Thứ sáu, 21/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án

Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án

Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án

  • 28 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Where is the girl's purse?

Xem đáp án

Giáo viên hướng dẫn trả lời


Câu 3:

What time will the football match finish?

Xem đáp án

Giáo viên hướng dẫn trả lời


Câu 4:

What is the girl's father doing now?

Xem đáp án

Giáo viên hướng dẫn trả lời


Câu 6:

The basketball teacher is from _______.

Xem đáp án

Giáo viên hướng dẫn trả lời


Câu 7:

Which place is closest to the sports centre?

Xem đáp án

Giáo viên hướng dẫn trả lời


Câu 8:

What does Emma have to wear at the class?

Xem đáp án

Giáo viên hướng dẫn trả lời


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. (3.0 pts)

His best film, ______ won several award was about the life of Gandhi.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dùng “which” thay thế danh từ chỉ vật “film”

Dịch nghĩa: Bộ phim hay nhất của ông, đã giành được nhiều giải thưởng, là về cuộc đời của Gandhi.


Câu 10:

Lan and Mai are talking to each other about the summer holiday.

Lan: "Why don't we go to the beach together?"

Mai: "_______"

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Lan và Mai đang nói chuyện với nhau về kỳ nghỉ hè.

Lan: “Sao chúng ta không cùng nhau đi biển nhỉ?”

Mai: "Đó là một ý tưởng hay."


Câu 11:

Michael is really ______ an effort with his maths this term.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: make an effort = nỗ lực

Dịch nghĩa: Michael thực sự đang nỗ lực với môn toán của mình trong học kỳ này.


Câu 12:

If you don't understand the word  "multicultural", ______ in the dictionary.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

look up (ph.v) tra từ điển

Dịch nghĩa: Nếu bạn không hiểu từ " multicultural", hãy tra nó trong từ điển.


Câu 13:

The club provides many  ______ including tennis, swimming and squash.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

activities (n) các hoạt động

Dịch nghĩa: Câu lạc bộ cung cấp nhiều hoạt động bao gồm tennis, bơi lội và squash.


Câu 14:

I always turn off electronic devices when I go out to ______ electricity.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

save (v) tiết kiệm

Dịch nghĩa: Tôi luôn tắt các thiết bị điện tử khi ra ngoài để tiết kiệm điện.


Câu 15:

On the ______ of my doctor, I started riding my bicycle more often.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: on the advice of …: theo lời khuyên của …

Dịch nghĩa: Theo lời khuyên của bác sĩ, tôi bắt đầu đạp xe thường xuyên hơn.


Câu 16:

Jane and Barbara are talking to each other after a meeting.

Jane: "Thank you for your help in this matter."

Barbara: "______"

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Jane và Barbara đang nói chuyện với nhau sau một cuộc họp.

Jane: "Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn trong vấn đề này."

Barbara: "Không có gì."


Câu 17:

Your brother doesn't live in Japan, ______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Câu hỏi đuôi của hiện tại đơn mang nghĩa phủ định

Dịch nghĩa: Anh trai bạn không sống ở Nhật Bản phải không?


Câu 18:

She hopes ______ the first prize in the English speaking contest.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: hope + to V = hi vọng việc làm gì

Dịch nghĩa: Cô hy vọng sẽ giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.


Câu 19:

Environmental pollution ______ a pressing issue for years.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dùng hiện tại hoàn thành vì có “for years”

Dịch nghĩa: Ô nhiễm môi trường đã là một vấn đề cấp bách trong nhiều năm.


Câu 20:

At this age, babies are starting to take an interest in ______ world around them.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

“world” trong câu là danh từ đã xác định đi với mạo từ “the”

Dịch nghĩa: Ở độ tuổi này, bé bắt đầu quan tâm đến thế giới xung quanh.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions (1.0 pt)

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Đáp án D phát âm là /eə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions (1.0 pt)

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Đáp án D phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/


Câu 25:

What could be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Bài đọc nói về trường The Talent Factory.


Câu 26:

Which word is CLOSEST in meaning to "improving" in paragraph 2?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

improving (cải thiện) = developing (phát triển)


Câu 27:

Which of the following statements is NOT TRUE about The Talent Factory?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Thông tin: The Talent Factory is a newly established music school that provides courses for children with no musical experience, as well as for young musicians in their early years of playing. (The Talent Factory là một trường âm nhạc mới thành lập, cung cấp các khóa học cho trẻ em chưa có kinh nghiệm âm nhạc cũng như cho các nhạc sĩ trẻ trong những năm đầu chơi nhạc.)


Câu 28:

What types of singing lessons can you take at The Talent Factory?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Thông tin: Additionally, there are singing courses available in different styles, such as classical, jazz and pop, along with songs from TV shows. (Ngoài ra, còn có các khóa học hát theo nhiều phong cách khác nhau, chẳng hạn như cổ điển, jazz và pop, cùng với các bài hát từ chương trình truyền hình.)

 

Dịch bài đọc:

The Talent Factory là một trường âm nhạc mới thành lập, cung cấp các khóa học cho trẻ em chưa có kinh nghiệm âm nhạc cũng như cho các nhạc sĩ trẻ trong những năm đầu chơi nhạc. Trường cung cấp nhiều loại nhạc cụ cho học sinh lựa chọn, bao gồm piano, violin và guitar. Ngoài ra, còn có các khóa học hát theo nhiều phong cách khác nhau, chẳng hạn như cổ điển, jazz và pop, cùng với các bài hát từ chương trình truyền hình.

Các khóa học tại The Talent Factory tập trung vào việc cải thiện các kỹ năng quan trọng như đọc nhạc và chơi nhạc cụ. Nhà trường tin tưởng mạnh mẽ rằng âm nhạc phải mang lại sự thú vị và nhận thấy rằng học sinh học tốt hơn khi các em vui vẻ. Ý tưởng này được xây dựng trong phương pháp giảng dạy của họ, tạo ra một môi trường học tập thú vị và hấp dẫn.

Cuối mỗi khóa học, The Talent Factory tổ chức biểu diễn cho gia đình và bạn bè. Buổi biểu diễn cuối khóa này mang đến cho học sinh cơ hội thể hiện sự tiến bộ và thành tích của mình, giúp các em xây dựng sự tự tin và niềm tự hào trên hành trình âm nhạc của mình.

The Talent Factory nhằm mục đích phát triển tài năng trẻ và khuyến khích tình yêu trọn đời dành cho âm nhạc. Môi trường vui vẻ và hỗ trợ của trường được thiết kế để làm cho mỗi bài học trở thành một trải nghiệm tích cực và phong phú cho mỗi học sinh.


Câu 29:

They love eating bamboo, their (29) ______food
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

favourite food (n) đồ ăn yêu thích

Dịch nghĩa: Chúng thích ăn tre, món ăn yêu thích của chúng.


Câu 30:

They live (30)______the bamboo forests where they climb trees to find food and play.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

in the forest = ở trong rừng

Dịch nghĩa: Chúng sống trong rừng tre, trèo cây để tìm thức ăn và vui chơi.


Câu 31:

Unluckily, pandas are endangered (31) ______ their homes are disappearing due to deforestation.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Vế 1 là kết quả của vế 2 nên dùng “because” để giải thích

Dịch nghĩa: Thật không may, gấu trúc đang có nguy cơ tuyệt chủng vì nhà của chúng đang biến mất do nạn phá rừng.


Câu 32:

By raising awareness and supporting conservation efforts, we can help ensure that pandas (32)_______ to do well in the wild for future generations to enjoy.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ô trống cần động từ

Dịch nghĩa: Bằng cách nâng cao nhận thức và hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn, chúng ta có thể giúp đảm bảo rằng gấu trúc tiếp tục sinh sống tốt trong tự nhiên để các thế hệ tương lai tận hưởng.

 

Dịch bài đọc:

Gấu trúc là những chú gấu dễ thương đến từ Trung Quốc. Chúng có bộ lông màu đen và trắng nên rất dễ nhận biết. Họ thích ăn tre, món ăn yêu thích của họ. Gấu trúc là loài động vật điềm tĩnh và dành nhiều thời gian để ngủ hoặc thư giãn. Chúng sống trong rừng tre, trèo cây để tìm thức ăn và vui chơi. Thật không may, gấu trúc đang có nguy cơ tuyệt chủng vì nhà của chúng đang biến mất do nạn phá rừng. Mọi người trên toàn thế giới đang làm việc chăm chỉ để bảo vệ chúng và môi trường sống của chúng. Bằng cách nâng cao nhận thức và hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn, chúng ta có thể giúp đảm bảo rằng gấu trúc tiếp tục sinh sống tốt trong tự nhiên để các thế hệ tương lai tận hưởng.


Câu 33:

Rearrange the following words or phrases to make meaningful sentences. (0.5 pt)

were/ The bottles/by/recycled/ the community

Xem đáp án

Đáp án đúng: The bottles were recycled by the community.

Dịch nghĩa: Các chai được cộng đồng tái chế.


Câu 34:

asked me/when/ She/ would/ the meeting/ start.

Xem đáp án

Đáp án đúng: She asked me when the meeting would start.

Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi tôi khi nào cuộc họp sẽ bắt đầu.


Câu 35:

Rewrite each sentence so that it means the same as the first one, beginning with the given word(s). (0.5 pt)

I am not creative. I can't design my own clothes.

Xem đáp án

Đáp án đúng: If I were creative, I could design my own clothes.

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch nghĩa: Tôi không sáng tạo. Tôi không thể tự thiết kế quần áo cho mình. = Nếu tôi sáng tạo, tôi có thể tự thiết kế quần áo cho mình.


Câu 36:

No users are more active than teenagers on social media.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Teenagers are the most active (users) on social media.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + adj.

Dịch nghĩa: Không có người dùng nào hoạt động tích cực hơn thanh thiếu niên trên mạng xã hội. = Thanh thiếu niên là những người (dùng) tích cực nhất trên mạng xã hội.


Bắt đầu thi ngay