Đề thi KSCL đầu năm môn Tiếng Anh lớp 9 - THCS Lý Thường Kiệt năm 2024 có đáp án
-
27 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Multiple choice: Choose A, B. C or D to complete the following sentences. (4.0 pts)
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from others.
Đáp án đúng: C
Đáp án C phát âm là /a:/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/.
Câu 2:
Choose the word that has the main stress placed differently from others.
Đáp án đúng: A
Đáp án A có trọng âm nhấn vào âm số 2, các đáp án còn lại nhấn vào âm 1.
Câu 3:
They don't live in the city centre but ________ a suburb of HCM City.
Đáp án đúng: D
In a suburb: ở ngoại ô
Hướng dẫn dịch: Họ không sống ở thành phố nhưng họ sống ở ngoại ô thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 4:
She can't decide ________ to give her books to.
Đáp án đúng: B
- what: cái gì
- who: ai
- where: ở đâu
- when: khi nào
Hướng dẫn dịch: Cô ấy không thể quyết định ai là người mà cô ấy sẽ đưa sách cho.
Câu 5:
He usually surfs the Internet on his smartphone ________ he is waiting for the bus.
Đáp án đúng: C
- before: trước khi
- after: sau khi
- while: trong khi
- until: cho đến tận khi
Hướng dẫn dịch: Anh ấy thường xuyên lướt mạng trên điện thoại khi anh ấy đợi xe buýt.
Câu 6:
In a chess game, players always sit ________ each other.
Đáp án đúng: A
- opposite: đối diện
- in front of: đằng trước
- behind: phía sau
- next to: bên cạnh
Hướng dẫn dịch: Trong một ván cờ thì người chơi luôn ngồi đối diện với người còn lại.
Câu 7:
your pencil has been broken. You can use ________ if you like.
Đáp án đúng: B
Mine = my pencil: bút chì của tôi
Hướng dẫn dịch: Bút chì của bạn bị hỏng rồi. Bạn có thể dùng bút chì của tôi nếu bạn thích.
Câu 8:
People who do skilled work, making things with their hands are called ________.
Đáp án đúng: D
- cousins: anh chị em họ
- grandparents: ông bà
- tourists: du khách
- artisans: thợ thủ công
Hướng dẫn dịch: Những người mà làm những công việc cần kĩ năng, làm mọi thứ bằng tay thì được gọi là thợ thủ công.
Câu 9:
The electrical wires in my neighbourhood broke down yesterday, so I had to call a(n) ________.
Đáp án đúng: D
- garbage collector: lao công
- firefighter: lính cứu hỏa
- artisans: thợ thủ công
- electrician: thợ điện
Hướng dẫn dịch: Dây điện bị ở khu xóm của tôi bị hỏng vào ngày hôm qua, vì vậy tôi phải gọi thợ điện.
Câu 10:
After visiting the craft village, we ________ to our hotel for lunch.
Đáp án đúng: C
Come back to somewhere: trở về đâu
Hướng dẫn dịch: Sau khi thăm làng thủ công, chúng tôi trở lại khách sạn để ăn trưa.
Câu 11:
When we aren't at home, our neighbour ________ our dogs and cats.
Đáp án đúng: A
Take care of: chăm sóc
Hướng dẫn dịch: Khi chúng tôi vắng nhà, hàng xóm của chúng tôi đã chăm sóc những chú mèo và chó hộ chúng tôi.
Câu 12:
Do you mind ________ the windows for me?
Đáp án đúng: A
mind + Ving: phiền làm gì
Hướng dẫn dịch: Phiền bạn mở cửa giúp tôi được không?
Câu 13:
The train ________ at 4:30, so we still have a lot of time.
Đáp án đúng: B
Diễn tả thời gian biểu, lịch trình sử dụng thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
Hướng dẫn dịch: Con tàu rời đi lúc 4h30, vì vậy chúng tôi vẫn còn rất nhiều thời gian.
Câu 14:
Mi said that she ________ her homework then.
Đáp án đúng: B
Khi sang câu gián tiếp động từ phải lùi 1 thì, now => then, mà ‘now’ là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn
=> Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn
Hướng dẫn dịch: Mi nói rằng cô ấy đang làm bài tập về nhà.
Câu 15:
Jenney: “Could you show me where to buy the best moon cakes?” - Trung: “________”
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn dịch:
Jenney: “Bạn có thể chỉ tôi chỗ bán bánh trung thu ngon nhất được không?”
Trung: “Chắc chắn rồi”
Câu 16:
Find and circle the mistake in the sentence below.
She asked what giving to her new neighbour at his house-warming party.
Đáp án đúng: B
What to V: cái để làm gì
Do đó: giving => to give
Hướng dẫn dịch: Cô ấy hỏi cái để tặng nhà hàng xóm mới ở bữa tiệc tân gia.