Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - KNTT có đáp án - đề 16
-
3489 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Đáp án: C. Nắng to – mưa to hơn – mưa lâm thâm.
Câu 5:
Đáp án: C. Do nắng to làm khô lông của chú.
Câu 6:
Viết lại các lễ vật mà Vua Hùng đã đưa ra?
Viết câu trả lời của em:
Lễ vật là Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao
Câu 7:
a) Đôi mắt chú gà
b) Những chú gà
Đáp án:
a) Đôi mắt của chú gà tròn trong như hai giọt nước.
b) Những chú gà có bộ lông vàng óng mượt.
Câu 8:
B. Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn.
Câu 9:

Đáp án: Tác giả sử dụng từ chỉ người là từ “Chú” để gọi những con gà. Tác giả sử dụng như vậy để tạo cảm giác những con gà rất thân thiện, đáng yêu.
Câu 10:
Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì?
B. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
Câu 11:
Đôi mắt tròn trong như hai giọt nước.
Đáp án: Đôi mắt tròn trong như hai giọt nước.
Câu 12:
Đặt một câu nêu đặc điểm để nói về Sơn Tinh:
Viết câu trả lời của em:
Đặt đúng câu nêu đặt điểm của Sơn Tinh: Ví Dụ : Sơn Tinh rất mạnh mẽ,…
Câu 13:
Tên 2 vật nuôi trong nhà |
Hoạt động tương ứng mỗi con vật |
|
|
Đáp án:
Con mèo – Bắt chuột
Con chó – Trông nhà
Câu 14:
Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câu:

Nối cấu đúng mỗi câu 0,25 điểm
+ Những người dân chài ra khơi để đánh cá.
+ Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo.
+ Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá.
Câu 15:

Đáp án: con nhện – kênh rạch - ốc sên – ra lệnh
Câu 16:
Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau:
Sáng hôm sau ( ) Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ( ) gà chín cựa ( ) ngựa chín hồng mao ( ) Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.
Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ,gà chín cựa, ngựa chin hồng mao. Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.
Câu 17:
Em hãy viết 4-5 câu kể về công việc của mẹ em.
Đáp án: Người em yêu quý nhất trong gia đình là mẹ. Tuy mẹ đã ngoài bốn mươi, nhưng trông mẹ rất trẻ đẹp. Mẹ là người nội trợ trong gia đình. Mỗi sáng, mẹ đưa chị em em đến trường. Sau đó mẹ đi chợ, nấu cơm cho cả gia đình. Mẹ nấu ăn rất ngon. Mẹ còn làm tất cả các công việc nhà nên lúc nào mẹ cũng bận rộn. Mẹ chăm sóc em từng li từng tí. Mẹ là người em kính trọng và là nguồn động lực lớn của em.
Câu 18:
Chính tả : Nghe – viết
Trên các miền đất nước
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Đồng Tháp Mười có bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Chính tả : Nghe – viết
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
Câu 19:
Đề bài: Em hãy viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.
Gợi ý:
1. Đó là công việc gì ?
2. Em làm việc đó lúc nào ?
3. Em làm việc đó như thế nào ?
4. Lợi ích của việc làm đó?
5. Em cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó ?
- Nội dung: Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài: 3 điểm
- Kĩ năng:
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm