Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - KNTT có đáp án - đề 18
-
3490 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án: C. Gió thổi mây đen - trời nổi sấm - mưa trút ào ào.
Câu 2:
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì?
A. Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
Câu 4:
Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
C. Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
Câu 5:
Đáp án: A. Vì chúng là những người bạn tốt.
Câu 6:
Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
A. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có vòng lá tròn.
Câu 7:
Con vật |
Đặc điểm |
|
|
|
|
|
|
Đáp án:
Con vật |
Đặc điểm |
|
màu vàng, nhỏ bé, đáng yêu. |
|
màu nâu, lông nhọn, tốt bụng. |
|
màu xanh, da trơn, tốt bụng. |
Câu 8:
Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
D. Khi tới thăm nhà Bác, các bạn nhỏ rất thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tròn ấy.
Câu 9:
Đáp án: Nhím và ếch lấy ô để làm gì?
Câu 10:
Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu : Chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
B. xới, vùi
Câu 11:
Cánh gì cánh chẳng biết bay
Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi
Đôi ngàn vạn giọt mồ hôi
Bát cơm trắng deo, địa xôi thơm bùi.
Là: ……………
Đáp án: chẳng – dẻo – đĩa
Là: Cánh đồng lúa
Câu 13:
tình bạn, tuyệt vời, là điều, nhất, trong cuộc sống, đẹp
Đáp án: Tình bạn đẹp là điều tuyệt vời nhất trong cuộc sống.
Câu 14:
Qua bài đọc, em thấy tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào?
Học sinh viết theo hiểu biết của mình.
Câu 15:
“Bạn giỏi quá!”; “Mình xin lỗi bạn!”, “Mình cảm ơn bạn!”
Đáp án: Mình xin lỗi bạn! – Mình cảm ơn bạn! – Bạn giỏi quá!
Câu 17:
Đáp án: Con mèo tam thể nhà em có bộ lông mượt như nhung. Chú mèo có thân thon dài mềm mại, uyển chuyển trông thật đáng yêu. Em đã từng được quan sát mèo nhà em bắt chuột. Với cái mũi rất tinh nhạy, đôi tai rất thính cùng với những chiếc vuốt nhọn, con mèo bắt chuột thật tài ba. Chuột to, chuột nhỏ, chuột cống, chuột nhắt đều bị nó bắt. Mèo được cả nhà yêu quý, tin cậy như một vệ sĩ trung thành, tài giỏi.
Câu 18:
Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ trống.
a. Con gì có cái vòi rất dài ( )
b. Con mèo đang trèo cây cau ( )
c. Con gì phi nhanh hơn gió ( )
d. Ôi, con công múa đẹp quá ( )
a. Con gì có cái vòi rất dài?
b. Con mèo đang trèo cây cau.
c. Con gì phi nhanh hơn gió?
d. Ôi, con công múa đẹp quá!
Câu 19:
Chính tả : Nghe – viết
Giáo viên đọc cho học sinh viết tên bài và đoạn văn sau:
Tạm biệt cánh cam
Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non.
(Minh Đăng)
Chính tả : Nghe – viết
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
Câu 20:
Đề bài: Viết 4-5 câu kể về công việc của một người mà em biết.
Gợi ý:
- Em muốn kể về ai? Người đó làm công việc gì?
- Người đó làm việc ở đâu?
- Công việc đó đem lại lợi ích gì?
- Em có suy nghĩ gì về công việc đó?
- Nội dung: Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài: 3 điểm
- Kĩ năng:
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm