Đề kiểm tra giữa kì 1 KTPL 11 CTST có đáp án
-
187 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 7:
Câu 8:
Đáp án: D
Câu 9:
Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Trong bối cảnh khan hiếm nguồn nguyên liệu, giá cả các yếu tố sản xuất tăng cao, một số doanh nghiệp phải tăng chi phí để mua đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất. Một số doanh nghiệp khác chấp nhận tình trạng sản xuất gián đoạn do không chuẩn bị đủ nguyên liệu đầu vào.
Câu 10:
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Trong bối cảnh thị trường dầu mỏ thế giới biến động làm giá xăng dầu tăng lên, với mức thu nhập không đổi, nhiều người tiêu dùng ở thành phố đã phải cân nhắc khi sử dụng phương tiện giao thông. Thay vì sử dụng phương tiện ô tô, xe máy cá nhân hoặc taxi, nhiều người đã lựa chọn dùng phương tiện công cộng như xe buýt.
Câu 11:
Câu 14:
Câu 17:
Câu 18:
Câu 19:
Câu 21:
Câu 22:
Câu 23:
Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?
Thông tin. Trong quý I năm 2022, trong tổng số 50 triệu lao động có việc làm tại Việt Nam, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 38,7%, tương đương 19,4 triệu người, lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng 33,5%, tương dương 16,8 triệu người, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng 27,8%, tương đương 13,9 triệu người. So với quý trước và cùng kì năm trước, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đều giảm lần lượt là 426,8 nghìn người và 192,2 nghìn người; lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 82,7 nghìn người so với quý trước nhưng tăng 661,3 nghìn người so với cùng kì năm trước; lao động trong ngành dịch vụ tăng mạnh so với quý trước (gần 1,5 triệu người) nhưng vẫn thấp hơn so với cùng kì năm trước 336,8 nghìn người.
Câu 24:
Câu 26:
Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?
Thông tin. Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.
Đáp án: C
Câu 29:
Em tán thành hay không tán thành với các ý kiến sau? Vì sao?
a. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
b. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
c. Lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.
d. Lạm phát luôn ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế.
Đáp án:
-Ý kiến a) Không tán thành. Vì: lạm phát là do mức chung của nền kinh tế tang chứ không phải do giá của một vài hang hóa tăng.
-Ý kiến b) Tán thành, vì lạm phát tang cao, đồng tiền nội tệ mất giá trong khi mức lãi suất tiền gửi vẫn giữ nguyên, chứng tỏ người gửi tiền bị thiệt.
-Ý kiến c) Tán thành, vì lạm phát tăng cao nghĩa là để mua được một đơn vị hang hóa phải mất một lượng tiền lớn hơn, nghĩa là đồng tiền quốc gia bị mất giá.
-Ý kiến d) Không tán thành. Vì khi lạm phát vừa phải thì có tác dụng tích cực, kích thích sản xuất phát triển và không ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội.
Câu 30:
Em hãy đưa ra lời khuyên cho nhân vật trong trường hợp sau:
Trường hợp. Bạn B đang học lớp 11. Từ nhỏ, bạn đã có niềm đam mê với công nghệ, mong muốn trở thành một kĩ sư công nghệ thông tin nhưng bố mẹ không ủng hộ vì muốn bạn theo học đại học Y để trở thành bác sĩ.
Đáp án:
- Gợi ý: Bạn B nên thẳng thắn trao đổi ước mơ và đam mê của mình với bố mẹ, học tập chăm chỉ, kiên trì theo đuổi mục iêu để chứng minh cho bố mẹ thấy lựa chọn của mình là đings và phù hợp với khả năng, nguyện vọng của bản thân.