Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bạc Liêu năm 2024 - 2025 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bạc Liêu năm 2024 - 2025 có đáp án
-
46 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences. (8 points)
I can't remember the name of the man ______ gave you the money.
Đáp án đúng: A
Mệnh đề quan hệ: “who” thay thế “the man” đứng trước
Dịch nghĩa: Tôi không thể nhớ tên của người đàn ông người mà đã đưa tiền cho cậu.
Câu 2:
My father started ______ in a small village 10 years ago.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: start + V-ing: đã bắt đầu làm gì
Dịch nghĩa: Bố của tôi đã bắt đầu dạy học ở một ngôi làng nhỏ mười năm trước đây.
Câu 3:
Bill wishes he______ more money so he could buy a new bike.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu ước loại II: S + wish + S + V-ed + O.
Dịch nghĩa: Bill ước anh ấy có nhiều tiền hơn để anh ấy có thể mua một chiếc xe đạp mới.
Câu 4:
She knows how _____ French.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: know how to + Vinf: biết làm gì
Dịch nghĩa: Cô ấy biết nói nói tiếng Pháp.
Câu 5:
Vietnamese people are very _____ and hospitable.
Đáp án đúng: C
friendly: thân thiện
Dịch nghĩa: Con người Việt Nam rất thân thiện và mến khách.
Câu 6:
I bought a new jacket last week but I _____ it yet.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành: S + have/ haven’t + V3/ed.
Dịch nghĩa: Tôi đã mua một chiếc áo khoác mới tuần trước nhưng tôi vẫn chưa mặc nó.
Câu 7:
This is the man _____ my brother is going to marry.
Đáp án đúng: D
Mệnh đề quan hệ “whose + N”
Dịch nghĩa: Đây là người đàn ông người mà cháu gái anh ta chuẩn bị kết hôn.
Câu 8:
Thank you for _____ me about the meeting this afternoon.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: for + V-ing
Dịch nghĩa: Cảm ơn cậu vì đã nhắc nhở mình về cuộc họp chiều nay.
Câu 9:
If Ba _____ a millionaire, he would travel around the world.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + were + O, S would/ should/ could + Vinf.
Dịch nghĩa: Nếu Ba là một tỉ phú, anh ấy sẽ du lịch vòng quanh thế giới.
Câu 10:
The weather today is _____ than we expected.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ ngắn: S + to be + adj-er + than + N.
Dịch nghĩa: Thời tiết hôm nay tệ hơn chúng ta kì vọng.
Câu 11:
Are you interested in _____ football.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: To be + interested in + V-ing (thích thú làm gì)
Dịch nghĩa: Bạn có thích chơi bóng đá không?
Câu 12:
Nobody has called for me, _____ ?
Đáp án đúng: A
Cấu trúc câu “Tag question”: Mệnh đề phủ định (có “nobody”), have + S?
Dịch nghĩa: Không có ai gọi cho tôi, phải không?
Câu 13:
I was having a rest when the volcano _____.
Đáp án đúng: D
Erupt: phun trào
Dịch nghĩa: Tôi đang nghỉ ngơi thì núi lửa phun trào.
Câu 14:
"I must leave now" --> She said _____.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu trực tiếp sang gián tiếp: Lùi thì động từ và chuyển đổi trạng từ:
must => had to, now => then
Dịch nghĩa: "Tôi phải rời đi ngay bây giờ." – Cô ấy nói cô ấy phải rời đi bây giờ.
Câu 15:
The letter _____ by her for 20 minutes.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + V3/ed.
Dịch nghĩa: Lá thư đã được viết xong bởi cô ấy trong vòng 20 phút.
Câu 16:
A road to school _____ next month.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu bị động ở thì tương lai gần: S + is/am/are + going to + be + V3/ed.
Dịch nghĩa: Một con đường đến trường sẽ được mở rộng vào tháng tới.
Câu 17:
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: To be fond of + V-ing: yêu thích làm gì
Dịch nghĩa: Một số người thì yêu thích cưỡi ngựa trên núi Snowy.
Câu 18:
Đáp án đúng: B
In + forests: trong rừng
Dịch nghĩa: Những người khác thì thích xem chuột túi và gấu túi trong những khu rừng hoang dã.
Câu 19:
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: enjoy + V-ing: yêu thích làm gì
Dịch nghĩa: Chị gái tôi nói rằng cô ấy thích ngắm nhìn Sydney từ việc đi bộ trên cao.
Câu 20:
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: like + V-ing: thích làm gì
Dịch nghĩa: Nhưng bản thân tôi thích đến Nhà hát Opera Sydney.
Câu 21:
Đáp án đúng: C
Mệnh đề quan hệ: “where” thay thế cho “the Sydney Opera House” đứng trước.
Dịch nghĩa: Nhưng bản thân tôi thích đến Nhà hát Opera Sydney, nơi mà có thể được nghe ca sĩ opera vĩ đại nhất thế giới hát.
Câu 22:
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu bị động với “can”: can + be + V3/ed.
Dịch nghĩa: Nhưng bản thân tôi thích đến Nhà hát Opera Sydney, nơi mà có thể được nghe ca sĩ opera vĩ đại nhất thế giới.
Câu 23:
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: To be + bored with: buồn chán cái gì
Dịch nghĩa: Nếu bạn đang chán với việc nghe hát opera.
Câu 24:
(24)............... will always be at least two or three other shows to suit your taste.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: there + is/am/are …: có cái gì …
Dịch nghĩa: Sẽ luôn luôn có ít nhất hai hoặc ba chương trình phù hợp với sở thích của bạn.
Dịch bài đọc:
Có rất nhiều cách để sử dụng thời gian rảnh tại Úc. Một số người có thích cưỡi ngựa ở núi Snowy hoặc lướt ván ở Queensland. Những người khác thì yêu việc ngắm nhìn chuột túi và những chú gấu túi trong những khu rừng hoang dã. Chị tôi nói cô ấy chỉ thích nhìn Sydney từ việc đi bộ trên cao. Nhưng bản thân tôi lại muốn đi đến nhà hát Opera Sydney nơi mà có thể được nghe ca sĩ opera tuyệt vời nhất trên thế giới hát. Nếu bạn đang chán với việc nghe hát opera, sẽ luôn luôn có ít nhất hai hoặc ba chương trình phù hợp với sở thích của bạn.
Câu 25:
How many people use the Internet computer network around the world?
Đáp án đúng: There are about 200 million people who use the Internet computer network around the world.
Thông tin: It is estimated that about 200 million people who use the Internet computer network around the world. (Người ta ước tính có khoảng 200 triệu người sử dụng mạng máy tính trên toàn thế giới.)
Câu 26:
Do people have to travel to work instead of working at home?
Đáp án đúng: No, they don’t.
Thông tin: The Internet allows people to work at home instead of traveling to work. (Mạng cho phép mọi người làm việc ở nhà thay vì phải đi đến nơi làm.)
Câu 27:
How can people send documents, pictures, and other data from one part of the world to another?
Đáp án đúng: They can use E-mail.
Thông tin: E-mail allows users to send documents, pictures and other data from one part of the world to another in at least 5 minutes. (Thư điện tử cho phép người dùng gửi tài liệu, hình ảnh và dữ liệu khác từ nơi này đến nơi khác trên thế giới trong ít nhất 5 phút.)
Câu 28:
What can students use the Internet for?
Đáp án đúng: Students use Internet to connect with their teachers from home to send or receive email or talk their problems.
Thông tin: Students use the Internet for education – students may connect with their teachers from home to send or receive e-mail or talk their problems. (Học sinh có thể sử dụng mạng cho mục đích giáo dục - học sinh có thể kết nối với giáo viên từ nhà để gửi hoặc nhận thư điện tử hoặc trao đổi các vấn đề của mình.)
Dịch bài đọc:
Người ta ước tính có khoảng 200 triệu người sử dụng mạng trên toàn thế giới. Mạng cho phép mọi người làm việc ở nhà thay vì phải đi đến nơi làm. Mạng cho phép các doanh nghiệp liên lạc với khách hàng và người lao động ở bất kỳ nơi nào trên thế giới với chi phí bằng một cuộc gọi điện thoại địa phương. Thư điện tử cho phép người dùng gửi tài liệu, hình ảnh và dữ liệu khác từ nơi này đến nơi khác trên thế giới trong ít nhất 5 phút. Mọi người có thể sử dụng mạng để mua sắm. Điều này tiết kiệm rất nhiều thời gian. Có thể sử dụng mạng cho mục đích giáo dục - học sinh có thể kết nối với giáo viên từ nhà để gửi hoặc nhận thư điện tử hoặc trao đổi các vấn đề của mình thông qua “trực tuyến” thay vì tham gia lớp học.
Câu 29:
Arrange the given words/ phrases to make the meaningful sentences. (4 points)
wishes/well / he / could speak / English / He/.
Đáp án đúng: He wishes he could speak English well.
Cấu trúc câu ước loại I: S + wish/wishes + S + would/could + Vinf.
Dịch nghĩa: Anh ấy ước anh ấy có thể nói tiếng Anh giỏi.
Câu 30:
Peter/ She/ why /he /asked /was /for /late /school/./
Đáp án đúng: She asked Peter why he was late for school.
Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi Peter tại sao anh ấy đi học trễ.
Câu 31:
using/bulbs/ energy-saving/about/ instead of/ 100-watt light bulbs / What /?/
Đáp án đúng: What about using energy-saving bulbs instead of 100-watt light bulbs?
Dịch nghĩa: Còn việc sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng thay vì bóng đèn 100 watt thì sao?
Câu 32:
pleased/ you/ hard/ am/ at/ that/ I/ school/work/.
Đáp án đúng: I am pleased that you work hard at school.
Dịch nghĩa: Mẹ hài lòng rằng con học tập chăm chỉ ở trường.
Câu 33:
like/ What/for/ you / would/ dinner /?/
Đáp án đúng: What would you like for dinner?
Dịch nghĩa: Bạn muốn ăn gì cho bữa tối?
Câu 34:
They/to/ classroom/ be/ the/ outside/ prefer/.
Đáp án đúng: They prefer to be outside the classroom.
Dịch nghĩa: Họ thích ở bên ngoài lớp học hơn.
Câu 35:
we/ the/ If/water/, /we /pollute /will /no/fresh/have/water /to/use/.
Đáp án đúng: If we pollute the water, we will have no fresh water to use.
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta làm ô nhiễm nguồn nước, chúng ta sẽ không có nước ngọt để sử dụng.
Câu 36:
reaches/ called/tropical/per/ typhoon/ storm/it/kilometers/a/a/is/ 120/ When/ Asia/hour//in/.
Đáp án đúng: When a tropical storm reaches 120 kilometres per hour, it is called a typhoon in Asia.
Dịch nghĩa: Khi một cơn bão nhiệt đới có vận tốc đạt 120 km/h thì nó được gọi là bão ở châu Á.