IMG-LOGO

24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P22)

  • 31916 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined and from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Cách phát âm “-es”

Giải thích:

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là chữ cái -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ là chữ cái -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi tận cùng từ là chữ cái còn lại.

watches /wɒtʃiz/                                           

involves /ɪnˈvɒlvz/

changes /tʃeɪndʒiz/                                        

misses /mɪsiz/

Phần gạch chân của câu B được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /iz/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined and from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Cách phát âm “-ea”

Giải thích:

deal /diːl/                                                      

cream /kriːm/

sea /siː/                                                         

threat /θret/

Phần gạch chân của câu D được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /i:/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

vacancy /ˈveɪkənsi/                                       

habitat /ˈhæbɪtæt/

opponent /əˈpəʊnənt/                                   

partnership /ˈpɑːtnəʃɪp/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

busy /ˈbɪzi/                                                   

polite /pəˈlaɪt/

careful /ˈkeəfl/                                              

special /ˈspeʃl/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1


Câu 5:

He looks for any excuse he can to blow off his _________ to do housework

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A commitment (n): cam kết                          

B. obligation (n): nghĩa vụ

  C. assignment (n): công việc                      

D. responsibility (n): trách nhiệm

Tạm dịch: Anh ấy viện mọi lý do để trốn tránh nhiệm vụ làm việc nhà.


Câu 6:

Britain has accused Russia ________ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Cấu trúc: accuse sb of V-ing (buộc tội ai làm gì)

Tạm dịch: Anh buộc tội Nga đã hạ độc cố điệp viên Nga Sergei Skripal và con gái ông ấy


Câu 7:

If she were not afraid of flying, she _______ far a lot

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Câu điều kiện loại II

Giải thích:

Câu điều kiện loại II diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Nếu cô ấy không sợ bay, cô ấy đã đi du lịch xa hơn nhiều


Câu 8:

He expected _________ for an Oscar, but he wasn't

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải thích:

Cấu trúc chủ động: expect to V (kỳ vọng làm gì)

Cấu trúc chủ động: expect to be + PII (kỳ vọng được làm gì)

Tạm dịch: Anh ấy đã kỳ vọng được đề cử một giải Oscar, nhưng anh ấy đã không được


Câu 9:

_________, Tim recovered from the sickness quickly

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: Cụm từ: under the care of somebody: được ai chăm sóc y tế

Tạm dịch: Nhận được sự chăm sóc y tế từ bác sĩ Parks, Tim đã hồi phục nhanh chóng


Câu 10:

As John _________ enjoyed doing research, he never could imagine himself pursuing other careers

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

  A. extremely (adv): cực kì                          

B. utterly (adv): chắc chắn

  C. thoroughly (adv): rất nhiều                   

D. totally (adv): hoàn toàn

Động từ “enjoy” đi kèm trạng từ “thoroughly”

Tạm dịch: Bởi vì John rất thích công tác nghiên cứu, anh ấy không bao giờ có thể hình dung bản thân theo đuổi những sự nghiệp khác


Câu 11:

In some countries, many old-aged parents like to live in a nursing home. They want to ___________ independent lives

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. give (v): cho đi                                      

B. lead (v): dẫn đầu/ hướng đến

  C. take (v): lấy đi                                       

D. keep (v): giữ

Tạm dịch: Ở một số nước, nhiều bố mẹ già muốn sống ở viện dưỡng lão. Họ muốn có cuộc sống tự lập. 


Câu 12:

Nowadays more and more students _________ work in mountainous areas in summers.

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

  A. voluntarily (adv): một cách tình nguyện                                  B. volunteer (n, v): tình nguyện viên

  C. volunteers (n): những tình nguyện viên D. voluntary (adj): tình nguyện

Trước động từ “work” (làm việc) cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho nó.

Tạm dịch: Ngày này, ngày càng nhiều hơn các học sinh làm việc tình nguyện tại những vùng núi cao vào mùa hè


Câu 13:

Although she would have preferred to carry on working, my mum ________ her career in order to have children

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. repealed (v): bãi bỏ                                                                 

B. sacrificed (v): hi sinh

  C. abolished (v): bãi bỏ                                                               

D. devoted (v): tận tụy

Tạm dịch: Dù mẹ tôi muốn tiếp tục làm việc, bà vẫn hi sinh sự nghiệp của mình để sinh con.


Câu 14:

Everyone will tell you that becoming a parent is challenging, but you never really know what that means until you learn about it the ________ way

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. long (adj): dài                                        

B. direct (adj): trực tiếp

  C. full (adj): đầy đủ                                    

D. hard (adj): khó khăn

Tạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn làm bố mẹ rất khó, nhưng bạn sẽ không bao giờ thực sự hiểu được cho đến khi bạn trực tiếp trải qua nó.


Câu 15:

Did you read _______ book I lent you last week? 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích: Dùng mạo từ xác định “the” trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề.

Tạm dịch: Bạn đã đọc quyển sách tôi cho mượn tuần trước chưa?


Câu 16:

__________, she complained to the head teacher

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Mệnh đề rút gọn

Giải thích:

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề ở dạng chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề ở dạng bị động

Câu đầy đủ: (Because) She was annoyed by the boys' behaviour, she complained to the head teacher.

Tạm dịch: Bực tức với cách hành xử của bọn con trai, cô ấy phàn nàn với giáo viên chủ nhiệm. 


Câu 17:

Telecom giant Viettel decided to implement the 5G network _____ his technology was still uncommon

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

  A. because + S + V: bởi vì                         

B. in spite of + N/ V-ing: mặc dù

  C. although + S + V: mặc dù                     

D. because of + N/ V-ing: bởi vì

Tạm dịch: Tập đoàn viễn thông Viettel quyết định triển khai mạng 5G mặc dù công nghệ của họ vẫn chưa phổ biến


Câu 18:

Malaysia and Indonesia ________ into dumpsites after China had stopped importing their trash

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + Ved/ V2 + after + S + had Ved/ P2

Tạm dịch: Malaysia và Indonesia đã trở thành hai bãi rác sau khi Trung Quốc ngừng nhập rác của họ.


Câu 19:

I am thankful for my wife, who vowed to be my biggest fan on the day we were married and has never once let me down

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

thankful (adj): biết ơn

  A. grateful (adj): biết ơn                                                              

B. passionate (adj): đam mê

  C. supportive (adj): ủng hộ                       

D. kind (adj): tốt bụng

=> thankful = grateful

Tạm dịch: Tôi biết ơn vợ tôi, người đã thề sẽ là người ủng hộ lớn nhất của tôi vào ngày chúng tôi kết hôn và chưa một lần làm tôi thất vọng.


Câu 20:

When I was a child I always looked up to my father. He was a real role model for me. 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

look up to: ngưỡng mộ

  A. understood (v): hiểu                                                                

B. liked (v): thích

  C. trusted (v): tin                                       

D. admired (v): ngưỡng mộ

=> looked up to = admired

Tạm dịch: Khi còn bé tôi luôn ngưỡng mộ bố. Ông đã là một hình mẫu lý tưởng của tôi


Câu 21:

Though I persuaded my boss to solve a very serious problem in the new management system, he just made light of it

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

make light of sth: xem nhẹ việc gì

A completely ignored: hoàn toàn phớt lờ     

B. treated as important: coi là quan trọng

C. disagreed with: bất đồng với                   

D. discovered by chance: tình cờ khám phá ra

=> make light of sth >< treated as important

Tạm dịch: Dù tôi đã thuyết phục sếp giải quyết vấn đề nghiêm trọng này trong một hệ thống quản lý mới, ông ấy vẫn xem nhẹ nó


Câu 22:

My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

accomplished (adj): thuần thục, điêu luyện

  A. unskilled (adj): non nớt                         

B. ill-educated (adj): vô học

  C. unimpaired (adj): không bị hỏng           

D. unqualified (adj): không đủ điều kiện

=> accomplished >< unskilled

Tạm dịch: Chú tôi, một người chơi guitar điêu luyện, đã dạy tôi cách chơi


Câu 23:

Linda and Mary are talking about helping the disadvantaged people.

- Linda: "I think we should give care and comfort to the orphan."

- Mary: “__________”

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Linda và Mary đang nói về việc giúp đỡ những người khuyết tật.

- Linda: "Tôi nghĩ chúng ta nên chăm sóc và an ủi những đứa trẻ trẻ mồ côi."

- Mary: “__________”

  A. Được. Không vấn đề gì.                        

B. Bạn cũng thế.

  C. Ừ, đó là một ý kiến hay.                       

D. Cảm ơn bạn.

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh


Câu 24:

Mary invites Sally to take part in the campaign.

- Mary: "Would you like to join the Green Movement?"

- Sally: “_________”

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Mary mời Sally tham gia chiến dịch.

- Mary: "Bạn có muốn tham gia Phong trào Xanh không?"

- Sally: “________”

  A. Có, tôi muốn.                                        

B. Được thôi. Có chuyện gì vậy?

  C. Thật tuyệt vời. Xin chúc mừng.            

D. Vâng, bạn đúng.

Các phản hổi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global (25)________ . It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double by 2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.

(26)________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment. People often forget the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft, (27)________ contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airport and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be (28)________ to the people who live in tourist destinations.

In response to these concerns, some travel operators now offer environmental friendly holidays. Many of these aim to reduce the negative effect of tourism by (29)________ only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for the customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops, which depend on tourism for their main income

Điền ô 25

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

  A. economize (v): kinh tế hóa                    

B. economy (n): nền kinh tế

  C. economical (adj): tiết kiệm                    

D. economically (adv): 1 cách tiết kiệm

Sau tính từ “global” cần danh từ chính mà nó bổ nghĩa.

Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global (25) economy.

Tạm dịch: Khoảng 200 triệu người được tuyển dụng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, làm cho nó trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global (25)________ . It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double by 2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.

(26)________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment. People often forget the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft, (27)________ contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airport and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be (28)________ to the people who live in tourist destinations.

In response to these concerns, some travel operators now offer environmental friendly holidays. Many of these aim to reduce the negative effect of tourism by (29)________ only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for the customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops, which depend on tourism for their main income

Điền ô 26

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A However: Tuy nhiên                                                                   

B. In addition: Hơn nữa

  C. Therefore: Vì vậy                                                                    

D. Moreover: Hơn nữa

(26) However, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment.

Tạm dịch: Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, sự thay đổi lớn này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đến môi trường.


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global (25)________ . It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double by 2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.

(26)________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment. People often forget the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft, (27)________ contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airport and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be (28)________ to the people who live in tourist destinations.

In response to these concerns, some travel operators now offer environmental friendly holidays. Many of these aim to reduce the negative effect of tourism by (29)________ only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for the customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops, which depend on tourism for their main income

Điền ô 27

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

- whatever: bất cứ cái gì

- which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- what (từ nghi vấn): cái gì; V/ prep + what

- that: thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định

the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft => cụm danh từ chỉ vật => dùng “which”

People often forget the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft, (27) which contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airport and roads, and this has destroyed wildlife.

Tạm dịch: Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải CO2 từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầ


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global (25)________ . It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double by 2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.

(26)________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment. People often forget the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft, (27)________ contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airport and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be (28)________ to the people who live in tourist destinations.

In response to these concerns, some travel operators now offer environmental friendly holidays. Many of these aim to reduce the negative effect of tourism by (29)________ only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for the customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops, which depend on tourism for their main income

Điền ô 28

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. helpful (adj): có ích                                                                 

B. changeable (adj): có thể thay đổi

  C. harmful (adj): có hại                                                                

D. secure (adj): bền vững

By pushing up prices for goods and services, tourism can also be (28) secure to the people who live in tourist destinations.

Tạm dịch: Bằng cách đẩy giá hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể gây hại cho những người sống ở các điểm du lịch


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global (25)________ . It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double by 2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.

(26)________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment. People often forget the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft, (27)________ contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airport and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be (28)________ to the people who live in tourist destinations.

In response to these concerns, some travel operators now offer environmental friendly holidays. Many of these aim to reduce the negative effect of tourism by (29)________ only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for the customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops, which depend on tourism for their main income

Điền ô 29

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. promoting (v): thúc đẩy                        

B. empowering (v): trao quyền

  C. voting (v): bỏ phiếu                                                                

D. permitting (v): cho phép

Many of these aim to reduce the negative effect of tourism by (29) promoting only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently.

Tạm dịch: Nhiều người trong số này nhắm đến việc giảm tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ ủng hộ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước hiệu quả.

Dịch bài đọc:

Khoảng 200 triệu người được tuyển dụng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Ước tính có khoảng 3/4 số người đi nghỉ mỗi năm, và các nhà hoạch định ngành dự kiến con số này sẽ tăng gấp đôi vào năm 2020. Một số người hưởng lợi lớn nhất là các nước kém phát triển, nơi đây thường là nguồn thu nhập chính của họ.

Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, sự thay đổi chóng mặt này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đối với môi trường. Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải CO2 từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu. Nạn phá rừng đã san bằng đất để xây dựng khách sạn, sân bay và đường sá, và điều này đã gây thiệt hại động vật đến hoang dã. Ở một số khu vực, tình trạng thiếu nước hiện nay phổ biến vì cần phải lấp đầy các hồ bơi và sân golf cho khách du lịch. Bằng cách đẩy giá hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể ảnh hưởng xấu đến những người sống ở các điểm du lịch.

Để đối phó với những lo ngại này, một số nhà điều hành du lịch hiện cung cấp các kỳ nghỉ thân thiện với môi trường. Nhiều người trong số này nhắm đến việc giảm tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ ủng hộ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước hiệu quả. Ngày càng nhiều du khách cũng được nhắc nhở thể hiện sự tôn trọng phong tục của những người mà họ sẽ đến thăm và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương như nhà hàng và cửa hàng phụ thuộc vào du lịch như nguồn thu nhập chính của họ


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

In today's competitive world, what responsible parent would not want to give their children the best possible start in life? For this reason, many parents want their children, often as young as ten months old, to become familiar with computers. They seem to think that if their children grow up with computers, they will be better equipped to face the challenges of the future.

No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite. Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development. Children gain valuable experience of the world from their interaction with physical objects. Ten-month-old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects in their mouths than they will from staring at eye-catching cartoons. A four-year-old child can improve hand-eye coordination and understand cause and effect better by experimenting with a crayon than by moving a cursor around a computer screen. So, as educational psychologists suggest, instead of government funding going to more and more computer classes, it might be better to devote resources to music and art programs.

It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an early age. Time is too precious to spend with a "mouse". Now is the time when they should be out there learning to ride a bike. There will be time later on for them to start banging away at keyboards

What would be an appropriate title for this passage? 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề nào thích hợp cho bài đọc?

  A. Hãy để trẻ em là trẻ em                         

B. Máy tính trong trường học

  C. Không bao giờ quá sớm để bắt đầu       

D. Nhiều máy tính hơn mang lại tương lai tươi sáng hơn

Đoạn văn ủng hộ việc để trẻ em khám phá thế giới từ bé bằng các hoạt động trẻ em vẫn hay thường làm (tô màu, tập xe…) thay vì học cách sử dụng máy tính


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

In today's competitive world, what responsible parent would not want to give their children the best possible start in life? For this reason, many parents want their children, often as young as ten months old, to become familiar with computers. They seem to think that if their children grow up with computers, they will be better equipped to face the challenges of the future.

No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite. Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development. Children gain valuable experience of the world from their interaction with physical objects. Ten-month-old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects in their mouths than they will from staring at eye-catching cartoons. A four-year-old child can improve hand-eye coordination and understand cause and effect better by experimenting with a crayon than by moving a cursor around a computer screen. So, as educational psychologists suggest, instead of government funding going to more and more computer classes, it might be better to devote resources to music and art programs.

It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an early age. Time is too precious to spend with a "mouse". Now is the time when they should be out there learning to ride a bike. There will be time later on for them to start banging away at keyboards

Children who spend a lot of time on their computers _____

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trẻ em dành nhiều thời gian cho máy tính của mình _________ .

  A. sẽ bị tổn thương não

  B. có xu hướng gặp nhiều tai nạn hơn những người không

  C. không nhất thiết phải tiến bộ hơn những người không

  D. có xu hướng thích âm nhạc và nghệ thuật hơn những người không

Thông tin: Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development.

Tạm dịch: Các nhà tâm lý học giáo dục cho rằng việc tiếp xúc quá nhiều với máy tính, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển não bộ bình thường


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

In today's competitive world, what responsible parent would not want to give their children the best possible start in life? For this reason, many parents want their children, often as young as ten months old, to become familiar with computers. They seem to think that if their children grow up with computers, they will be better equipped to face the challenges of the future.

No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite. Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development. Children gain valuable experience of the world from their interaction with physical objects. Ten-month-old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects in their mouths than they will from staring at eye-catching cartoons. A four-year-old child can improve hand-eye coordination and understand cause and effect better by experimenting with a crayon than by moving a cursor around a computer screen. So, as educational psychologists suggest, instead of government funding going to more and more computer classes, it might be better to devote resources to music and art programs.

It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an early age. Time is too precious to spend with a "mouse". Now is the time when they should be out there learning to ride a bike. There will be time later on for them to start banging away at keyboards

The pronoun "they" in paragraph 2 refer to _______. 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đại từ “they” (họ, chúng) ám chỉ __________ .

  A. đầu                      

B. đồ vật                    

C. miệng                     

D. em bé

Thông tin: Ten-month-old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects in their mouths than they will from staring at eye-catching cartoons.

Tạm dịch: Trẻ sơ sinh mười tháng tuổi có thể được hưởng lợi nhiều hơn từ việc đập đầu hoặc đưa nhiều đồ vật khác nhau vào miệng so với việc nhìn chằm chằm vào phim hoạt hình bắt mắt.


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

In today's competitive world, what responsible parent would not want to give their children the best possible start in life? For this reason, many parents want their children, often as young as ten months old, to become familiar with computers. They seem to think that if their children grow up with computers, they will be better equipped to face the challenges of the future.

No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite. Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development. Children gain valuable experience of the world from their interaction with physical objects. Ten-month-old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects in their mouths than they will from staring at eye-catching cartoons. A four-year-old child can improve hand-eye coordination and understand cause and effect better by experimenting with a crayon than by moving a cursor around a computer screen. So, as educational psychologists suggest, instead of government funding going to more and more computer classes, it might be better to devote resources to music and art programs.

It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an early age. Time is too precious to spend with a "mouse". Now is the time when they should be out there learning to ride a bike. There will be time later on for them to start banging away at keyboards

Which of the following statements is TRUE according to the passage? 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG theo bài đọc?

  A. Cha mẹ không nên ngừng mua máy tính cho con.

  B. Trẻ em tham gia học về máy tính tốt hơn là học nghệ thuật.

  C. Không có bằng chứng cho thấy trẻ em sử dụng máy tính thông minh hơn những trẻ không sử dụng.

  D. Máy tính gây hại nghiêm trọng cho thị lực của trẻ.

Thông tin: No one has proved that computers make children more creative or more intelligent.

Tạm dịch: Không ai chứng minh rằng máy tính làm cho trẻ em sáng tạo hơn hoặc thông minh hơn.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

In today's competitive world, what responsible parent would not want to give their children the best possible start in life? For this reason, many parents want their children, often as young as ten months old, to become familiar with computers. They seem to think that if their children grow up with computers, they will be better equipped to face the challenges of the future.

No one has proved that computers make children more creative or more intelligent. The truth may even be the opposite. Educational psychologists claim that too much exposure to computers, especially for the very young, may negatively affect normal brain development. Children gain valuable experience of the world from their interaction with physical objects. Ten-month-old babies may benefit more from bumping their heads or putting various objects in their mouths than they will from staring at eye-catching cartoons. A four-year-old child can improve hand-eye coordination and understand cause and effect better by experimenting with a crayon than by moving a cursor around a computer screen. So, as educational psychologists suggest, instead of government funding going to more and more computer classes, it might be better to devote resources to music and art programs.

It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an early age. Time is too precious to spend with a "mouse". Now is the time when they should be out there learning to ride a bike. There will be time later on for them to start banging away at keyboards

The word "ludicrous" paragraph 3 mostly means _____ .

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “ludicrous” (ngớ ngẩn) có nghĩa gần nhất với _______ .

  A. ironic (adj): mỉa mai                                                                

B. sensible (adj): hợp lý

  C. humorous (adj): hài hước                      

D. ridiculous (adj): nực cười

Thông tin: It is ludicrous to think that children will fall behind if they are not exposed to computers from an early age.

Tạm dịch: Thật ngớ ngẩn khi nghĩ rằng trẻ em sẽ bị tụt lại phía sau nếu chúng không được tiếp xúc với máy tính từ khi còn nhỏ.

Dịch bài đọc:

Trong thế giới cạnh tranh ngày nay, bất cứ người cha mẹ có trách nhiệm nào mà lại không muốn cho con cái họ sự khởi đầu tốt nhất có thể trong cuộc sống? Vì lý do này, nhiều cha mẹ muốn con cái của họ, thường là trẻ mười tháng tuổi, làm quen với máy tính. Họ dường như nghĩ rằng nếu con cái họ lớn lên với máy tính, chúng sẽ được trang bị tốt hơn để đối mặt với những thách thức trong tương lai.

Không ai chứng minh rằng máy tính làm cho trẻ em sáng tạo hơn hoặc thông minh hơn. Sự thật thậm chí có thể ngược lại. Các nhà tâm lý học giáo dục cho rằng việc tiếp xúc quá nhiều với máy tính, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển não bộ bình thường. Trẻ em có được kinh nghiệm quý báu về thế giới từ sự tương tác của chúng với các vật thể. Trẻ sơ sinh mười tháng tuổi có thể phát triển tốt hơn khi bị va chạm vào đầu hoặc cho vật thể khác nhau vào miệng so với việc nhìn chằm chằm vào phim hoạt hình bắt mắt. Một đứa trẻ bốn tuổi có thể cải thiện sự phối hợp tay và mắt để hiểu nguyên nhân và hiệu quả tốt hơn bằng cách thử nghiệm với bút màu hơn là di chuyển con trỏ quanh màn hình máy tính. Vì vậy, như các nhà tâm lý học giáo dục đề xuất, thay vì tài trợ của chính phủ cho ngày càng nhiều lớp máy tính, có lẽ tốt hơn là dành nguồn lực cho các chương trình âm nhạc và nghệ thuật.

Thật ngớ ngẩn khi nghĩ rằng trẻ em sẽ bị tụt lại phía sau nếu chúng không được tiếp xúc với máy tính từ khi còn nhỏ. Thời gian quá quý giá để dành cho một "con chuột". Bây giờ đã đến lúc chúng nên ra ngoài học đi xe đạp. Sẽ có thời gian sau đó để chúng bắt đầu đóng sầm bàn phím lại


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A. B. C. or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to

expand, it will negatively affect one after another of Earth’s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.

Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.

However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments

What does the passage mainly discuss? 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bài đọc chủ yếu thảo luận về vấn đề gì gì?

  A. Thời gian cần thiết để các loài thích nghi với môi trường mới

  B. Sự đa dạng của các loài được tìm thấy trong rừng mưa nhiệt đới

  C. Sự tác động của các hoạt động của con người đến hệ sinh thái của Trái Đất

  D. Nguyên nhân của sự tuyệt chủng của khủng long

Xuyên suốt bài viết nói về hoạt động của con người tác động tiêu cực như nào tới các hệ sinh thái.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A. B. C. or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to

expand, it will negatively affect one after another of Earth’s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.

Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.

However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments

The author mentions all of the following is examples of the effect of humans on the world's ecosystems EXCEPT ________ 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây là những ví dụ về tác động của con người đối với hệ sinh thái của thế giới NGOẠI TRỪ ________.

  A. thiệt hại lớn cho hệ sinh thái biển

  B. sự hủy hoại môi trường sống ở vùng đất ngập nước

  C. sự tàn phá của rừng mưa nhiệt đới

  D. sự ra đời của các giống cây trồng mới

Thông tin: The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth.

In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction

Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities

Tạm dịch: Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái Đất

Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống.

Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A. B. C. or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to

expand, it will negatively affect one after another of Earth’s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.

Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.

However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments

The word "jolting" in paragraph 1 mostly means _______ 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “jolting” (bất ngờ choáng váng) ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.

  A. appealing (adj): hấp dẫn                       

B. illuminating (adj): soi sáng

  C. shocking (adj): gây sốc                          

D. disgusting (adj): kinh tởm

Thông tin: The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems.

Tạm dịch: Tỷ lệ tuyệt chủng loài cao trong các môi trường này là rất lớn, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A. B. C. or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to

expand, it will negatively affect one after another of Earth’s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.

Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.

However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments

The word "they" in paragraph 1 refers to _______ 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “they” ở đoạn 1 liên quan đến ________ .

  A. species (n): các loài                                                                 

B. centuries (n): thế kỷ

  C. activities (n): các hoạt động                  

D. humans (n): con người

Thông tin: Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.

Tạm dịch: Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên Trái Đất, họ đã chắc chắn chuyển hướng tiến trình tiến hóa


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A. B. C. or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to

expand, it will negatively affect one after another of Earth’s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.

Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.

However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments

What can be inferred from the extinction of the dinosaurs in paragraph 2? 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì có thể được suy ra từ sự tuyệt chủng của khủng long trong đoạn 2?

  A. Không phải tất cả sự tuyệt chủng hàng loạt đã được gây ra bởi hoạt động của con người

  B. Hành động của con người không thể ngăn chặn quá trình không thể đảo ngược của sự tuyệt chủng của một loài.

  C. Khí hậu Trái Đất đã thay đổi đáng kể kể từ sự tuyệt chủng của khủng long.

  D. Nguyên nhân của sự tuyệt chủng của khủng long vẫn chưa xác định được.

Thông tin: The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic.

Tạm dịch: Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A. B. C. or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to

expand, it will negatively affect one after another of Earth’s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.

Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.

However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments

The word "magnitude" in paragraph 3 mostly means _______ 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "magnitude" (mức độ/ tầm quan trọng) trong đoạn 3 chủ yếu có nghĩa là _______.

  A. extent (n): mức độ                                 

B. ignorance (n): vô minh

  C. greed (n): tham lam                               

D. concern (n): quan tâm

Thông tin: However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment.

Tạm dịch: Tuy nhiên, không có gì bằng với mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật lý và hóa học và phá hủy môi trường


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A. B. C. or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to

expand, it will negatively affect one after another of Earth’s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.

Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.

However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments

According to the passage, natural evolutionary change is different from change caused by humans in that changes caused by humans ______ 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, sự thay đổi tiến hóa tự nhiên khác với sự thay đổi gây ra bởi con người trong đó những thay đổi do con người gây ra __________

  A. ảnh hưởng đến hệ sinh thái ít hơn         

B. đang xảy ra với tốc độ nhanh hơn nhiều

  C. ít tàn phá hơn đối với hầu hết các loài  

D. có thể đảo ngược

Thông tin: However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment.

Tạm dịch: Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. 


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A. B. C. or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to

expand, it will negatively affect one after another of Earth’s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.

Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.

However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments

Which of the following statements would the author be most likely to agree with?

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả có khả năng đồng ý cao nhất với phát biểu nào sau đây?

  A. Con người nên có ý thức hơn về ảnh hưởng của chúng đối với hệ sinh thái

  B. Công nghệ sẽ cung cấp giải pháp cho các vấn đề gây ra bởi sự phá hủy các hệ sinh thái.

  C. Ảnh hưởng của con người đến hệ sinh thái không phải là yếu tố quyết định chính sách công.

  D. Sự tuyệt chủng của một vài loài là hậu quả chấp nhận được của sự tiến bộ của loài người.

Nhìn chung thái độ của tác giả trong bài là nêu lên hậu quả của các hoạt động của con người lên các hệ sinh thái.

Dịch bài đọc:

Đa dạng sinh học đã được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái đa dạng nhất về loài trên Trái Đất, đã thức tỉnh mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đáng kinh ngạc, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể thay đổi được. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; trong chưa đến hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên Trái Đất, họ chắc chắn đã chuyển hướng tiến trình tiến hóa.

Chắc chắn, đã có những giai đoạn trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trênTrái Đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng lớn quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng.

Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi đó, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên Trái Đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên Trái Đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật chất di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới


Câu 43:

We can go (A) along this road as (B) they have built already (C) a bridge across the (D) river

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Vị trí của trạng từ

Giải thích:

Trạng từ “already” đứng giữa trợ động từ và động từ chính.

Sửa: built already => already bulit

Tạm dịch: Chúng ta có thể đi đường này vì họ đã xây cầu bắc qua sông rồi


Câu 44:

The researchers hope to trial (A) the therapy within the next three years (B) in people with a rare genetic disorder (C) suffering from heart assault (D) in their 30s and 40s.

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

assault (n): tấn công (về mặt thể chất)

Không tồn tại cụm từ “heart assault”

heart attack: đau tim

Sửa: heart assault => heart attack: đau tim

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu hy vọng sẽ thử nghiệm liệu pháp này trong vòng ba năm tới ở những người mắc chứng rối loạn di truyền hiếm gặp, những người bị bệnh đau tim ở độ tuổi 30 và 40.


Câu 45:

The (A) bitcoin system created (B) in 2009 by an enigmatie (C) person named (D) Satoshi Nakamoto

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ P2

Dấu hiệu: in 2009; by an enigmatie person

Sửa: created => was created (được tạo ra)

Tạm dịch: Hệ thống bitcoin được tạo ra vào năm 2009 bởi một người bí ẩn tên Satoshi Nakamoto.


Câu 46:

"Do you believe in what the boy says, Mary?" said Peter. 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải thích:

Công thức tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked + O + if/ whether + S2 + V (lùi thì)

you => she

do...believe => believed

says => said

Tạm dịch: "Bạn có tin vào những gì cậu bé nói không, Mary?" Peter nói.

= D. Peter hỏi Mary xem cô ấy có tin vào những gì cậu bé nói không.

  A. Peter bảo Mary hãy tin vào những gì cậu bé nói. => sai về nghĩa

  B. sai ngữ pháp: had said

          C. sai ngữ pháp: says 


Câu 47:

Her mother cooks much better than her

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

Công thức so sánh hơn: S1 + V1 + so sánh hơn của trạng từ + than + S2

Tạm dịch: Mẹ cô nấu ăn ngon hơn cô nhiều.

= D. Cô ấy không nấu ăn ngon như mẹ cô ấy.

  A. sai ngữ pháp: will be

  B. sai ngữ pháp: best => better

  C. sai ngữ pháp


Câu 48:

Sally paid for her travel in advance, but I'm not sure. 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần (những đã làm)

shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không nên (nhưng đã làm)

may not have P2: có lẽ đã không ...

couldn’t have P2: không thể nào đã...

Tạm dịch: Sally trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy, nhưng tôi không chắc.

  A. Sally đáng lẽ không cần trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy.

  B. Sally đáng lẽ không nên trả tiền cho chuyến đi của cô ấy trước.

  C. Sally có lẽ đã không trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy.

  D. Sally không thể nào đã trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy.

Các phương án A, B, D sai về nghĩa


Câu 49:

Tom left the tickets at home. Tom regrets that.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Câu ước

Giải thích:

Câu ước cho sự việc đã xảy ra trong quá khứ, công thức: S+ wish + S + had Ved/ P2

regret + (not) V-ing: hối tiếc về việc đã (không) làm

regret + (not) to V: hối tiếc về việc sắp làm (chưa làm)

Tạm dịch: Tom để vé ở nhà. Tom hối hận vì điều đó.

= B. Tom ước anh ấy không để vé ở nhà.

  A. sai ngữ pháp: has left => had left

  C. Tom hối tiếc vì không để vé ở nhà. => sai về nghĩa

  D. Tom hối hận khi để vé ở nhà. => sai về nghĩa


Câu 50:

He was appointed to the post. Right after his appointment, he fell ill

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

Công thức: No sooner + had + S1 + Ved/ P2 + than + S2 + Ved/ V2…

= Hardly / Scarcely + had + S1 + Ved/ P2 + when/before + S2 + Ved/ V2…

Tạm dịch: Ông ấy được bổ nhiệm vào vị trí này. Ngay sau sự bổ nhiệm, ông ấy ngã bệnh.

= D. Ngay khi ông được bổ nhiệm vào vị trí này thì ông ấy ngã bệnh.

  A. sai ngữ pháp: did he appointed => had he been appointed

  B. Ngay khi ông bổ nhiệm vào vị trí này thì ông ấy ngã bệnh. => sai về nghĩa

  C. Hardly had he appointed to the post when he fell ill. => sai về nghĩa


Bắt đầu thi ngay