Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Cánh Diều có đáp án - Đề 04
-
196 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Chọn D
Câu 2:
Chọn B
Câu 4:
Cho sơ đồ phản ứng:
2HCl + BaCO3 BaCl2 + H2O + ?
Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng trên?
Chọn D
Câu 6:
Chọn B
Câu 13:
Chọn C
Câu 14:
Chọn A
Câu 15:
Chọn A
Câu 16:
Chọn B
Câu 17:
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Phương trình hoá học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Công thức theo khối lượng:
Câu 18:
Bơm đầy một loại khí vào quả bóng, thấy quả bóng bị đẩy bay lên. Hỏi trong quả bóng có thể chứa những loại khí nào sau đây?
Hydrogen (H2); carbon dioxide (CO2); sunfur dioxide (SO2).
Hãy giải thích.
Khí |
H2 |
CO2 |
SO2 |
KLPT |
2 |
44 |
64 |
Quả bóng bị đẩy lên trên chứng tỏ khí trong quả bóng nhẹ hơn không khí, tức là khối lượng mol phân tử của khí đó nhỏ hơn 29 g/mol.
Vậy khí có thể chứa trong quả bóng đó: hydrogen (H2) M = 2 g/mol.
Câu 19:
Một số ứng dụng của sulfuric acid:
- Sản xuất giấy, tơ, sợi.
- Sản xuất ắc quy.
- Sản xuất chất dẻo.
- Sản xuất sơn.
- Sản xuất phân bón …
Câu 20:
Gọi số mol muối FeClx là a mol.
Số mol NaOH: 0,2 . 0,3 = 0,06 (mol).
FeClx + xNaOH → Fe(OH)x + xNaCl
Theo PTHH: 1 x 1 x mol
Phản ứng: a ax a ax mol
Ta có: Số mol NaOH là: ax = 0,06 (1)
Khối lượng kết tủa là: a. (56 + 17x) = 3,21 (2)
Giải hệ (1) và (2) được a = 0,03; x = 3
Công thức của muối là FeCl3.
Câu 21:
Câu 22:
Dùng xà beng để bẩy vật nặng lên như hình. Để bẩy vật lên dễ nhất phải đặt điểm tựa vào vị trí nào?
Câu 23:
Thể tích đầm sắt là V = 4 . 0,2 . 0,03 = 0,024 m3.
Khối lượng của chiếc đầm sắt là m = D. V = 7 800 . 0,024 = 187,2 kg.
Trọng lượng của chiếc đầm sắt là P = 10m = 10 . 187,2 = 1872 N.
Câu 24:
- Tên một số bệnh khác về tai: Chàm tai, viêm sụn vành tai, ù tai, điếc,…
- Cách phòng một số bệnh về tai:
+ Thực hiện vệ sinh tai đúng cách, tránh dùng các vật nhọn, sắc để ngoáy tai hay lấy ráy tai.
+ Cần giữ vệ sinh để tránh viêm họng, nhiễm khuẩn gây viêm tai.
+ Hạn chế tiếng ồn, không nghe âm thanh có cường độ cao.
Câu 25:
Câu 26: