Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Sơn La năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Sơn La năm 2023 - 2024 có đáp án
-
39 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại trong các câu).
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Âm /h/ trong “hour” là âm câm
Dịch nghĩa: giờ
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại trong các câu).
Đáp án đúng: C
Mean /mi:n/ có phần gạch chân phát âm là /i:/. Các phương án khác có phần gạch chân phát âm là /e/.
Dịch nghĩa: nghĩa là, ý định (verb)
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại trong các câu).
Đáp án đúng: A
Ear /ɪə(r)/ có phần gạch chân phát âm là /ɪə/. Các phương án khác có phần gạch chân phát âm là /eɪ/.
Dịch nghĩa: cái tai
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of main stress. (Tô phương ản A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có trọng âm ở vị trí khác với các từ còn lại trong các câu sau).
Đáp án đúng: D
“Culture” trọng âm thứ nhất, các phương án khác trọng âm thứ 2.
Dịch nghĩa: văn hóa
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of main stress. (Tô phương ản A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có trọng âm ở vị trí khác với các từ còn lại trong các câu sau).
Đáp án đúng: C
“Between” trọng âm thứ 2, các phương án khác trọng âm thứ nhất.
Dịch nghĩa: ở giữa
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với đáp án đúng để hoàn thành các câu sau).
My father gave me the doll _______ I had been hoping for.
Đáp án đúng: D
Mệnh đề quan hệ: “which” thay thế cho danh từ “the doll” đứng trước
Dịch nghĩa: Bố tôi đã tặng tôi con búp bê mà tôi hằng mong ước.
Câu 7:
The Fruit Festival was held _______ Moc Chau Town last month.
Đáp án đúng: B
In + làng/ thị trấn/ thành phố/ quốc gia
Dịch nghĩa: Lễ hội trái cây được tổ chức tại thị trấn Mộc Châu vào tháng trước.
Câu 8:
Laura came to _______ me for taking care of her dog when she was away.
Đáp án đúng: A
Sau “come to” là một động từ nguyên thể.
Dịch nghĩa: Laura đến để cảm ơn tôi vì đã chăm sóc con chó của cô ấy khi cô ấy đi vắng.
Câu 9:
Marry told me that she _______ Ha Long bay the next week.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu trực tiếp sang gián tiếp: lùi thì động từ về một thì “will visit => would visit”
Dịch nghĩa: Marry nói với tôi rằng cô ấy sẽ đi thăm vịnh Hạ Long vào tuần tới.
Câu 10:
My brother _______ Sam Son beach five days ago.
Đáp án đúng: A
Five days ago: 5 ngày trước => dùng thì quá khứ đơn
Dịch nghĩa: Anh trai tôi đã đến thăm bãi biển Sầm Sơn 5 ngày trước.
Câu 11:
I think people should cycle more. It's more _______ because it doesn't cause air pollution.
Đáp án đúng: A
Vì nguyên nhân phía sau có nhắc tới “air pollution: sự ô nhiễm không khí” => dùng “eco-friendly”: thân thiện với môi trường
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ mọi người nên đạp xe nhiều hơn. Nó thân thiện với môi trường hơn
vì nó không gây ô nhiễm không khí.
Câu 12:
He lost his ______, so he had to contact the embassy. He needs it to fly back to his home country.
Đáp án đúng: C
Passport: hộ chiếu và theo nghĩa câu
Dịch nghĩa: Anh ấy bị mất hộ chiếu nên phải liên hệ với đại sứ quán. Anh ấy cần nó để bay về quê hương.
Câu 13:
Before he went to bed, he ______ his homework.
Đáp án đúng: C
Hành động kết thúc bài tập đã xảy ra trước hành động đi ngủ => dùng quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Trước khi đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.
Câu 14:
Keep silent! He ______ at present.
Đáp án đúng: C
Động từ đề nghị “keep silent” và trạng từ “at present - ngay lúc này/ hiện tại” => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Dịch nghĩa: Giữ im lặng nào! Hiện tại anh ấy đang học.
Câu 15:
My mother is worried ______ this month's electricity bill.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: to be worried about: lo lắng về cái gì
Dịch nghĩa: Mẹ tôi đang lo lắng về hóa đơn tiền điện tháng này.
Câu 16:
We don't mind ______ poor people.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: mind + V-ing: ngại/ phiền làm gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi không ngại giúp đỡ người nghèo.
Câu 17:
My father usually ______ tea in the morning.
Đáp án đúng: D
Usually (trạng từ chỉ tần suất): thường => dùng thì hiện tại đơn
Dịch nghĩa: Bố tôi thường uống trà vào buổi sáng.
Câu 18:
I think mobile phones are ______ for people of all ages.
Đáp án đúng: C
Trong mệnh đề đã có chủ ngữ, to be => thiếu 1 tính từ sau “to be”
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ điện thoại di động rất hữu ích cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
Câu 19:
That little boy can dance ______.
Đáp án đúng: B
Sau động từ cần một trạng từ.
Dịch nghĩa: Cậu bé đó có thể nhảy rất đẹp
Câu 20:
I don't have a car. I wish I ______ a new car.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu ước loại II: S + wish + S + V-ed + O.
Dịch nghĩa: Tôi không có một chiếc ô tô nào. Tôi ước tôi có một chiếc xe mới.
Câu 21:
He would like to work as I ______ teacher in the future.
Đáp án đúng: D
A + danh từ chưa xác định và bắt đầu là một phụ âm.
Dịch nghĩa: Anh ấy muốn làm giáo viên trong tương lai.
Câu 22:
If you exercise more, you I ______ better.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S +Vs/es + O, S + will/ can/ shall + Vinf + O.
Dịch nghĩa: Nếu bạn tập thể dục nhiều hơn, bạn sẽ cảm thấy tốt hơn
Câu 23:
His brother usually I ______ jogging in the morning to keep in shape.
Đáp án đúng: D
Go jogging: chạy bộ
Dịch nghĩa: Anh trai anh ấy thường chạy bộ vào buổi sáng để giữ dáng.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ ĐỒNG NGHĨA của từ được gạch chân trong các câu sau).
It's freezing outside, so it's not a good idea to have an outdoor picnic.
Đáp án đúng: B
Freezing = cold: lạnh
Dịch nghĩa: Bên ngoài trời lạnh vì vậy tổ chức một buổi dã ngoại ngoài trời không phải là một ý tưởng hay.
Câu 25:
David looked cheerful when I saw him this morning. He must have got some good news.
Đáp án đúng: B
Delighted = cheerful: vui mừng/ phấn khích
Dịch nghĩa: David trông phấn khích khi tôi nhìn thấy anh ấy sáng nay. Chắc hẳn anh ấy đã nhận được tin vui nào đó.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ TRÁI NGHĨA của từ được gạch chân trong các câu sau).
The new staff is everyone's favourite; he's full of beans and pleasant to talk with.
Đáp án đúng: D
Full of beans (tràn đầy năng lượng) >< boring (nhàm chán)
Dịch nghĩa: Nhân viên mới được mọi người yêu thích, anh ấy tràn đầy năng lượng và dễ chịu khi nói chuyện.
Câu 27:
Having a new air conditioner installed is costly; we just can't afford it.
Đáp án đúng: C
Costly (tốn kém) >< cheap (rẻ)
Dịch nghĩa: Lắp đặt một máy điều hòa không khí mới rất tốn kém; chúng tôi không đủ khả năng chi trả.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với các đáp án đúng trong các tình huống giao tiếp sau).
A father and his son were talking about the news they were watching on TV.
Father: "Do you support the plan to build a new supermarket near your school?"
Son: "______"
Đáp án đúng: B
Not really: không hẳn
Dịch nghĩa: Bố và con trai đang nói chuyện về tin tức họ đang xem trên TV.
Bố: “Con có ủng hộ kế hoạch xây siêu thị mới gần trường không?”
Con trai: “Không hẳn ạ.”
Câu 29:
Mai and Lan met each other at the bus-stop.
Mai: "I feel very tired. I think I am going to have a fever".
Lan: "______"
Đáp án đúng: C
Perhaps you should stay at home today: Có lẽ hôm nay bạn nên ở nhà.
Dịch nghĩa: Mai và Lan gặp nhau ở bến xe buýt.
Mai: "Tớ thấy mệt quá. Tớ nghĩ tớ sắp bị sốt."
Lan: “Có lẽ hôm nay cậu nên ở nhà.”
Câu 30:
Who says an animal can make him/her happy?
Đáp án đúng: D
Thông tin: I have a dog named Max, and he is my best friend. We go for walks, play fetch, and he always cheers me up when I'm sad. (Tôi có một con chó tên Max và nó là bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi đi dạo, chơi đùa và nó luôn động viên tôi mỗi khi tôi buồn.)
Câu 31:
Who says his/ her favorite animals have contrast colour fur?
Đáp án đúng: C
Thông tin: I think pandas are adorable. They have black and white fur and love eating
bamboo. (Tôi nghĩ gấu trúc thật đáng yêu. Chúng có bộ lông màu đen trắng và thích ăn cây tre, trúc.)
Câu 32:
Who says his/her favorite animals live in families?
Đáp án đúng: A
Thông tin: I like how they live in families and take care of each other. (Tôi thích cái cách chúng sống theo gia đình và chăm sóc lẫn nhau.)
Câu 33:
Who says he/she once saw his/ her favorite animals on a boat trip?
Đáp án đúng: D
Thông tin: I once went on a boat trip and saw them swimming and jumping in the water. (Một lần nọ tôi đi thuyền và nhìn thấy chúng bơi lội và nhảy xuống nước.)
Câu 34:
Who says his/her favorite animals communicate using sounds and gestures?
Đáp án đúng: C
Thông tin: Dolphins communicate with each other using sounds and gestures. (Cá heo giao tiếp với nhau bằng âm thanh và cử chỉ.)
Câu 35:
Đáp án đúng: A
Many + danh từ đếm được số nhiều
Dịch nghĩa: Liệu robot sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta trong tương lai chứ? Đó là một câu hỏi thú vị khi mà bây giờ chúng đang thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách.
Câu 36:
From the first time (36) _______you saw a toaster popping up by itself, we've casually accepted that machines can be trusted to do things for us.
Đáp án đúng: A
Mệnh đề quan hệ: “when” thay thế cho cụm từ chỉ thời gian “from the first time” đứng trước
Dịch nghĩa: Ngay từ lần đầu tiên bạn nhìn thấy một chiếc máy nướng bánh mì tự động bật lên, chúng ta đã tình cờ chấp nhận rằng máy móc có thể được tin cậy để làm mọi việc cho chúng ta.
Câu 37:
Đáp án đúng: B
Ở đây thiếu một danh từ và dựa vào nghĩa của câu => chọn “technology”
Dịch nghĩa: Hiện nay tất cả công nghệ hiện đại đều được thiết kế để mang cả thế giới đến với bạn: điện thoại, radio, tivi, Internet.
Câu 38:
but if trends continue, robots will soon bring you to the world, everywhere, and at the (38) _______ of thought.
Đáp án đúng: D
At the speed of thought: với tốc độ của suy nghĩ
Dịch nghĩa: Robot sẽ sớm đưa bạn đến với thế giới, ở mọi nơi và với tốc độ của suy nghĩ.
Câu 39:
Đáp án đúng: A
Phía sau là số thứ tự nên ta dùng “the”
Dịch nghĩa: Chúng ta đã thực hiện những bước đầu tiên để chào đón chúng vào nhà của mình, chúng ta chỉ việc chờ đợi một chút để thúc đẩy chúng biến chúng ta trở nên nhân văn hơn.
Dịch bài đọc:
Liệu robot sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta trong tương lai chứ? Đó là một câu hỏi thú vị khi mà bây giờ chúng đang thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách và chúng đã làm như vậy trong nhiều năm. Ngay từ lần đầu tiên bạn nhìn thấy một chiếc máy nướng bánh mì tự hoạt động, chúng ta đã tình cờ chấp nhận rằng máy móc có thể được tin cậy để làm mọi việc cho chúng ta.
Ngay bây giờ tất cả công nghệ hiện đại đều được thiết kế để mang thế giới đến với bạn: điện thoại, radio, tivi, internet, nhưng nếu xu hướng này tiếp tục, robot sẽ sớm đưa bạn đến với thế giới, ở mọi nơi và với tốc độ suy nghĩ.
Đó là mục tiêu trong tương lai - điều mà chúng ta biết mình có thể làm được. Robot sẽ không chỉ thay đổi cuộc sống của chúng ta trong tương lai mà còn mở rộng điều đó. Không chỉ để cho vui nhưng đó là cần thiết. Chúng ta đã thực hiện những bước đầu tiên để chào đón chúng vào nhà của mình, chúng ta chỉ cần đợi một chút để thúc đẩy chúng biến chúng ta trở nên nhân văn hơn. Bạn có đồng ý không?
Câu 40:
The passage is mainly about ______
Đáp án đúng: A
Thông tin: In the 1960s the Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. (Vào những năm 1960, Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất thế giới.)
They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. (Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những ca khúc do chính họ viết.)
Câu 41:
The four boys of the Beatles _______
Đáp án đúng: B
Thông tin: They were four boys from the north of England. (Họ là bốn chàng trai đến từ miền bắc nước Anh.)
Câu 42:
What is NOT true about the Beatles?
Đáp án đúng: C
Thông tin: The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. (The Beatles không có một sự nghiệp lâu dài. Bản thu âm đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ tách ra vào năm 1970.)
Câu 43:
The word "sensational' is closest in meaning to ______.
Đáp án đúng: B
Sensational = popular: nổi tiếng, vang dội
Thông tin: Since then, that have achieved enormous fame, so it is difficult now to imagine
there have been a great many groups how sensational the Beatles were at that time.
(Kể từ đó, điều đó đã đạt được danh tiếng to lớn, đến mức bây giờ thật khó tưởng tượng đã có rất nhiều nhóm nhạc nổi tiếng như The Beatles vào thời điểm đó.)
Câu 44:
The word "them" in line 10 refers to ______.
Đáp án đúng: A
Thông tin: They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! (Họ ngừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 vì điều đó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ phấn khích đến mức vây quanh họ - The Beatles và cố lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm!)
Dịch bài đọc:
Nhóm nhạc The Beatles
Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất thế giới. Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đạt được danh tiếng vang dội, đến nỗi bây giờ thật khó để tưởng tượng The Beatles đã gây chấn động như thế nào vào thời điểm đó. Họ là bốn chàng trai đến từ miền bắc nước Anh và không ai trong số họ được đào tạo về âm nhạc. Họ bắt đầu bằng việc biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã đạt được một số thành công với những bài hát này. Sau đó, họ bắt đầu viết những bài hát của riêng mình và đó là lúc họ trở nên thực sự nổi tiếng. The Beatles đã thay đổi nhạc pop. Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những ca khúc do chính họ viết. Sau đó, việc các nhóm và ca sĩ viết bài hát của riêng mình cũng trở nên phổ biến. The Beatles không có một sự nghiệp lâu dài. Kỷ lục thành công đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ tách ra vào năm 1970. Họ ngừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 vì điều đó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ phấn khích đến mức vây quanh họ và cố lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm! Tuy nhiên, ngày nay một số bài hát của họ vẫn nổi tiếng như khi mới ra mắt. Trên khắp thế giới, nhiều người có thể hát một phần bài hát của Beatles nếu bạn yêu cầu họ.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentences that best combines each pair of sentences in the following questions. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với các đáp án đúng để nối hai câu dưới đây thành một câu hoàn chỉnh).
The man answered the phone. He told me you were away.
Đáp án đúng: A
Dùng cấu trúc câu mệnh đề quan hệ để nối 2 mệnh đề: “who” thay thế cho “the man” đứng trước
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà đã trả lời điện thoại nói với tôi rằng bạn đã đi vắng.
Câu 46:
Mai is very helpful. She usually helps her classmates with their studies.
Đáp án đúng: A
Dùng “so (vì vậy)” để nối 2 mệnh đề
Dịch nghĩa: Mai rất hay giúp đỡ mọi người nên cô ấy thường giúp đỡ các bạn cùng lớp trong việc học.
Câu 47:
The room was very noisy. We stayed in that room.
Đáp án đúng: B
Although (mặc dù) + S + V: liên kết các mệnh đề đối lập
Dịch nghĩa: Mặc dù căn phòng đó ồn ào nhưng chúng tôi vẫn ở đó.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với câu đồng nghĩa với câu đã cho).
Charlie said, "Nora and Jim are getting married tomorrow".
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu trực tiếp sang gián tiếp: lùi thì động từ về một thì (hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn), trạng từ “tomorrow => the next day”
Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng Nora và Jim sẽ kết hôn vào ngày mai.
Câu 49:
Someone robbed the bank near our house yesterday.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc chuyển câu chủ động sang bị động: tân ngữ ở câu chủ động => chủ ngữ câu bị động, chủ ngữ câu chủ động => tân ngữ câu bị động, động từ => to be + V3/ed
S (someone) + V (robbed) + O (the bank near our house)
=> The bank near our house was robbed yesterday.
Dịch nghĩa: Ngân hàng gần nhà chúng tôi đã bị cướp ngày hôm qua.
Câu 50:
"You'd better take a taxi; it is raining hard outside", she said.
Đáp án đúng: D
Diễn tả lời khuyên => dùng “advise”
Dịch nghĩa: Cô ấy khuyên chúng tôi nên đi taxi vì ngoài trời đang mưa to.