Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Định năm 2024 - 2025 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Định năm 2024 - 2025 có đáp án
-
34 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete each blank with ONE given word. There are more words than needed. (1.5 pts)
therefore whose despite because down would on who than though |
1. Many students often lose marks ………….. they do not read the exam questions carefully.
Đáp án đúng: because
Because + mệnh đề: bởi vì
Dịch nghĩa: Nhiều học sinh thường bị mất điểm vì không đọc kỹ đề thi.
Câu 2:
2. Nothing is worse ………….. being stuck in a traffic jam.
Đáp án đúng: than
Dùng than như một liên từ trong ngữ cảnh so sánh.
Dịch nghĩa: Không có gì tệ hơn việc bị kẹt xe.
Câu 3:
3. Stevenson is an architect ………….. designs have won international praise.
Đáp án đúng: whose
Mệnh đề quan hệ với đại từ sở hữu: whose + N
Dịch nghĩa: Stevenson là một kiến trúc sư có thiết kế được quốc tế khen ngợi.
Câu 4:
4. They didn't win the game, …………..they played very well.
Đáp án đúng: though
Though + mệnh đề: mặc dù
Dịch nghĩa: Họ đã không giành chiến thắng trong trận đấu này, mặc dù họ đã chơi rất tốt.
Câu 5:
5. Do you think the people in this village can live …………..selling silk scarves as souvenirs?
Đáp án đúng: on
Live on + V-ing: sống dựa vào …
Dịch nghĩa: Bạn có nghĩ người dân ở làng này có thể sống bằng nghề bán khăn lụa làm đồ lưu niệm không?
Câu 6:
6. If Angela had more free time, she …………..join the badminton club.
Đáp án đúng: would
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved, S + would/ could/ should + Vinf.
Dịch nghĩa: Nếu Angela có nhiều thời gian rảnh hơn, cô ấy sẽ tham gia câu lạc bộ cầu lông.
Câu 7:
Match the beginnings to the correct endings. (1.5 pts)
Beginnings |
Endings |
1. If you want to take a space trip, 2. In spite of making a lot of effort at work, 3. To make your pronunciation better, 4. We read about a spaceman 5. These fun cards will encourage kids 6. The farmers in my home village |
A. who travelled into space in 1961. B. listen to English speakers and try to imitate them. C. didn't use to transport rice home on trucks. D you must be in excellent physical condition. E. to spell better. F. he was not promoted. |
Câu 1.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/ shall/ can + Vinf. (Trong một số trường hợp, cấu trúc của câu điều kiện loại 1 có thể thay thế "will" bằng "must/should/have to/ought to/can/may".)
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn thực hiện một chuyến du hành vào không gian, bạn phải có thể trạng tốt.
Câu 2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: F
In spite of + Ving, S + V + O => thiếu một mệnh đề phía sau để diễn tả sự đối lập với mệnh đề trước.
Dịch nghĩa: Mặc dù nỗ lực rất nhiều trong công việc nhưng anh ấy vẫn không được thăng chức.
Câu 3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Mệnh đề trước nói về mục đích “make pronunciation better” => mệnh đề sau nêu ra giải pháp.
Dịch nghĩa: Để cải thiện khả năng phát âm của bạn, hãy lắng nghe những người nói tiếng Anh và cố gắng bắt chước họ.
Câu 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề đã cho nói về “spaceman” tuy nhiên chưa rõ thông tin => cần một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho thông tin phía trước.
Dịch nghĩa: Chúng ta đọc về một phi hành gia du hành vào vũ trụ vào năm 1961.
Câu 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: E
Cấu trúc: encourage someone to Vinf: khuyến khích ai làm gì
Dịch nghĩa: Những tấm thẻ vui nhộn này sẽ khuyến khích trẻ đánh vần tốt hơn.
Câu 6.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Thông tin đã cho là cụm danh từ làm chủ ngữ => thiếu động từ
Dịch nghĩa: Nông dân ở làng quê tôi không quen vận chuyển gạo về nhà bằng xe tải.
Câu 8:
Give the correct form of the verb or word in brackets. (2.0 pts)
My sister usually (play)………… sports in the morning.
Đáp án đúng: plays
Trạng từ chỉ tần suất “usually – thường xuyên” => chia ở thì HTĐ và chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít
Dịch nghĩa: Chị gái tôi thường chơi thể thao vào buổi sáng.
Câu 9:
There (be) …………a big change in the roles of men and women at home in Viet Nam for the past few decades.
Đáp án đúng: has been
For + khoảng thời gian (the past few decades) => chia thì HTHT và sau “there ..” là danh từ số ít “a big chance”
Dịch nghĩa: Đã có sự thay đổi lớn về vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình ở Việt Nam trong vài thập kỷ qua.
Câu 10:
I suggest (recycle) ………… things such as bags, cans, and bottles.
Đáp án đúng: recycling
Cấu trúc: S + suggest + V-ing: gợi ý/ đề nghị làm gì
Dịch nghĩa: Tôi đề nghị tái chế những thứ như túi, lon và chai.
Câu 11:
She tried hard (cooperate) ………… with the others in the team to finish the work.
Đáp án đúng: to cooperate
Cấu trúc: try to Vinf: cố gắng làm gì
Dịch nghĩa: Cô ấy đã cố gắng hết sức để hợp tác với những người khác trong nhóm để hoàn thành công việc.
Câu 12:
In a big city, school children in their uniforms can (see) …………on the pavement, walking or waiting for buses.
Đáp án đúng: be seen
Dựa theo nghĩa của câu => dùng câu bị động “can + be + V3/ed”
Dịch nghĩa: Ở một thành phố lớn, người ta có thể nhìn thấy học sinh mặc đồng phục trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt.
Câu 13:
You will have to train your voice harder if you want to become a (profession) ………… singer.
Đáp án đúng: professional
Thiếu một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “singer” phía sau
Dịch nghĩa: Bạn sẽ phải luyện giọng chăm chỉ hơn nếu muốn trở thành ca sĩ chuyên nghiệp.
Câu 14:
The factory was (beauty) ………… decorated to welcome the prime minister's visit.
Đáp án đúng: beautifully
Thiếu một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “decorate” phía sau
Dịch nghĩa: Nhà máy được trang trí đẹp mắt chào đón chuyến thăm của Thủ tướng.
Câu 15:
Astronauts experience (weigh) ………… when they are in space.
Đáp án đúng: weightlessness
Cần một danh từ phía sau động từ “experience” => trải nghiệm cái gì?
Dịch nghĩa: Các phi hành gia trải nghiệm cảm giác không trọng lượng khi họ ở trong không gian.
Câu 16:
My mother has already prepared dinner when I came home last night.
Đáp án đúng: has => had
Hành động nấu cơm diễn ra trước hành động về nhà => Mệnh đề QKHT+ when + QKĐ.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi đã chuẩn bị bữa tối khi tôi về nhà tối qua.
Câu 17:
London includes a wide range of peoples, cultures, and religions than many other places.
Đáp án đúng: wide => wider
Trong câu có “than …” => dùng cấu trúc so sánh hơn nên tính từ phải thêm đuôi -er
Dịch nghĩa: Luân Đôn bao gồm nhiều dân tộc, văn hóa và tôn giáo hơn nhiều nơi khác.
Câu 18:
People believe that the man escaped in a stolen car → It ……. the man escaped in a stolen cap.
Đáp án đúng: It is believed that the man escaped in a stolen car.
Cấu trúc câu bị động sang chủ động:
People (they; someone) + say/ believe (said/ believed) + that + S + V + O.
=> It is said/ believed that + S + V + O.
Dịch nghĩa: Người ta tin rằng người đàn ông đã trốn thoát trong một chiếc xe bị đánh cắp.
Câu 19:
Đáp án đúng: The film (which) Tom has watched is very interesting.
Dùng mệnh đề quan hệ để nối các mệnh đề với nhau.
Dịch nghĩa: Bộ phim (mà) Tom đã xem rất thú vị.
Câu 20:
Đáp án đúng: If I had her phone number, I could tell you.
Chỉ sự việc không có thật ở hiện tại (không biết số điện thoại của cô ấy) => dùng câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + could/ would/ should + Vinf.
Dịch nghĩa: Nếu tôi có số điện thoại của cô ấy, tôi có thể cho bạn biết.
Câu 21:
"I will travel around the world in the future," my brother said. → My brother said ……..around the world in the future.
Đáp án đúng: My brother said that he would travel the world in the future.
Cấu trúc câu trực tiếp sang gián tiếp: lùi động từ về 1 thì “will => would”
Dịch nghĩa: Anh trai tôi nói rằng anh ấy sẽ đi du lịch khắp thế giới trong tương lai.
Câu 22:
Đáp án đúng: probably
Cần một trạng từ đứng trước động từ (see)
Dịch nghĩa: Nếu bạn sống ở thành phố, bạn có thể sẽ nhìn thấy nhiều người, nghe thấy tiếng ồn của xe cộ và ngửi thấy mùi ô nhiễm từ ô tô và nhà máy.
Câu 23:
Đáp án đúng: farmers
Thiếu một danh từ chỉ người
Dịch nghĩa: Trước đó, hầu hết mọi người đều là nông dân.
Câu 24:
Đáp án đúng: into
Move into: chuyển vào
Dịch nghĩa: Hiện nay nhiều người đang rời bỏ trang trại và di chuyển vào thành phố.
Câu 25:
Đáp án đúng: producing
Trong câu đang liệt kê một loạt các động từ dưới dạng V-ing
Dịch nghĩa: Mọi người đang lái nhiều ô tô hơn, đốt nhiều nhiên liệu hơn, sử dụng nhiều nước hơn, ăn nhiều thực phẩm hơn, tạo ra nhiều rác hơn và sản xuất nhiều thứ trong nhà máy hơn bao giờ hết.
Dịch bài đọc:
Nếu bạn sống ở thành phố, bạn có thể sẽ nhìn thấy nhiều người, nghe thấy tiếng ồn của xe cộ và ngửi thấy mùi ô nhiễm từ ô tô và nhà máy. Chúng ta đang sống trong một kỷ nguyên mới trong lịch sử thế giới. Trước đó, hầu hết mọi người đều là nông dân. Họ sống trong các cộng đồng nhỏ trong nước. Hiện nay nhiều người đang rời bỏ trang trại và di chuyển vào thành phố. Họ đang tìm kiếm công việc tốt hơn. Kết quả là các thành phố đang phát triển rất nhanh. Hầu hết các thành phố đang trở nên đông đúc hơn. Mọi người đang lái nhiều ô tô hơn, đốt nhiều nhiên liệu hơn, sử dụng nhiều nước hơn, ăn nhiều thực phẩm hơn, tạo ra nhiều rác hơn và sản xuất nhiều thứ trong nhà máy hơn bao giờ hết. Cuộc sống ở các thành phố hiện đại có thể mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng không ít khó khăn.
Câu 26:
Đáp án đúng: T
Thông tin: English is the official language in more than 60 countries and of many international organizations. (Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức tại hơn 60 quốc gia và của nhiều tổ chức quốc tế.)
Câu 27:
English borrows many words from other languages such as Italian, Portuguese, Spanish, German, and French.
Đáp án đúng: T
Thông tin: Many everyday words come from other languages. Umbrella, for example, comes from ombra, the Italian word for shade? English speakers get their breakfast marmalade from the Portuguese word marmelada. There are many Spanish words in English including cargo, flotilla, and macho. (Nhiều từ hàng ngày đến từ các ngôn ngữ khác. Ví dụ, ô có nguồn gốc từ ombra, từ tiếng Ý có nghĩa là bóng râm? Những người nói tiếng Anh lấy mứt ăn sáng từ từ marmelada trong tiếng Bồ Đào Nha. Có rất nhiều từ tiếng Tây Ban Nha bằng tiếng Anh bao gồm hàng hóa, flotilla và macho.)
Câu 28:
The word umbrella in English comes from the Portuguese word marmelada.
Đáp án đúng: F
Thông tin: Umbrella, for example, comes from ombra, the Italian word for shade? (Ví dụ, ô có nguồn gốc từ ombra, từ tiếng Ý có nghĩa là bóng râm?)
Câu 29:
English is not considered a passport to a successful future in the business world.
Đáp án đúng: F
Thông tin: They know that English as a passport to a successful future. (Họ biết rằng tiếng Anh như hộ chiếu cho một tương lai thành công.)
Dịch văn bản:
Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức tại hơn 60 quốc gia và của nhiều tổ chức quốc tế. Ví dụ, Ủy ban Olympic quốc tế luôn tổ chức các cuộc họp bằng tiếng Anh. Kiểm soát không lưu và liên lạc trên biển trên toàn thế giới luôn bằng tiếng Anh.
Tiếng Anh quốc tế có vốn từ vựng phong phú và ngày càng tăng. Nhiều từ vựng hàng ngày bắt nguồn từ các ngôn ngữ khác. Ví dụ, từ “ô” có nguồn gốc từ ombra, từ tiếng Ý có nghĩa là bóng râm? Những người nói tiếng Anh lấy mứt ăn sáng từ từ marmelada trong tiếng Bồ Đào Nha. Có rất nhiều từ tiếng Tây Ban Nha trong tiếng Anh bao gồm cargo (hàng hóa), flotilla (đội tàu), và macho (máy móc); Tiếng Đức cung cấp cho tiếng Anh các từ hamburger, waltz (điệu nhảy của Đức) và quazt (thạch anh); và tiếng Pháp mang lại liaison (sự liên lạc), elite (ưu tú, tinh túy) và café. Nhiều công ty quốc tế cung cấp các chương trình đào tạo ngôn ngữ cho nhân viên. Họ biết rằng tiếng Anh như hộ chiếu cho một tương lai thành công. Tiếng Anh giúp thế giới kinh doanh giao tiếp xuyên biên giới quốc gia. Đó là ngôn ngữ của hàng triệu người.