IMG-LOGO

24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P11)

  • 31911 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Phát âm “ed”

Giải thích:

Cách phát âm đuôi “ed”:

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/,/p/,/f/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

  A. daunted /dɔːntɪd/                                  

B. installed /ɪnˈstɔːld/

  C. committed /kəˈmɪtɪd/                                                               

D. confided /kənˈfaɪdɪd/

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, còn lại là /ɪd/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Phát âm “o”

Giải thích:

  A. core /kɔː(r)/                                            

B. more /mɔː(r)/

  C. pause /pɔːz/                                           

D. pot /pɒt/

 

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɒ/, còn lại là /ɔː/. 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

  A. commerce /ˈkɒmɜːs/                                                                

B. reserve /rɪˈzɜːv/

  C. burden /ˈbɜːdn/                                      

D. southern /ˈsʌðən/

Trọng âm đáp án B vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

  A. industry /ˈɪndəstri/                                                                  

B. museum /mjuˈziːəm/

  C. pesticide /ˈpestɪsaɪd/                                                               

D. dynamite /ˈdaɪnəmaɪt/

Trọng âm đáp án B vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất


Câu 5:

Most of my friends admire Milan as she can play _____ piano so beautifully

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Chơi nhạc cụ gì ta cần điền mạo từ “the” trước nhạc cụ

=> play the piano: chơi đàn piano/ dương cầm

Tạm dịch: Hầu hết các bạn bè của tôi đều ngưỡng mộ Milan bởi vì cô ấy có thể chơi đàn rất hay.


Câu 6:

If Nick doesn't change his way of working, he ______ in big trouble

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/ can/ may + V-inf (nguyên thể)

Tạm dịch: Nếu Nick không thay đổi cách làm việc, anh ta sẽ gặp rắc rối lớn


Câu 7:

The last time Jimmy ______ a training course was when he was an undergraduate

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Quá khứ đơn

Giải thích:

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra tại 1 và chấm dứt tại thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc: The last time + S + V-ed/ V2 + was ...

Tạm dịch: Lần cuối cùng Jimmy tham dự một khóa học là khi anh ta còn là một sinh viên


Câu 8:

______ Allan’s inexperience as a midfielder, he played well and scored a decisive goal in the final match. 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

  A. Since + mệnh đề: bởi vì                         

B. Although + mệnh đề: mặc dù

  C. Despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù

D. Because of + cụm danh từ/ V-ing

Tạm dịch: Mặc dù sự thiếu kinh nghiệm của Allan như một trung vệ, anh ta đã chơi tốt và ghi một bàn thắng quyết định trong trận chung kết.


Câu 9:

Judy was not in town when the murder took place, so she was ______ suspicion

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: above/ beyond suspicion = too good to have done something wrong (không thể bị nghi ngờ)

Tạm dịch: Judy đã không ở trong thị trấn khi vụ án mạng diễn ra, vì vậy cô ấy không thể bị nghi ngờ


Câu 10:

______, others use them in medicine. 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

  A. Trong khi một vài nhà khoa học sử dụng tia laze cho các mục đích quân sự

  B. sai ngữ pháp: 2 câu không cùng chủ ngữ không được rút gọn về mệnh đề phân từ

  C. Tia laze được sử dụng cho mục đích quân sự bởi một vài nhà khoa học

  D. Một vài tia laze đang sử dụng của các nhà khoa học cho mục đích quân sự

Tạm dịch: Trong khi một vài nhà khoa học sử dụng tia la-ze cho các mục đích quân sự, thì những người khác sử dụng chúng trong y học


Câu 11:

After ______, the new manager has faced one crisis after another

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải thích:

Khi mệnh đề cùng chủ ngữ có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- Ving khi hai hành động diễn ra cùng thời điểm; hành động được rút gọn mang nghĩa chủ động

- Ved/ V3 khi hành động được rút gọn mang nghĩa bị động

- having Ved/ V3 khi hành động được rút gọn mang nghĩa chủ động và xảy ra trước hành động còn lại

Câu đầy đủ: After the new manager was selected, he has faced one crisis after another.

Rút gọn: After selected, the new manager has faced one crisis after another.

Tạm dịch: Sau khi được chọn, người quản lý mới đã phải đối mặt với hết khủng hoảng này lại đến khủng hoảng khác

 


Câu 12:

The doctor wants to know the symptoms of a wasp sting, so he tries _____ by one

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải thích:

try + to V: cố gắng làm gì

try + V-ing: thử làm gì

Xét về nghĩa: Bác sĩ thử bị ong đốt => sử dụng câu bị động: try + being + P2

Tạm dịch: Bác sĩ muốn biết triệu chứng của việc bị ong bắp cày đốt, vì vậy ông ta thử để bị đốt bởi một con


Câu 13:

With very high price of oil, people have to ______ on petrol

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau động từ “have to” ta cần điền 1 động từ nguyên thể

  A. economy (n): kinh tế                                                               

B. economize (v): tiết kiệm

  C. economic (adj): thuộc về kinh tế           

D. economically (adv): một cách tiết kiệm

Tạm dịch: Với giá dầu rất cao, mọi người phải tiết kiệm xăng dầu


Câu 14:

The workers hope there will be a peaceful ______ to the new system

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. transmission (n): sự truyền, phát          

B. transition (n): sự chuyển tiếp, sự quá độ

  C. transaction (n): sự giao dịch                  

D. transformation (n): sự chuyển đổi hình thức

Tạm dịch: Những công nhân hi vọng sẽ có một sự chuyển tiếp hòa bình ổn thỏa sang hệ thống mới


Câu 15:

It used to be a small town, where people ______ fishing for a living

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: Cụm từ “do (something) for a living”: làm gì đó để kiếm sống

Tạm dịch: Nó đã từng là một thị trấn nhỏ, nơi mà mọi người làm nghề đánh cá để kiếm sống


Câu 16:

Betty knows she needs exercise, but finds going to the gym a ______. 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. job (n): công việc                                  

B. task (n): nhiệm vụ

  C. work (n): việc                                        

D. chore (n): việc nhàm chán

Tạm dịch: Betty biết rằng cô ấy cần tập thể dục, nhưng mà cô ấy thấy việc đến phòng tập là một việc nhàm chán


Câu 17:

We should ______ with the difficulties we were confronted with rather than sitting still and complaining

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. acquaint somebody/ yourself with something: khiến ai đó làm quen, biết với cái gì

  B. contend with something/ somebody: đấu tranh, cố gắng giải quyết

  C. comply with something: tuân theo cái gì

  D. accord with something: thống nhất, hòa hợp với cái gì

Tạm dịch: Chúng ta nên đấu tranh với những khó khăn mà chúng ta đã phải đối mặt hơn là ngồi đó và phàn nàn


Câu 18:

Martin was behind all the brilliant marketing schemes – he is really the ______ of the company

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. the brains [singular] = the most intelligent person in a particular group; the person who is responsible for thinking of and organizing something: người giỏi nhất/ người chịu trách nhiệm suy nghĩ và tổ chức (cái gì)

  B. head (n): cái đầu

  C. heart (n): trái tim

  D. backbones (n): xương sống

Tạm dịch: Martin đã đứng đằng sau tất cả các kế hoạch tiếp thị tuyệt vời đó – anh ta thực sự là đầu não của cả công ty


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

It is really difficult to translate Vietnamese terms having no direct counterparts in English

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

counterparts (n): người hoặc vật tương ứng

  A. equivalent phrases (n): cụm tương đương

  B. clear meanings (n): ý nghĩa rõ ràng

  C. concrete references (n): tài liệu tham khảo cụ thể

  D. confusable words (n): các từ gây nhầm lẫn, lúng túng

=> counterparts = equivalent phrases

Tạm dịch: Thật là khó để dịch các thuật ngữ tiếng Việt mà không có các cụm tương đương trong tiếng Anh


Câu 20:

As they were standing quite far away, Jeremy couldn’t make out what his friends were saying

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

make out something(v): nhìn/ đọc/ nghe thấy cái gì

  A. create (v): tạo ra                                    

B. hear (v): nghe

  C. imagine (v): tưởng tượng                       

D. assume (v): giả sử

=> make out = hear

Tạm dịch: Bởi vì họ đã đứng khá xa, Jeremy đã không thể nghe thấy bạn anh ta đang nói gì.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

The accident illuminated existing problems in the country’s dairy industry and food safety system

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

illuminate (v): làm cho rõ ràng, dễ hiểu

  A. clarify (v): làm cho rõ ràng, dễ hiểu      

B. reveal (v): bộc lộ

  C. conceal (v): giấu diếm, che đậy             

D. damage (v): gây thiệt hại

=> illuminate >< conceal

Tạm dịch: Sự cố này đã làm sáng tỏ những vấn đề đang tồn tại trong ngành công nghiệp sữa và hệ thống an toàn thực phẩm của quốc gia


Câu 22:

None of her novels lends itself to being made into a film; they just simply lack a coherent storyline

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

lend itself to: phù hợp với cái gì

  A. inapplicable (adj): không được sử dụng, không phù hợp với cái gì

  B. untamable (adj): không thuần hóa được

  C. unsuitable (adj): không phù hợp

  D. inconceivable (adj): không thể hiểu được

=> lend itself to >< unsuitable

Tạm dịch: Không có cuốn tiểu thuyết nào của cô ấy phù hợp để dựng thành phim; chúng đơn giản là thiếu một cốt truyện mạch lạc


Câu 23:

Jack is having trouble getting some change for the automatic vending machine, so he asks a passerby.

- Jack: "Excuse me, could I trouble you for some change?"

- The passerby: "______. Will pennies do?”

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Jack đang gặp khó khăn với việc có một vài đồng xu cho máy bán hàng tự động, vì vậy anh ấy hỏi một người qua đường.

- Jack: “Xin lỗi, tôi có thể phiền anh đổi cho tôi một vài đồng xu không?”

- Người qua đường: “______. Ngần này xu có đủ không?”

  A. Tôi biết rồi                                            

B. Đừng bận tâm

  C. Tôi chắc chắn                                        

D. Để tôi xem nào

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh


Câu 24:

Two close friends Tom and Kyle are talking about Kyle’s upcoming birthday.

- Tom: “Can I bring a friend to your birthday party?”

- Kyle: “______ The more the merrier.”

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Hai người bạn thân Tom và Kyle đang nói chuyện về sinh nhật sắp tới của Kyle.

- Tom: “Tớ có thể mang một người bạn đến tiệc sinh nhật của cậu không?”

- Kyle: “____ Càng đông càng vui.”

  A. Như nào cơ?                                          

B. Tớ không biết!

  C. Tại sao không nhỉ?                                                                 

D. Dĩ nhiên rồi.

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter Ay B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (25)______ has led to the creation of a new activity where stays in the sauna are (26)______ with quick 'pauses' in ice water. In Russia, ice swimmers are called what can be literally translated as 'walruses '. The north of Europe, (27)______, is not the only place where winter swimming is practised regularly. A large ice swimming movement exists in the UK, based in a famous location: the Serpentine Lake in Hyde Park in London. In Harbin, Northern China, about 200,000 people ice-swim in the Songhua River every winter. The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (28)______ on New Year's Day. In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (29)______ communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920

Điền ô 25

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

  A. who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

  B. that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

  C. where: thay cho trạng từ chỉ địa điểm; where + S + V

  D. which: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ; thay thế cho cả mệnh đề đằng trước nó, trước “which” phải có dấu phẩy.

In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (25) which has led to the creation of a new activity

Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia vùng Bắc Âu, bao gồm Scandinavia, Phần Lan, phía bắc nước Nga, và các nước Baltic, hoạt động bơi trong băng có liên quan chặt chẽ với truyền thống tắm hơi, điều này đã dẫn đến việc tạo ra một hoạt động mới


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter Ay B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (25)______ has led to the creation of a new activity where stays in the sauna are (26)______ with quick 'pauses' in ice water. In Russia, ice swimmers are called what can be literally translated as 'walruses '. The north of Europe, (27)______, is not the only place where winter swimming is practised regularly. A large ice swimming movement exists in the UK, based in a famous location: the Serpentine Lake in Hyde Park in London. In Harbin, Northern China, about 200,000 people ice-swim in the Songhua River every winter. The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (28)______ on New Year's Day. In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (29)______ communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920

Điền ô 26

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. interdependent (adj): phụ thuộc lẫn nhau                                B. intermingled (adj): trộn lẫn, hòa lẫn

  C. interactive (adj): tương tác                     D. interrelated (adj): liên hệ, liên quan với nhau

where stays in the sauna are (26) intermingled with quick 'pauses' in ice water.

Tạm dịch: mà trong đó việc lưu lại trong phòng tắm hơi được trộn lẫn xen kẽ với những khoảng “tạm dừng” nhanh chóng trong nước đá


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter Ay B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (25)______ has led to the creation of a new activity where stays in the sauna are (26)______ with quick 'pauses' in ice water. In Russia, ice swimmers are called what can be literally translated as 'walruses '. The north of Europe, (27)______, is not the only place where winter swimming is practised regularly. A large ice swimming movement exists in the UK, based in a famous location: the Serpentine Lake in Hyde Park in London. In Harbin, Northern China, about 200,000 people ice-swim in the Songhua River every winter. The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (28)______ on New Year's Day. In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (29)______ communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920

Điền ô 27

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

  A. moreover: hơn thế nữa (bổ sung ý)       

B. therefore: do đó (chỉ kết quả)

  C. however: tuy nhiên (chỉ sự đối lập)       

D. otherwise: nếu không thì

The north of Europe, (27) however, is not the only place where winter swimming is practised regularly.

Tạm dịch: Vùng phía bắc của châu âu, tuy nhiên, không phải là nơi duy nhất mà hoạt động bơi lội mùa đông này được diễn ra thường xuyên


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter Ay B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (25)______ has led to the creation of a new activity where stays in the sauna are (26)______ with quick 'pauses' in ice water. In Russia, ice swimmers are called what can be literally translated as 'walruses '. The north of Europe, (27)______, is not the only place where winter swimming is practised regularly. A large ice swimming movement exists in the UK, based in a famous location: the Serpentine Lake in Hyde Park in London. In Harbin, Northern China, about 200,000 people ice-swim in the Songhua River every winter. The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (28)______ on New Year's Day. In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (29)______ communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920

Điền ô 28

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. plunge (n): sự lao xuống nước               

B. drainage (n): sự rút nước, thoát nước

  C. withdrawal (n): sự rút khỏi, thu hồi      

D. bathing (n): sự tắm biển, sông

The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (28) plunge on New Year's Day.

Tạm dịch: Câu lạc bộ bơi trong băng lâu đời nhất ở Mỹ, Câu Lạc Bộ Gấu Bắc Cực Đảo Coney Của New York, tổ chức hoạt động lao mình xuống nước thường niên vào ngày đầu năm mới.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter Ay B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (25)______ has led to the creation of a new activity where stays in the sauna are (26)______ with quick 'pauses' in ice water. In Russia, ice swimmers are called what can be literally translated as 'walruses '. The north of Europe, (27)______, is not the only place where winter swimming is practised regularly. A large ice swimming movement exists in the UK, based in a famous location: the Serpentine Lake in Hyde Park in London. In Harbin, Northern China, about 200,000 people ice-swim in the Songhua River every winter. The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (28)______ on New Year's Day. In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (29)______ communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920

Điền ô 29

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

  A. numbering (adj): đánh số                      

B. numerate (adj): giỏi toán

  C. numerable (adj): có thể đếm được         

D. numerous (adj) = many: nhiều

In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (29) numerous communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920.

Tạm dịch: Ở Canada, „Bơi Như Gấu Bắc Cực’, „Lao Mình Xuống Nước’ hoặc „Nhúng Mình Xuống Nước’ cũng là truyền thống ngày đầu năm mới trong nhiều cộng đồng, hoạt động lớn nhất đã diễn ra ở Vancouver kể từ năm 1920.

Dịch bài đọc:

Ở nhiều quốc gia vùng Bắc Âu, bao gồm Scandinavia, Phần Lan, phía bắc nước Nga, và các nước Baltic, hoạt động bơi trong băng có liên quan chặt chẽ với truyền thống tắm hơi, điều này đã dẫn đến việc tạo ra một hoạt động mới, mà trong đó việc lưu lại trong phòng tắm hơi được trộn lẫn xen kẽ với những khoảng “tạm dừng” nhanh chóng trong nước đá. Ở Nga, những người bơi trong băng được gọi với một cái tên mà dịch nghĩa đen là “hải mã”. Vùng phía bắc của châu âu, tuy nhiên, không phải là nơi duy nhất mà hoạt động bơi lội mùa đông này được diễn ra thường xuyên. Một hoạt động bơi trong băng rất lớn cũng diễn ra ở Anh, tại một địa điểm nổi tiếng là hồ Serpentine trong công viên Hyde ở London. Ở Cáp Nhĩ Tân, phía bắc Trung Quốc, khoảng 2,000 người bơi trong băng trên sông Tùng Hoa mỗi mùa đông. Câu lạc bộ bơi trong băng lâu đời nhất ở Mỹ, Câu Lạc Bộ Gấu Bắc Cực Đảo Coney Của New York, tổ chức hoạt động lao mình xuống nước thường niên vào ngày đầu năm mới. Ở Canada, „Bơi Như Gấu Bắc Cực’, „Lao Mình Xuống Nước’ hoặc „Nhúng Mình Xuống Nước’ cũng là truyền thống ngày đầu năm mới trong nhiều cộng đồng, hoạt động lớn nhất đã diễn ra ở Vancouver kể từ năm 1920


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Genetic modification of foods is not a new practice. It has been practiced for thousands of years under the name of "selective breeding". Animals and plants were chosen because they had traits that humans found useful. Some animals were larger and stronger than others, or they yielded more food, or they had some other trait that humans valued. Therefore, they were bred because of those traits. Individuals with those traits were brought together and allowed to breed in the hope that their offspring would have the same traits in greater measure.

Much the same thing was done with plants. To produce bigger or sweeter fruit, or grow more grain per unit of land, strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?

In the 20th century, genetic modification made such changes possible at last. Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. The result was a tremendous potential to change the very nature of biology

What is the passage mainly about? 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?

  A. Các tranh cãi chống lại biến đổi gen

  B. Những lợi ích được đem lại bởi biến đổi gen

  C. Những lí do đằng sau việc gây giống cây trồng có chọn lọc

 

  D. Sự phát triển của biến đổi gen 

 


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Genetic modification of foods is not a new practice. It has been practiced for thousands of years under the name of "selective breeding". Animals and plants were chosen because they had traits that humans found useful. Some animals were larger and stronger than others, or they yielded more food, or they had some other trait that humans valued. Therefore, they were bred because of those traits. Individuals with those traits were brought together and allowed to breed in the hope that their offspring would have the same traits in greater measure.

Much the same thing was done with plants. To produce bigger or sweeter fruit, or grow more grain per unit of land, strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?

In the 20th century, genetic modification made such changes possible at last. Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. The result was a tremendous potential to change the very nature of biology

The word "them" in paragraph 2 refers to ______. 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “them” trong đoạn 2 đề cập tới?

  A. organisms (n): sinh vật                         

B. traits (n): đặc điểm

  C. animals (n): động vật                                                              

D. plants (n): thực vật

Thông tin: Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?

 

Tạm dịch: Chúng ta có thể viết lại, có thể nói vậy, sự di truyền của các sinh vật để khiến chúng phục vụ nhu cầu của chúng ta tốt hơn? 

 


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Genetic modification of foods is not a new practice. It has been practiced for thousands of years under the name of "selective breeding". Animals and plants were chosen because they had traits that humans found useful. Some animals were larger and stronger than others, or they yielded more food, or they had some other trait that humans valued. Therefore, they were bred because of those traits. Individuals with those traits were brought together and allowed to breed in the hope that their offspring would have the same traits in greater measure.

Much the same thing was done with plants. To produce bigger or sweeter fruit, or grow more grain per unit of land, strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?

In the 20th century, genetic modification made such changes possible at last. Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. The result was a tremendous potential to change the very nature of biology

The word "blend" in paragraph 3 mostly means ______. 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “blend” trong đoạn 3 có nghĩa?

“blend” (v): pha trộn

  A. combine (v): kết hợp                                                               

B. collect (v): thu lượm

  C. gather (v): tụ tập                                  

D. carry (v): mang

=> blend = combine

Thông tin: It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing.

Tạm dịch: Thậm chí đã trở nên có khả năng pha trộn về gen của thực vật và động vật: để chèn các gen động vật vào thực vật, ví dụ, để cung cấp cho thực vật một đặc tính nhất định mà chúng nói chung đang thiếu, như là khả năng chống đóng băng


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Genetic modification of foods is not a new practice. It has been practiced for thousands of years under the name of "selective breeding". Animals and plants were chosen because they had traits that humans found useful. Some animals were larger and stronger than others, or they yielded more food, or they had some other trait that humans valued. Therefore, they were bred because of those traits. Individuals with those traits were brought together and allowed to breed in the hope that their offspring would have the same traits in greater measure.

Much the same thing was done with plants. To produce bigger or sweeter fruit, or grow more grain per unit of land, strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?

In the 20th century, genetic modification made such changes possible at last. Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. The result was a tremendous potential to change the very nature of biology

According to the passage, selective breeding ______. 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo như đoạn văn, việc gây giống có chọn lọc

  A. thì chậm hơn và không chắc chắn hơn là biến đổi gen

  B. hiệu quả tốt trên thực vật hơn trên động vật

  C. giúp thay đổi các đặc tính của thực vật hơn là động vật

  D. có tiềm năng to lớn để thay đổi bản chất của sinh học

Thông tin: Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding.

Tạm dịch: Ngày nay, có khả năng để thay đổi mã di truyền mà không cần sử dụng quá trình gây giống có chọn lọc vừa chậm và không chắc chắn nữa


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Genetic modification of foods is not a new practice. It has been practiced for thousands of years under the name of "selective breeding". Animals and plants were chosen because they had traits that humans found useful. Some animals were larger and stronger than others, or they yielded more food, or they had some other trait that humans valued. Therefore, they were bred because of those traits. Individuals with those traits were brought together and allowed to breed in the hope that their offspring would have the same traits in greater measure.

Much the same thing was done with plants. To produce bigger or sweeter fruit, or grow more grain per unit of land, strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?

In the 20th century, genetic modification made such changes possible at last. Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. The result was a tremendous potential to change the very nature of biology

Which of the following IS NOT achieved by genetic modification? 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cái nào sau đây không đạt được bởi biến đổi gen?

  A. Cung cấp cho thực vật những đặc tính cần thiết từ gen động vật

  B. Sản xuất giống lai khác loài hoặc lai khác giống từ nhiều động vật và thực vật

  C. Khuyến khích mọi người hoàn toàn bỏ gây giống có chọn lọc

  D. Tạo ra những thay đổi lớn với bản chất của sinh học

Dịch bài đọc:

Biến đổi gen của thực phẩm không phải là một thực hành mới mẻ. Nó đã được thực hiện hàng ngàn năm qua dưới cái tên “gây giống chọn lọc”. Động vật và thực vật được chọn lựa bởi vì chúng có những đặc tính mà con người thấy hữu dụng. Một vài con vật thì to hơn và khỏe hơn những con khác, hoặc chúng sản xuất ra nhiều thực phẩm, hoặc là chúng có đặc tính khác mà con người thấy giá trị. Do đó, chúng được nhân giống vì các đặc tính như vậy. Các cá thể với đặc tính đó được tập hợp lại và được cho phép sinh sản với hi vong rằng con cái của chúng sẽ có cùng đặc tính giống nhau trong số lượng lớn hơn.

Nhiều điều tương tự cũng đã thực hiện trên thực vật. Để tạo ra quả to hơn và ngọt hơn, hoặc trồng được nhiều ngũ cốc hơn trên một đơn vị đất đai, các chủng loại thực vật được kết hợp và tái kết hợp lại để tạo ra các giống lai khác loài hoặc giống lai khác giống, có những đặc tính mong muốn trong các kết hợp đúng. Suốt thời gian đó, tuy nhiên, các nhà khoa học đã tự hỏi: liệu có các nào trực tiếp và linh hoạt hơn để thay đổi các đặc tính của động vật và thực vật không? Chúng ta có thể viết lại, có thể nói như vậy, sự di truyền của các sinh vật để khiến chúng phục vụ nhu cầu của chúng ta tốt hơn?

Trong thế kỷ hai mươi, cuối cùng thì biến đổi gen cũng đã tạo ra được những thay đổi. Ngày nay, có khả năng để thay đổi mã di truyền mà không cần sử dụng quá trình gây giống có chọn lọc vừa chậm và không chắc chắn nữa. Thậm chí đã trở nên có khả năng pha trộn về gen của thực vật và động vật: để chèn các gen động vật vào thực vật, ví dụ, để cung cấp cho thực vật một đặc tính nhất định mà chúng nói chung đang thiếu, như là khả năng chống đóng băng. Kết quả này là một tiềm năng to lớn để thay đổi bản chất của sinh học


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Public holidays in the United Kingdom, commonly referred to as bank holidays, are days where most businesses and non – essential services are closed although an increasing number of retail businesses (especially the larger ones) do open on some of the public holidays. There are restrictions on trading on Sundays and Christmas Day. Four public holidays are common to all countries of the United Kingdom. These are: New Year's Day, the first Monday in May, Christmas Day, and Boxing Day. Some banks open on some bank holidays. In Scotland, while New Year's Day and Christmas Day are national holidays, other bank holidays are not necessarily public holidays, since the Scots instead observe traditional local customs and practice for their public holidays. In Northern Ireland, once again, bank holidays other than New Year's Day and Christmas Day are not necessarily public holidays. Good Friday and Christmas Day are common law holidays, except in Scotland, where they are bank holidays. In Scotland the holiday on 1 January (or 2 January if 1 January is Sunday) is statutory, and 25 December is also a statutory holiday (or 26 December if Christmas Day falls on a Sunday). Boxing Day is a holiday traditionally celebrated the day following Christmas Day, when servants and tradesmen would receive gifts, known as a "Christmas box", from their

bosses or employers. Today, Boxing Day is the bank holiday that generally takes place on 26 December. And 28 December only is given if Boxing Day is Saturday.

Like Denmark, the United Kingdom has no national day holiday marked or celebrated for its formal founding date. Increasingly, there are calls for public holidays on the patron saints' days in England, Scotland and Wales. An online petition sent to the Prime Minister received 11,000 signatures for a public holiday in Wales on St. David's Day; the Scottish Parliament has passed a bill creating a public holiday on St. Andrew's Day although it must be taken in place of another public holiday; campaigners in England are calling for a bank holiday on St. George's Day; and in Cornwall, there are calls for a public holiday on St. Piran's Day

What is the passage mainly about? 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?

  A. Lễ Boxing ở vương quốc Anh

  B. Những ngày nghỉ lễ toàn quốc ở vương quốc Anh

  C. Kì nghỉ cuối tuần

  D. Những kì nghỉ tương tự ở châu Âu


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Public holidays in the United Kingdom, commonly referred to as bank holidays, are days where most businesses and non – essential services are closed although an increasing number of retail businesses (especially the larger ones) do open on some of the public holidays. There are restrictions on trading on Sundays and Christmas Day. Four public holidays are common to all countries of the United Kingdom. These are: New Year's Day, the first Monday in May, Christmas Day, and Boxing Day. Some banks open on some bank holidays. In Scotland, while New Year's Day and Christmas Day are national holidays, other bank holidays are not necessarily public holidays, since the Scots instead observe traditional local customs and practice for their public holidays. In Northern Ireland, once again, bank holidays other than New Year's Day and Christmas Day are not necessarily public holidays. Good Friday and Christmas Day are common law holidays, except in Scotland, where they are bank holidays. In Scotland the holiday on 1 January (or 2 January if 1 January is Sunday) is statutory, and 25 December is also a statutory holiday (or 26 December if Christmas Day falls on a Sunday). Boxing Day is a holiday traditionally celebrated the day following Christmas Day, when servants and tradesmen would receive gifts, known as a "Christmas box", from their

bosses or employers. Today, Boxing Day is the bank holiday that generally takes place on 26 December. And 28 December only is given if Boxing Day is Saturday.

Like Denmark, the United Kingdom has no national day holiday marked or celebrated for its formal founding date. Increasingly, there are calls for public holidays on the patron saints' days in England, Scotland and Wales. An online petition sent to the Prime Minister received 11,000 signatures for a public holiday in Wales on St. David's Day; the Scottish Parliament has passed a bill creating a public holiday on St. Andrew's Day although it must be taken in place of another public holiday; campaigners in England are calling for a bank holiday on St. George's Day; and in Cornwall, there are calls for a public holiday on St. Piran's Day

Bank holidays besides New Year's Day and Christmas Day are not public holidays in Scotland because _______. 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Các ngày nghỉ Bank holiday (dành cho ngân hàng) ngoại trừ ngày đầu năm mới và ngày giáng sinh thì không phải ngày nghỉ lễ quốc gia ở Scotland bởi vì

  A. người Scotland theo các phong tục địa phương truyền thống

  B. Scotland không thuộc về vương quốc Anh

  C. chúng là những kì nghỉ theo luật chung

  D. người Scotland kỉ niệm lễ Thứ Sáu Tốt Lành

Thông tin: In Scotland, while New Year's Day and Christmas Day are national holidays, other bank holidays are not necessarily public holidays, since the Scots instead observe traditional local customs and practice for their public holidays.

Tạm dịch: Ở Scotland, trong khi ngày đầu năm mới và ngày giáng sinh là những ngày nghỉ lễ quốc gia, thì những ngày nghỉ Bank holiday khác không phải là những ngày nghỉ lễ cần thiết, bởi vì người Scotland theo các phong tục địa phương truyền thống và thực hiện nó trong các kì nghỉ lễ quốc gia của họ


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Public holidays in the United Kingdom, commonly referred to as bank holidays, are days where most businesses and non – essential services are closed although an increasing number of retail businesses (especially the larger ones) do open on some of the public holidays. There are restrictions on trading on Sundays and Christmas Day. Four public holidays are common to all countries of the United Kingdom. These are: New Year's Day, the first Monday in May, Christmas Day, and Boxing Day. Some banks open on some bank holidays. In Scotland, while New Year's Day and Christmas Day are national holidays, other bank holidays are not necessarily public holidays, since the Scots instead observe traditional local customs and practice for their public holidays. In Northern Ireland, once again, bank holidays other than New Year's Day and Christmas Day are not necessarily public holidays. Good Friday and Christmas Day are common law holidays, except in Scotland, where they are bank holidays. In Scotland the holiday on 1 January (or 2 January if 1 January is Sunday) is statutory, and 25 December is also a statutory holiday (or 26 December if Christmas Day falls on a Sunday). Boxing Day is a holiday traditionally celebrated the day following Christmas Day, when servants and tradesmen would receive gifts, known as a "Christmas box", from their

bosses or employers. Today, Boxing Day is the bank holiday that generally takes place on 26 December. And 28 December only is given if Boxing Day is Saturday.

Like Denmark, the United Kingdom has no national day holiday marked or celebrated for its formal founding date. Increasingly, there are calls for public holidays on the patron saints' days in England, Scotland and Wales. An online petition sent to the Prime Minister received 11,000 signatures for a public holiday in Wales on St. David's Day; the Scottish Parliament has passed a bill creating a public holiday on St. Andrew's Day although it must be taken in place of another public holiday; campaigners in England are calling for a bank holiday on St. George's Day; and in Cornwall, there are calls for a public holiday on St. Piran's Day

The word “their” in paragraph 1 refers to ______. 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “their” trong đoạn 1 đề cập đến

  A. của truyền thống B. của người Scotland

  C. của ngày nghỉ lễ   D. của vương quốc Anh

Thông tin: since the Scots instead observe traditional local customs and practice for their public holidays.

Tạm dịch: bởi vì người Scotland theo các phong tục địa phương truyền thống và thực hiện nó trong các kì nghỉ lễ quốc gia của họ


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Public holidays in the United Kingdom, commonly referred to as bank holidays, are days where most businesses and non – essential services are closed although an increasing number of retail businesses (especially the larger ones) do open on some of the public holidays. There are restrictions on trading on Sundays and Christmas Day. Four public holidays are common to all countries of the United Kingdom. These are: New Year's Day, the first Monday in May, Christmas Day, and Boxing Day. Some banks open on some bank holidays. In Scotland, while New Year's Day and Christmas Day are national holidays, other bank holidays are not necessarily public holidays, since the Scots instead observe traditional local customs and practice for their public holidays. In Northern Ireland, once again, bank holidays other than New Year's Day and Christmas Day are not necessarily public holidays. Good Friday and Christmas Day are common law holidays, except in Scotland, where they are bank holidays. In Scotland the holiday on 1 January (or 2 January if 1 January is Sunday) is statutory, and 25 December is also a statutory holiday (or 26 December if Christmas Day falls on a Sunday). Boxing Day is a holiday traditionally celebrated the day following Christmas Day, when servants and tradesmen would receive gifts, known as a "Christmas box", from their

bosses or employers. Today, Boxing Day is the bank holiday that generally takes place on 26 December. And 28 December only is given if Boxing Day is Saturday.

Like Denmark, the United Kingdom has no national day holiday marked or celebrated for its formal founding date. Increasingly, there are calls for public holidays on the patron saints' days in England, Scotland and Wales. An online petition sent to the Prime Minister received 11,000 signatures for a public holiday in Wales on St. David's Day; the Scottish Parliament has passed a bill creating a public holiday on St. Andrew's Day although it must be taken in place of another public holiday; campaigners in England are calling for a bank holiday on St. George's Day; and in Cornwall, there are calls for a public holiday on St. Piran's Day

What does the word “statutory” in paragraph 1 mean? 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “statutory” trong đoạn 1 có nghĩa?

  A. unnecessary (adj): không cần thiết        

B. frequent (adj): thường xuyên

  C. inflexible (adj): không uốn được           

D. compulsory (adj): bắt buộc

Thông tin: In Scotland the holiday on 1 January (or 2 January if 1 January is Sunday) is statutory, and 25 December is also a statutory holiday (or 26 December if Christmas Day falls on a Sunday).

Tạm dịch: Ở Scotland ngày lễ vào ngày mùng 1 tháng một (hoặc mùng 2 tháng một nếu ngày mùng 1 tháng một rơi vào chủ nhật) thì là bắt buộc, và ngày 25 tháng mười hai cũng là một ngày nghỉ lễ bắt buộc (hoặc ngày 26 tháng mười hai nếu ngày giáng sinh rơi vào chủ nhật).


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Public holidays in the United Kingdom, commonly referred to as bank holidays, are days where most businesses and non – essential services are closed although an increasing number of retail businesses (especially the larger ones) do open on some of the public holidays. There are restrictions on trading on Sundays and Christmas Day. Four public holidays are common to all countries of the United Kingdom. These are: New Year's Day, the first Monday in May, Christmas Day, and Boxing Day. Some banks open on some bank holidays. In Scotland, while New Year's Day and Christmas Day are national holidays, other bank holidays are not necessarily public holidays, since the Scots instead observe traditional local customs and practice for their public holidays. In Northern Ireland, once again, bank holidays other than New Year's Day and Christmas Day are not necessarily public holidays. Good Friday and Christmas Day are common law holidays, except in Scotland, where they are bank holidays. In Scotland the holiday on 1 January (or 2 January if 1 January is Sunday) is statutory, and 25 December is also a statutory holiday (or 26 December if Christmas Day falls on a Sunday). Boxing Day is a holiday traditionally celebrated the day following Christmas Day, when servants and tradesmen would receive gifts, known as a "Christmas box", from their

bosses or employers. Today, Boxing Day is the bank holiday that generally takes place on 26 December. And 28 December only is given if Boxing Day is Saturday.

Like Denmark, the United Kingdom has no national day holiday marked or celebrated for its formal founding date. Increasingly, there are calls for public holidays on the patron saints' days in England, Scotland and Wales. An online petition sent to the Prime Minister received 11,000 signatures for a public holiday in Wales on St. David's Day; the Scottish Parliament has passed a bill creating a public holiday on St. Andrew's Day although it must be taken in place of another public holiday; campaigners in England are calling for a bank holiday on St. George's Day; and in Cornwall, there are calls for a public holiday on St. Piran's Day

Which of the following statements is wrong about the U.K.? 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào dưới đây đưa thông tin sai về vương quốc Anh?

  A. Toàn bộ các doanh nghiệp đóng cửa vào ngày nghỉ lễ công cộng.

  B. Có 4 ngày nghỉ lễ quốc gia chung

  C. Ngày giáng sinh là ngày nghỉ lễ Bank holiday ở Scotland

  D. Ngày 26 tháng 12 là ngày lễ Boxing (lễ tặng quà)

Thông tin: Public holidays in the United Kingdom, commonly referred to as bank holidays, are days where most businesses and non – essential services are closed although an increasing number of retail businesses (especially the larger ones) do open on some of the public holidays.

Tạm dịch: Ngày nghỉ lễ công cộng ở vương quốc Anh, thường được gọi là ngày nghỉ lễ Bank holiday (dành cho ngân hàng), là những ngày mà hầu hết các doanh nghiệp và các dịch vụ không thiết yếu đều đóng cửa, mặc dù vẫn có một số lượng đang tăng lên các doanh nghiệp bán lẻ (đặc biệt là những doanh nghiệp lớn) mở cửa vào một vài ngày nghỉ lễ công cộng


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Public holidays in the United Kingdom, commonly referred to as bank holidays, are days where most businesses and non – essential services are closed although an increasing number of retail businesses (especially the larger ones) do open on some of the public holidays. There are restrictions on trading on Sundays and Christmas Day. Four public holidays are common to all countries of the United Kingdom. These are: New Year's Day, the first Monday in May, Christmas Day, and Boxing Day. Some banks open on some bank holidays. In Scotland, while New Year's Day and Christmas Day are national holidays, other bank holidays are not necessarily public holidays, since the Scots instead observe traditional local customs and practice for their public holidays. In Northern Ireland, once again, bank holidays other than New Year's Day and Christmas Day are not necessarily public holidays. Good Friday and Christmas Day are common law holidays, except in Scotland, where they are bank holidays. In Scotland the holiday on 1 January (or 2 January if 1 January is Sunday) is statutory, and 25 December is also a statutory holiday (or 26 December if Christmas Day falls on a Sunday). Boxing Day is a holiday traditionally celebrated the day following Christmas Day, when servants and tradesmen would receive gifts, known as a "Christmas box", from their

bosses or employers. Today, Boxing Day is the bank holiday that generally takes place on 26 December. And 28 December only is given if Boxing Day is Saturday.

Like Denmark, the United Kingdom has no national day holiday marked or celebrated for its formal founding date. Increasingly, there are calls for public holidays on the patron saints' days in England, Scotland and Wales. An online petition sent to the Prime Minister received 11,000 signatures for a public holiday in Wales on St. David's Day; the Scottish Parliament has passed a bill creating a public holiday on St. Andrew's Day although it must be taken in place of another public holiday; campaigners in England are calling for a bank holiday on St. George's Day; and in Cornwall, there are calls for a public holiday on St. Piran's Day

The word “calls” in paragraph 2 is closest in meaning to ______. 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “calls” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ

  A. requests (n): những yêu cầu                  

B. yells (n): tiếng la hét

  C. protests (n): những phản đối                

D. approvals (n): những chấp nhận, phê chuẩn

Thông tin: Increasingly, there are calls for public holidays on the patron saints' days in England, Scotland and Wales.

Tạm dịch: Ngày càng có nhiều lời kêu gọi cho ngày nghỉ lễ công cộng vào các ngày của các vị thánh bảo trợ ở Anh, Scotland và Wales


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Public holidays in the United Kingdom, commonly referred to as bank holidays, are days where most businesses and non – essential services are closed although an increasing number of retail businesses (especially the larger ones) do open on some of the public holidays. There are restrictions on trading on Sundays and Christmas Day. Four public holidays are common to all countries of the United Kingdom. These are: New Year's Day, the first Monday in May, Christmas Day, and Boxing Day. Some banks open on some bank holidays. In Scotland, while New Year's Day and Christmas Day are national holidays, other bank holidays are not necessarily public holidays, since the Scots instead observe traditional local customs and practice for their public holidays. In Northern Ireland, once again, bank holidays other than New Year's Day and Christmas Day are not necessarily public holidays. Good Friday and Christmas Day are common law holidays, except in Scotland, where they are bank holidays. In Scotland the holiday on 1 January (or 2 January if 1 January is Sunday) is statutory, and 25 December is also a statutory holiday (or 26 December if Christmas Day falls on a Sunday). Boxing Day is a holiday traditionally celebrated the day following Christmas Day, when servants and tradesmen would receive gifts, known as a "Christmas box", from their

bosses or employers. Today, Boxing Day is the bank holiday that generally takes place on 26 December. And 28 December only is given if Boxing Day is Saturday.

Like Denmark, the United Kingdom has no national day holiday marked or celebrated for its formal founding date. Increasingly, there are calls for public holidays on the patron saints' days in England, Scotland and Wales. An online petition sent to the Prime Minister received 11,000 signatures for a public holiday in Wales on St. David's Day; the Scottish Parliament has passed a bill creating a public holiday on St. Andrew's Day although it must be taken in place of another public holiday; campaigners in England are calling for a bank holiday on St. George's Day; and in Cornwall, there are calls for a public holiday on St. Piran's Day

Which place has made a patron saint’s day a holiday? 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nơi nào đã tạo ra một ngày nghỉ vào ngày lễ thánh bảo trợ?

  A. Wales                  

B. Anh                        

C. Cornwall                

D. Scotland

Thông tin: the Scottish Parliament has passed a bill creating a public holiday on St. Andrew's Day although it must be taken in place of another public holiday

Tạm dịch: Quốc hội Scotland đã thông qua một dự luật tạo ra một ngày nghỉ lễ công cộng vào ngày thánh Andrew mặc dù nó phải được diễn ra vào ngày nghỉ lễ công cộng khác


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Public holidays in the United Kingdom, commonly referred to as bank holidays, are days where most businesses and non – essential services are closed although an increasing number of retail businesses (especially the larger ones) do open on some of the public holidays. There are restrictions on trading on Sundays and Christmas Day. Four public holidays are common to all countries of the United Kingdom. These are: New Year's Day, the first Monday in May, Christmas Day, and Boxing Day. Some banks open on some bank holidays. In Scotland, while New Year's Day and Christmas Day are national holidays, other bank holidays are not necessarily public holidays, since the Scots instead observe traditional local customs and practice for their public holidays. In Northern Ireland, once again, bank holidays other than New Year's Day and Christmas Day are not necessarily public holidays. Good Friday and Christmas Day are common law holidays, except in Scotland, where they are bank holidays. In Scotland the holiday on 1 January (or 2 January if 1 January is Sunday) is statutory, and 25 December is also a statutory holiday (or 26 December if Christmas Day falls on a Sunday). Boxing Day is a holiday traditionally celebrated the day following Christmas Day, when servants and tradesmen would receive gifts, known as a "Christmas box", from their

bosses or employers. Today, Boxing Day is the bank holiday that generally takes place on 26 December. And 28 December only is given if Boxing Day is Saturday.

Like Denmark, the United Kingdom has no national day holiday marked or celebrated for its formal founding date. Increasingly, there are calls for public holidays on the patron saints' days in England, Scotland and Wales. An online petition sent to the Prime Minister received 11,000 signatures for a public holiday in Wales on St. David's Day; the Scottish Parliament has passed a bill creating a public holiday on St. Andrew's Day although it must be taken in place of another public holiday; campaigners in England are calling for a bank holiday on St. George's Day; and in Cornwall, there are calls for a public holiday on St. Piran's Day

Which of the following can be inferred from the passage? 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào có thể được suy ra từ đoạn văn?

  A. Nếu một ngày nghỉ lễ rơi vào dịp cuối tuần, một ngày nghỉ bù sẽ được diễn ra.

  B. Người Anh sẽ có ngày 28 tháng mười hai được nghỉ nếu ngày giáng sinh rơi vào chủ nhật.

  C. Vương quốc Anh được thành lập cùng ngày với Đan Mạch.

  D. Một kiến nghị trực tuyến cho nhiều ngày nghỉ hơn thì hiệu quả hơn các chiến dịch truyền thống.

Dịch bài đọc:      

Ngày nghỉ lễ công cộng ở vương quốc Anh, thường được gọi là ngày nghỉ lễ Bank holiday (dành cho ngân hàng), là những ngày mà hầu hết các doanh nghiệp và các dịch vụ không thiết yếu đều đóng cửa, mặc dù vẫn có một số lượng đang tăng lên các doanh nghiệp bán lẻ (đặc biệt là những doanh nghiệp lớn) mở cửa vào một vài ngày nghỉ lễ công cộng. Có những hạn chế trong giao dịch vào các ngày chủ nhật và ngày giáng sinh. Bốn ngày nghỉ lễ công cộng chung cho các nước thuộc vương quốc Anh. Chúng là: ngày đầu năm mới, thứ hai đầu tiên trong tháng năm, ngày giáng sinh và ngày lễ Boxing Day (lễ tặng quà). Một vài ngân hàng vẫn mở cửa vào ngày nghỉ lễ Bank holiday. Ở Scotland, trong khi ngày đầu năm mới và ngày giáng sinh là những ngày nghỉ lễ công cộng, thì những ngày nghỉ Bank holiday khác không phải là những ngày nghỉ lễ cần thiết, bởi vì người Scotland theo các phong tục địa phương truyền thống và thực hiện nó trong các kì nghỉ lễ công cộng của họ. Ở Bắc Ireland, lại một lần nữa, các ngày nghỉ lễ Bank holiday khác hai ngày đầu năm mới và ngày giáng sinh cũng không phải là các ngày nghỉ lễ công cộng cần thiết. Ngày thứ sáu tốt lành và giáng sinh là những ngày nghỉ lễ theo luật chung, ngoại trừ ở Scotland, nơi chúng được xếp vào ngày nghỉ lễ Bank holiday. Ở Scotland ngày lễ vào ngày mùng 1 tháng một (hoặc mùng 2 tháng một nếu ngày mùng 1 tháng một rơi vào chủ nhật) thì là bắt buộc, và ngày 25 tháng mười hai cũng là một ngày nghỉ lễ bắt buộc (hoặc ngày 26 tháng mười hai nếu ngày giáng sinh rơi vào chủ nhật). Ngày lễ Boxing Day là một ngày nghỉ lễ truyền thống được tổ chức vào ngày sau ngày giáng sinh, khi mà những người phục vụ và những người giao hàng sẽ được nhận quà tặng, được biết đến như là “hộp quà giáng sinh”, từ những người sếp và ông chủ của họ. Ngày nay, ngày lễ Boxing Day là một ngày nghỉ lễ Bank holiday thường diễn ra vào ngày 26 tháng mười hai. Và là ngày 28 tháng mười hai chỉ khi dịp lễ này rơi vào thứ bảy.

Giống như Đan Mạch, vương quốc Anh không có ngày lễ quốc khánh mà được đánh dấu mốc hoặc được kỉ niệm cho ngày thành lập chính thức quốc gia. Ngày càng có nhiều lời kêu gọi cho ngày nghỉ lễ công cộng vào các ngày của các vị thánh bảo trợ ở Anh, Scotland và Wales. Một kiến nghị trực tuyến được gửi đến cho Thủ tướng đã nhận được 11,000 chữ ký cho một ngày nghỉ lễ công cộng ở Wales vào ngày thánh David; Quốc hội Scotland đã thông qua một dự luật tạo ra một ngày nghỉ lễ công cộng vào ngày thánh Andrew mặc dù nó phải được diễn ra vào ngày nghỉ lễ công cộng khác; các nhà vận động chiến dịch ở Anh đang kêu gọi một ngày nghỉ lễ ngân hàng vào ngày thánh George; và ở Cornwall, có những kêu gọi cho ngày nghỉ lễ công cộng vào ngày thánh Piran.


Câu 43:

In many countries (A), the domestic automobile industries (B) are so strongly protected (C) that foreign cars are seen rarely (D) there

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

Giải thích:

Trạng từ chỉ tần suất (rarely) luôn đứng sau “to be” và giữa trợ động từ (was) và động từ chính (seen)

Sửa: seen rarely => rarely seen

Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia, ngành công nghiệp sản xuất ô tô trong nước được bảo hộ rất cao đến nỗi mà xe ô tô nước ngoài rất hiếm khi được nhìn thấy ở đó


Câu 44:

Psychological experiment is indicated (A) that people remember more (B) math problems that they can’t solve than those (C) they are able to solve (D)

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Câu chủ động

Giải thích:

Xét về nghĩa, câu mang nghĩa chủ động => dùng cấu trúc chủ động với thì hiện tại đơn: S + V(s/es)

Sửa: is indicated => indicates

Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lý chỉ ra rằng mọi người nhớ đến các vấn đề toán học cái mà họ không thể giải quyết hơn là các vấn đề họ có khả năng giải quyết


Câu 45:

Thanks to sheer hard work (A), the young entrepreneur has successfully managed (B) to launch (C) a magazine of his own (D)

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Vị trí của trạng từ chỉ thể cách

Giải thích:

Trạng từ chỉ thể cách (successfully) đứng sau động từ (manage) để chỉ cách thức của hành động

Sửa: successfully managed => managed successfully

Tạm dịch: Nhờ làm việc hết sức chăm chỉ, doanh nhân trẻ đã nỗ lực thành công để ra mắt một tạp chí của riêng mình


Câu 46:

The South of England is drier than the North

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Câu so sánh hơn – so sánh bằng

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn: S1 + be + short adj-ER/ more long adj + than + S2

Cấu trúc so sánh bằng: S1 + be + as adj as + S2

Tạm dịch: Miền Nam nước Anh thì khô hơn miền Bắc.

= Khí hậu thì không khô ở miền Bắc như miền Nam nước Anh.

  A. Miền Nam nước Anh thì không khô như miền Bắc. => sai ngữ nghĩa

  B. Khí hậu thì khô hơn ở miền Bắc hơn là miền Nam nước Anh. => sai ngữ nghĩa

  D. Khí hậu thì ít khô hơn ở miền Nam hơn là ở miền Bắc nước Anh. => sai ngữ nghĩa


Câu 47:

"You did not tell the truth, Lucy!" said Nick

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Câu trần thuật

Giải thích:

warned + O + (not) + to V: cảnh báo ai (không) làm gì

criticized + O + for + (not) + V-ing: chỉ trích/ phê bình ai vì đã làm gì

accused + O + of + V-ing: buộc tội ai đã làm gì

be to blame for something: bị đổ lỗi cho việc gì

Tạm dịch: “Bạn đã không nói ra sự thật, Lucy!” Nick nói.

= Nick chỉ trích Lucy vì không nói ra sự thật.

  A. Nick cảnh báo Lucy không được nói ra sự thật. => sai ngữ nghĩa

  C. Nick buộc tội Lucy vì đã nói ra sự thật. => sai ngữ nghĩa

  D. Nick quyết định rằng Lucy là người có lỗi vì nói ra sự thật. => sai ngữ nghĩa


Câu 48:

The thief almost certainly came through the open windows

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

might have P2: có lẽ đã làm gì (không chắc chắn lắm)

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (đã không làm)

must have P2: hẳn là đã làm gì (dựa trên suy luận logic)

could have P2: lẽ ra có thể đã làm gì (nhưng đã không làm)

Tạm dịch: Tên trộm gần như chắc chắn đã đi qua các cửa sổ mở.

  A. Tên trộm có lẽ đã đi qua các cửa sổ mở. => sai ngữ nghĩa

  B. Tên trộm nên đi qua các cửa sổ mở. => sai ngữ nghĩa

  C. Tên trộm hẳn là đã đi qua các cửa sổ mở.

  D. Tên trộm lẽ ra có thể đã đi qua các cửa sổ mở. => sai ngữ nghĩa


Câu 49:

I didn’t get admitted to Harvard University. It would have been fantastic otherwise

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Câu ước

Giải thích:

Mệnh đề danh ngữ: That + S + V1 + O + V2

If only S + V-ed/V2: giá mà (ước điều trái với hiện tại)

regret + V-ing: hối tiếc vì đã làm gì (ở quá khứ)

S + wish(es) + S + had + P2: ý muốn trái với quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã không được nhận vào đại học Harvard. Nếu được thì nó chắc sẽ tuyệt lắm.

  A. Chuyện tôi đã được nhận vào đại học Harvard thì tuyệt lắm. => sai ngữ nghĩa

  B. Giá mà tôi được nhận vào đại học Harvard. => sai ngữ pháp

  C. Tôi hối tiếc vì đã được nhận vào đại học Harvard. => sai ngữ nghĩa

          D. Tôi ước tôi đã được nhận vào đại học Harvard


Câu 50:

John got a terminal illness. He couldn’t get out of the bed on his own

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

Đảo ngữ với “such … that”: Such + be + cụm danh từ + that + S + V: quá... đến nỗi mà

S + be + too + adj + for somebody + to V: ...quá...để mà

Đảo ngữ với câu điều kiện loại 2: Were it not for + cụm N, S + would/ could/ might + V-inf

Đảo ngữ với “no sooner”: No sooner + had + S + P2 than S + V-ed: Ngay sau khi … thì

Tạm dịch: John bị mắc bệnh nan y. Anh ta đã không thể tự mình ra khỏi giường.

= Bệnh của John đã nghiêm trọng đến nỗi mà anh đã không bao giờ có thể tự mình ra khỏi giường.

  B. sai ngữ pháp: is => was

  C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

  D. Ngay sau khi bệnh của John vào giai đoạn cuối thì anh ta đã không thể tự mình ra khỏi giường.

=> sai ngữ nghĩa 


Bắt đầu thi ngay