Chọn C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
resolute (a): kiên quyết
A. sure (a): chắc chắn
B. certain (a): chắc chắn
C. determined (a): kiên quyết, kiên định
D. original (a): đầu tiên, gốc
=> resolute = determined
Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao giải thưởng Nobel 2016 vì những nỗ lực kiên quyết khiến cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm chấm dứt.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions from 21 to 22
There weren't many tough questions in the exam, so I could answer most of them.
Chọn C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
tough (a): khó
A. interesting (a): thú vị
B. difficult (a): khó
C. simple (a): đơn giản
D. important (a): quan trọng
=> tough >< simple
Tạm dịch: Không có quá nhiều câu hỏi khó trong bài kiểm tra, vì vậy tôi có thể trả lời hầu hết chúng
Câu 22:
The minister came under fire for his rash decision to close the factory
Chọn B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
came under fire: bị lên án, chỉ trích
A. was penalized: bị phạt
B. was acclaimed: được hoan hô
C. was criticized: bị chỉ trích
D. was dismissed: bị sa thải
=> came under fire >< was acclaimed
Tạm dịch: Bộ trưởng bị chỉ trích vì quyết định vội vàng cho đóng cửa nhà máy
Câu 23:
“Let me bring something to your party, won’t you?” - Laura: “_______”
Chọn B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Mary: "Hãy để tôi mang gì đó đến bữa tiệc của bạn, nhé"? - Laura: "_______"
A. Điều đó thực sự làm tôi ngạc nhiên.
B. Mọi thứ đủ rồi, chỉ cần bạn đến thôi.
C. Xin lỗi, tôi đã có kế hoạch cho tối nay rồi.
D. Theo tôi thì bạn đúng.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Câu 24:
Daniel: “Do you think it’s bad to keep all the candy to yourself?” - Jacob: “_______”
Chọn A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Daniel: "Bạn có nghĩ rằng giữ tất cả kẹo cho mình là rất tệ không?" - Jacob: "________"
A. Tôi xin lỗi. Tôi không nên quá ích kỷ.
B. Tôi rất xin lỗi. Đôi khi tôi hung dữ quá.
C. Bạn nói đúng. Tôi có ghen tị một chút.
D. Bạn hoàn toàn đúng. Tôi bị cuồng kẹo.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
RED NOSE DAY
In 1985, there was a terrible famine in the African country of Sudan. Richard Curtis, a British comedy writer, and his friend, Alexander Mendis saw the news reports and wanted to make (25)______. They began a charity called Comic relief, with the help of charity worker Jane Tewson. In 1988, the charity had an idea of selling red plastic noses to raise money. It was the (26) ______ success and selling red noses became a regular part of the Britain’s charity to organize sponsored events. In 1997, BBC television supported Comic Relief with a whole afternoon and evenings of special TV programmes, calling it Red Nose Day. People around Britain organized fund-raising events around the same time and sent their money to Red Nose Day. In (27) ______, the event raised over £27 million for charity. Since it began, Comic Relief has raised more than £600 million, (28) ______ the generosity of the British public and the help of the celebrities (29)_____ take part. The charity produces books, CDs and other items help to raise money. In 2001, JK Rowling wrote two books for Comic Relief based on famous Harry Potter novels and all the money from the sales went to the charity.
(Source: Solutions – Oxford University Press)
Điền ô 25
Chọn B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. differently (adv): một cách khác biệt
B. difference (n): sự khác biệt
C. differ (v): khác
D. differentiate (v): phân biệt
Sau động từ “make” cần một danh từ.
Cụm từ: make difference: làm điều gì đó khác biệt
Richard Curtis, a British comedy writer, and his friend, Alexander Mendis saw the news reports and wanted to make (25) difference.
Tạm dịch: Richard Curtis, một nhà viết truyện hài người Anh, cùng với bạn của mình, Alexander Mendis đã thấy những bản tin và muốn làm điều gì đó khác biệt
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
RED NOSE DAY
In 1985, there was a terrible famine in the African country of Sudan. Richard Curtis, a British comedy writer, and his friend, Alexander Mendis saw the news reports and wanted to make (25)______. They began a charity called Comic relief, with the help of charity worker Jane Tewson. In 1988, the charity had an idea of selling red plastic noses to raise money. It was the (26) ______ success and selling red noses became a regular part of the Britain’s charity to organize sponsored events. In 1997, BBC television supported Comic Relief with a whole afternoon and evenings of special TV programmes, calling it Red Nose Day. People around Britain organized fund-raising events around the same time and sent their money to Red Nose Day. In (27) ______, the event raised over £27 million for charity. Since it began, Comic Relief has raised more than £600 million, (28) ______ the generosity of the British public and the help of the celebrities (29)_____ take part. The charity produces books, CDs and other items help to raise money. In 2001, JK Rowling wrote two books for Comic Relief based on famous Harry Potter novels and all the money from the sales went to the charity.
(Source: Solutions – Oxford University Press)
Điền ô 26
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. giant (a): khổng lồ
B. wide (a): rộng
C. large (a): rộng lớn
D. huge (a): to lớn
It was the (26) huge success and selling red noses became a regular part of the Britain’s charity to organize sponsored events.
Tạm dịch: Đó là một thành công to lớn, và bán những chiếc mũi đỏ trở thành một phần không thể thiếu khi hội từ thiện nước Anh tổ chức các sự kiện đóng góp
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
RED NOSE DAY
In 1985, there was a terrible famine in the African country of Sudan. Richard Curtis, a British comedy writer, and his friend, Alexander Mendis saw the news reports and wanted to make (25)______. They began a charity called Comic relief, with the help of charity worker Jane Tewson. In 1988, the charity had an idea of selling red plastic noses to raise money. It was the (26) ______ success and selling red noses became a regular part of the Britain’s charity to organize sponsored events. In 1997, BBC television supported Comic Relief with a whole afternoon and evenings of special TV programmes, calling it Red Nose Day. People around Britain organized fund-raising events around the same time and sent their money to Red Nose Day. In (27) ______, the event raised over £27 million for charity. Since it began, Comic Relief has raised more than £600 million, (28) ______ the generosity of the British public and the help of the celebrities (29)_____ take part. The charity produces books, CDs and other items help to raise money. In 2001, JK Rowling wrote two books for Comic Relief based on famous Harry Potter novels and all the money from the sales went to the charity.
(Source: Solutions – Oxford University Press)
Điền ô 27
Chọn B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
in total: tổng cộng
In (27) total, the event raised over £27 million for charity.
Tạm dịch: Tổng cộng, sự kiện đã gây quỹ được 27 triệu bảng tiền từ thiện
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
RED NOSE DAY
In 1985, there was a terrible famine in the African country of Sudan. Richard Curtis, a British comedy writer, and his friend, Alexander Mendis saw the news reports and wanted to make (25)______. They began a charity called Comic relief, with the help of charity worker Jane Tewson. In 1988, the charity had an idea of selling red plastic noses to raise money. It was the (26) ______ success and selling red noses became a regular part of the Britain’s charity to organize sponsored events. In 1997, BBC television supported Comic Relief with a whole afternoon and evenings of special TV programmes, calling it Red Nose Day. People around Britain organized fund-raising events around the same time and sent their money to Red Nose Day. In (27) ______, the event raised over £27 million for charity. Since it began, Comic Relief has raised more than £600 million, (28) ______ the generosity of the British public and the help of the celebrities (29)_____ take part. The charity produces books, CDs and other items help to raise money. In 2001, JK Rowling wrote two books for Comic Relief based on famous Harry Potter novels and all the money from the sales went to the charity.
(Source: Solutions – Oxford University Press)
Điền ô 28
Chọn C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. as a result: kết quả là
B. in consequent: kết quả là
C. thanks to: nhờ có
D. in effect: trên thực tế
Since it began, Comic Relief has raised more than £600 million, (28) thanks to the generosity of the British public and the help of the celebrities…
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Comic Relief đã gây quỹ được hơn 600 triệu bảng, nhờ có sự rộng lượng của công chúng Anh và sự giúp đỡ của những người nổi tiếng…
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
RED NOSE DAY
In 1985, there was a terrible famine in the African country of Sudan. Richard Curtis, a British comedy writer, and his friend, Alexander Mendis saw the news reports and wanted to make (25)______. They began a charity called Comic relief, with the help of charity worker Jane Tewson. In 1988, the charity had an idea of selling red plastic noses to raise money. It was the (26) ______ success and selling red noses became a regular part of the Britain’s charity to organize sponsored events. In 1997, BBC television supported Comic Relief with a whole afternoon and evenings of special TV programmes, calling it Red Nose Day. People around Britain organized fund-raising events around the same time and sent their money to Red Nose Day. In (27) ______, the event raised over £27 million for charity. Since it began, Comic Relief has raised more than £600 million, (28) ______ the generosity of the British public and the help of the celebrities (29)_____ take part. The charity produces books, CDs and other items help to raise money. In 2001, JK Rowling wrote two books for Comic Relief based on famous Harry Potter novels and all the money from the sales went to the charity.
(Source: Solutions – Oxford University Press)
Điền ô 29
Chọn B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- what: nghi vấn từ; V/ preposition + what
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whose: thay cho các tính từ sở hữu hoặc hình thức sở hữu cách („s)
celebrities: người nổi tiếng => danh từ chỉ người => dùng “who”
Since it began, Comic Relief has raised more than £600 million, thank to the generosity of the British public and the help of the celebrities (29) who take part.
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Comic Relief đã gây quỹ được hơn 600 triệu bảng, nhờ có sự rộng lượng của công chúng Anh và sự giúp đỡ của những người nổi tiếng có tham gia.
Dịch bài đọc:
NGÀY MŨI ĐỎ
Năm 1985, có một nạn đói khủng khiếp diễn ra tại Sudan thuộc châu Phi. Richard Curtis, một nhà viết truyện hài người Anh, cùng với bạn của mình, Alexander Mendis đã thấy những bản tin và muốn làm điều gì đó khác biệt. Họ thành lập một tổ chức từ thiện có tên là Comic Relief (sự trợ giúp hài hước) với sự hỗ trợ của nhà từ thiện Jane Tewson. Năm 1988, tổ chức từ thiện nghĩ ra ý tưởng bán những chiếc mũi đỏ bằng nhựa để gây quỹ. Đó là một thành công to lớn, và bán những chiếc mũi đỏ trở thành một phần không thể thiếu khi hội từ thiện nước Anh tổ chức các sự kiện đóng góp. Năm 1997, kênh truyền hình BBC ủng hộ Comic Relief bằng cả một buổi chiều và các buổi tối phát sóng các chương trình đặc biệt, gọi là Ngày Mũi Đỏ. Cùng lúc đó, mọi người khắp nước Anh tổ chức các sự kiện gây quỹ và gửi tiền đến Ngày Mũi Đỏ. Tổng cộng, sự kiện đã gây quỹ được 27 triệu bảng tiền từ thiện. Kể từ khi thành lập, Comic Relief đã gây quỹ được hơn 600 triệu bảng, nhờ có sự rộng lượng của công chúng Anh và sự giúp đỡ của những người nổi tiếng có tham gia. Tổ chức từ thiện sản xuất sách, đĩa CD và các mặt hàng khác để quyên góp tiền. Vào năm 2001, JK Rowling đã viết hai cuốn sách cho Comic Relief dựa trên tiểu thuyết Harry Potter nổi tiếng và tất cả số tiền từ việc bán sách đã được chuyển đến tổ chức từ thiện
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 30 to 34.
Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is recorded in a public database.
Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government’s knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since they believe their bitcoins will be more valuable in the future.
This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies. Bitcoin investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
(Source: https://www.digitaltrends.com)
The word “soar” in paragraph 4 is closest in meaning to______.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “soar” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ____________.
A. có hiệu lực
B. tăng lên rất nhanh, tăng vọt
C. trở nên thịnh hành
D. thành công
Thông tin: Bitcoin investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
Tạm dịch: Hiện tại, giá trị của bitcoin đang biến động mạnh mẽ, đặc biệt khi so sánh với các loại tiền tệ quốc gia có tính ổn định cao, các nhà đầu tư Bitcoin đang đánh bạc với hy vọng rằng khi loại tiền công nghệ cao này được chấp nhận rộng rãi hơn, giá trị của nó sẽ tăng cao
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 30 to 34.
Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is recorded in a public database.
Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government’s knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since they believe their bitcoins will be more valuable in the future.
This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies. Bitcoin investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
(Source: https://www.digitaltrends.com)
Why are bitcoins of great concern to governments?
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao bitcoin là mối quan tâm lớn đối với chính phủ?
A. Vì bitcoin có thể được sử dụng trong các giao dịch bất hợp pháp.
B. Vì bitcoin cuối cùng sẽ thay thế tiền tệ quốc gia.
C. Vì giá trị của bitcoin đang dao động mạnh.
D. Bởi vì hầu hết chủ sở hữu bitcoin là tin tặc.
Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government's knowledge.
Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà chính phủ không biết
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 30 to 34.
Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is recorded in a public database.
Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government’s knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since they believe their bitcoins will be more valuable in the future.
This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies. Bitcoin investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
(Source: https://www.digitaltrends.com)
The word “they” in paragraph 3 refers to ______ .
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 3 nói đến __________.
A. bitcoins: bitcoin
B. purposes: mục đích
C. hackers: tin tặc
D. governments: chính phủ
Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes
Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 30 to 34.
Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is recorded in a public database.
Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government’s knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since they believe their bitcoins will be more valuable in the future.
This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies. Bitcoin investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
(Source: https://www.digitaltrends.com)
What is the passage mainly about?
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Tương lai của bitcoin trong thế giới thực.
B. Một thay thế cho bitcoin được tạo bởi Nakamoto
C. Một loại tiền tệ mới trong thế giới ảo
D. Một cách kinh doanh trong thế giới ảo
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 30 to 34.
Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is recorded in a public database.
Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government’s knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since they believe their bitcoins will be more valuable in the future.
This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies. Bitcoin investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
(Source: https://www.digitaltrends.com)
Which of the following is defined in the passage?
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây được định nghĩa trong đoạn văn?
A. Thẻ tín dụng
B. Bitcoin
C. Giao dịch
D. Cơ sở dữ liệu công cộng
Thông tin: Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world.
Tạm dịch: Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực.
Dịch bài đọc:
Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực. Tuy nhiên, chúng có thể được sử dụng để mua các sản phẩm và dịch vụ thực từ các công ty thực. Hệ thống bitcoin được tạo ra vào năm 2009 bởi một người bí ẩn tên Satoshi Nakamoto. Trên thực tế, không ai chắc chắn Satoshi Nakamoto là một người thật hay một nhóm người. Bitcoin được thiết kế để phục vụ thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro. Chúng có thể được sử dụng để thanh toán trực tuyến thay cho tiền mặt hoặc thẻ tín dụng. Khi bitcoin được chuyển từ người mua sang người bán, giao dịch được ghi lại trong cơ sở dữ liệu công khai.
Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà chính phủ không biết. Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng. Thay vào đó, nhiều chủ sở hữu bitcoin chỉ đơn giản giữ chúng như một khoản đầu tư vì họ tin rằng nó sẽ có giá trị hơn trong tương lai.
Điều này có thể hoặc không thể là một cách tiếp cận khôn ngoan. Hiện tại, giá trị của bitcoin đang biến động mạnh mẽ, đặc biệt khi so sánh với các loại tiền tệ quốc gia có tính ổn định cao, các nhà đầu tư Bitcoin đang đánh bạc với hy vọng rằng khi loại tiền công nghệ cao này được chấp nhận rộng rãi hơn, giá trị của nó sẽ tăng cao
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitmentsignals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallelsequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators(predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
Which of the following questions does the passage primarily answer?
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
A. Tại sao kiến có thể phát triển mạnh trong một thời gian dài như vậy?
B. Sự khác biệt giữa côn trùng đơn độc và xã hội là gì?
C. Làm thế nào để kiến cá nhân thích nghi với các nhiệm vụ chuyên ngành?
D. Tại sao kiến là loài săn mồi?
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitmentsignals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallelsequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators(predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
The word "rotting" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "rotting" trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với_______.
A. trồng trọt
B. mở rộng
C. thu thập
D. mục nát
Thông tin: The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground.
Tạm dịch: Câu trả lời dường như là chúng là nhóm côn trùng eusocial săn mồi đầu tiên vừa sống vừa kiếm ăn chủ yếu trong đất và trong thảm thực vật mục nát trên mặt đất.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitmentsignals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallelsequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators(predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
All of the following terms are defined in the passage EXCEPT ______ .
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả các thuật ngữ sau đây được định nghĩa trong đoạn văn NGOẠI TRỪ_______.
A. động vật săn mồi
B. eusocial
C. đẳng cấp
D. trình tự song song
Thông tin:
+ predators are animals that capture and feed on other animals
+ Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects.
+ Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallelsequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food,
then feed the larva.
Tạm dịch:
+ động vật săn mồi là động vật bắt và ăn động vật khác
+ Eusocial đề cập đến một hình thức xã hội côn trùng đặc trưng bởi chuyên môn hóa các nhiệm vụ và cùng nhau chăm sóc con nhỏ; nó là hiếm trong số các côn trùng.
+ Điều quan trọng không kém là thực tế việc thực hiện các tác vụ gồm nhiều bước được thực hiện theo trình tự song song. Đó là, từng con kiến có thể chuyên về các bước cụ thể, di chuyển từ một đối tượng (chẳng hạn như một ấu trùng được cho ăn) sang một đối tượng khác (một ấu trùng thứ hai được cho ăn). Chúng không cần phải thực hiện từng nhiệm vụ để hoàn thành từ đầu đến cuối - ví dụ, kiểm tra ấu trùng trước, sau đó thu thập thức ăn, sau đó cho ấu trùng ăn.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitmentsignals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallelsequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators(predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
The word "unique" in paragraph 1 is closest in meaning to ______
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “unique” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với________.
A. tự nhiên
B. quen thuộc
C. được thừa hưởng
D. độc đáo
Thông tin: What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years?
Tạm dịch: Những con tàu sinh học bất thường hoặc độc đáo nào đã dẫn đến sự đa dạng hóa đáng chú ý và thành công không thể vượt qua của loài kiến trong 50 triệu năm?
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitmentsignals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallelsequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators(predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
According to the passage, one thing eusocial insects can do is rapidly switch from ______ .
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, một điều côn trùng eusocial có thể làm là nhanh chóng chuyển từ_______ .
A. thế phòng thủ để sang thế tấn công
B. một nhiệm vụ đơn độc thành một nhiệm vụ nhóm
C. môi trường này thành môi trường khác
D. một loại tiêu thụ thực phẩm này thành loài khác
Thông tin: Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need.
Tạm dịch: Trong hầu hết các trường hợp, các nhóm kiến thợ có khả năng tìm thức ăn và bảo vệ tổ tốt hơn, bởi vì chúng có thể chuyển từ phản ứng cá nhân sang phản ứng của nhóm và quay lại nhanh chóng theo nhu cầu
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitmentsignals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallelsequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators(predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
It can be inferred from the passage that one main difference between termites and ants is that termites ______.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng một điểm khác biệt chính giữa mối và kiến là mối_______
A. bảo vệ tổ của chúng
B. ăn những thứ hầu như không có chất động vật
C. sống trên mặt đất
D. là eusocial
Thông tin: The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
Tạm dịch: Những con mối eusocial sống ở cùng một nơi với kiến và cũng có những con thợ không cánh, nhưng chúng hầu như hoàn toàn ăn thảm thực vật đã chết
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitmentsignals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallelsequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators(predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
The task of feeding larvae is mentioned in the passage to demonstrate ______.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nhiệm vụ cho ấu trùng ăn được đề cập trong đoạn văn để chứng minh_________ .
A những lợi ích của chuyên môn hóa
B. loại thức ăn mà ấu trùng được cho ăn
C. các giai đoạn phát triển kiến khác nhau của kiến
D. cách các đàn kiến đào tạo con non các nhiệm vụ trưởng thành
Thông tin: That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed).
Tạm dịch: Đó là, từng con kiến có thể chuyên về các bước cụ thể, di chuyển từ một đối tượng (chẳng hạn như một ấu trùng được cho ăn) sang một đối tượng khác (một ấu trùng thứ hai được cho ăn).
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitmentsignals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallelsequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators(predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
The word "they" in bold in the last paragraph refers to ______ .
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” in đậm trong đoạn cuối nói đến_______.
A. con mối
B. nơi
C. loài kiến
D. động vật săn mồi
Thông tin: What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter.
Tạm dịch: Điều khiến loài kiến trở nên khác thường trong tập hợp côn trùng eusocial là thực tế chúng là loài săn mồi duy nhất (động vật săn mồi là động vật bắt và ăn động vật khác) chiếm đất và rác trên mặt đất.
Dịch bài đọc:
Những con tàu sinh học bất thường hoặc độc đáo nào đã dẫn đến sự đa dạng hóa đáng chú ý và thành công không thể vượt qua của loài kiến trong 50 triệu năm? Câu trả lời dường như là chúng là nhóm côn trùng eusocial săn mồi đầu tiên vừa sống vừa kiếm ăn chủ yếu trong đất và trong thảm thực vật mục nát trên mặt đất. Eusocial đề cập đến một hình thức xã hội côn trùng đặc trưng bởi chuyên môn hóa các nhiệm vụ và cùng nhau chăm sóc con nhỏ; nó là hiếm trong số các côn trùng. Các bầy, đàn có tổ chức phong phú trong một vùng đất được tạo ra bởi tính xã hội được hưởng một số lợi thế chính so với các cá nhân đơn độc.
Trong hầu hết các trường hợp, các nhóm kiến thợ có khả năng tìm thức ăn và bảo vệ tổ tốt hơn, bởi vì chúng có thể chuyển từ phản ứng cá nhân sang phản ứng của nhóm và quay lại nhanh chóng theo nhu cầu. Khi một đối tượng thức ăn hoặc kẻ xâm nhập tổ quá lớn để một cá nhân xử lý, bạn cùng tổ có thể nhanh chóng được tập hợp bằng tín hiệu báo động hoặc cần thêm thành viên. Điều quan trọng không kém là thực tế việc thực hiện các tác vụ gồm nhiều bước được thực hiện theo trình tự song song. Đó là, từng con kiến có thể chuyên về các bước cụ thể, di chuyển từ một đối tượng (chẳng hạn như một ấu trùng được cho ăn) sang một đối tượng khác (một ấu trùng thứ hai được cho ăn). Chúng không cần phải thực hiện từng nhiệm vụ để hoàn thành từ đầu đến cuối - ví dụ, kiểm tra ấu trùng trước, sau đó thu thập thức ăn, sau đó cho ấu trùng ăn. Do đó, nếu mỗi liên kết trong chuỗi có nhiều kiến thợ tham gia, ý thức hướng vào bất kỳ đối tượng cụ thể nào sẽ ít có khả năng thất bại. Hơn nữa, kiến chuyên về các loại lao động cụ thể thường tạo thành một đẳng cấp chuyên biệt theo độ tuổi hoặc hình thức cơ thể hoặc cả hai. Có một số tài liệu về sự vượt trội về hiệu suất và năng suất năng lượng ròng của các loại khác nhau cho các nhiệm vụ kiểu mẫu của chúng, mặc dù các nghiên cứu thử nghiệm cẩn thận vẫn còn tương đối ít.
Điều khiến loài kiến trở nên khác thường trong tập hợp côn trùng eusocial là thực tế chúng là loài săn mồi duy nhất (động vật săn mồi là động vật bắt và ăn động vật khác) chiếm đất và rác trên mặt đất. Những con mối eusocial sống ở cùng một nơi với kiến và cũng có những con thợ không cánh, nhưng chúng hầu như hoàn toàn ăn thảm thực vật đã chết
Câu 43:
It was on 12th April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space
Chọn D
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích:
Cấu trúc: It + be + cụm từ được nhấn mạnh + that + mệnh đề.
Sửa lại: when => that
Tạm dịch: Chính vào ngày 12 tháng 4 năm 1961, người đầu tiên, một phi hành gia người Sô-viết, đã bay vào không gian
Câu 44:
Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to have economic opportunities
Chọn B
Kiến thức: Sự hòa hợp về từ loại
Giải thích:
Sau giới từ “of” là một loạt các danh từ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng sau “and”
Sửa lại: to have economic => economic
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế
Câu 45:
Our Spanish teacher would prefer us spending more time in the laboratory practicing our pronunciation
Chọn A
Kiến thức: to V/V-ing
Giải thích:
would prefer sb to V: thích ai đó làm gì
Sửa lại: spending => to spend
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Tây Bây Nha thích chúng tôi dành nhiều thời gian trong phòng thí nghiệm luyện tập cách phát âm
Câu 46:
Tim went on a two-day trip and he took more clothes than necessary
Chọn B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can’t have P2: không thể làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)
B. needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần
C. mustn’t have P2: chắc hẳn đã không
D. couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Tim có kì nghỉ 2 ngày và anh ấy mang nhiều quần áo hơn những gì cần thiết.
= Tim đã không cần mạng quá nhiều quần áo trong kì nghỉ 2 ngày
Câu 47:
“Stop smoking or you’ll be ill,” the doctor told me
Chọn C
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
suggest + V-ing: gợi ý làm gì warn against + V-ing: cảnh báo đừng làm gì
advise sb + to V: khuyên ai đó làm gì order sb + to V: yêu cầu ai đó làm gì
Tạm dịch: “Dừng hút thuốc hoặc là bạn sẽ bị bệnh”, bác sĩ bảo tôi
= Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ thuốc để tránh bị bệnh
Câu 48:
Your tea is not as strong as mine
Chọn A
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc: S1 + be + not + as adj as + S2
= S2 + be + short adj-er/ more long adj + than + S1
Tạm dịch: Trà của bạn không mạnh như của tôi.
= Trà của tôi mạnh hơn của bạn.
B. Sai ngữ pháp: your => yours
C. Sai ngữ pháp: more strong => stronger
D. Của bạn mạnh hơn của tôi. => sai về nghĩa
Câu 49:
We didn’t want to spend a lot of money. We stayed in a cheap hotel
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
rather than + V-ing: thay vì as + S + V: bởi vì
but: nhưng in spite of + V-ing/ N: mặc dù
Tạm dịch: Chúng tôi không muốn tiêu nhiều tiền. Chúng tôi đã ở một khách sạn rẻ tiền.
= Thay vì tiêu nhiều tiền, chúng tôi đã ở một khách sạn rẻ tiền.
B. Chúng tôi đã không ở khách sạn rẻ tiền vì chúng tôi có nhiều tiền để tiêu.
C. Chúng tôi đã ở khách sạn rẻ tiền, nhưng chúng tôi phải tiêu nhiều tiền.
D. Mặc dù tiêu nhiều tiền, chúng tôi đã ở khách sạn rẻ tiền.
Các đáp án B, C, D sai về nghĩa.
Câu 50:
Societies doubted about women’s intellectual ability. Therefore, they could not get access to education
Chọn B
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân, kết quả
Giải thích:
result in (v): kết quả là
was caused by: được gây ra bởi
due to + V-ing/ N: là do
Tạm dịch: Xã hội nghi ngờ về khả năng trí tuệ của phụ nữ. Do đó, họ không được tiếp cận với giáo dục.
= Sự từ chối giáo dục cho phụ nữ được gây ra bởi sự nghi ngờ của xã hội về khả năng trí tuệ của họ.
A. Việc không tiếp cận giáo dục đã dẫn đến mối nghi ngờ về khả năng trí tuệ của phụ nữ.
C. Không tiếp cận giáo dục, xã hội thể hiện sự không chắc chắn của họ về khả năng trí tuệ của phụ nữ.
D. Khả năng trí tuệ của phụ nữ bị nghi ngờ là do sự thiếu giáo dục của họ.