Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 2)
-
88 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Có 3 thỏi nhôm thể tích khác nhau V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3 V. Dùng cân để đo khối lượng 3 vật được khối lượng tương ứng m1, m2, m3. So sánh tỉ số ta được
Câu 6:
Câu 7:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 13:
Cho các giai đoạn có trong quá trình tiêu hoá:
(1) Thức ăn được đảo trộn với dịch vị và tiêu hoá một phần.
(2) Phân được tích trữ ở trực tràng và thải ra ngoài qua hậu môn.
(3) Thức ăn được nghiền và đảo trộn với nước bọt.
(4) Thức ăn được trộn với dịch mật và dịch tuỵ.
(5) Các chất dinh dưỡng được hấp thu.
(6) Thức ăn đi qua thực quản và vào dạ dày.
(7) Phần còn lại của thức ăn được chuyển hoá thành phân.
Trình tự các giai đoạn trong quá trình tiêu hoá là:
Câu 15:
Loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu trong quá trình trao đổi khí ở tế bào?
Câu 16:
Câu 17:
a. Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và giải thích các đại lượng có trong biểu thức.
b. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
(1) Ba(OH)2 + HCl →
(2) CaO + H2O →
c. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
P + O2 P2O5
a. Nồng độ phần trăm được xác định bằng biểu thức:

Trong đó:
C% là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %;
mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam.
mdd là khối lượng dung dịch, đơn vị là gam.
b.
(1) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
(2) CaO + H2O → Ca(OH)2.
c.
Phương trình hoá học: 4P + 5O2 → 2P2O5
Số mol phosphorus đã bị đốt cháy:
Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

Câu 18:
a. Em hãy vẽ mô hình đơn giản của đòn bẩy và cho biết tác dụng của đòn bẩy. Nêu một số ứng dụng của đòn bẩy trong thực tiễn.
b. So sánh moment của lực F đối với trục quay O dưới đây và giải thích.

a.
- Mô hình đơn giản của đòn bẩy

- Đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực.
- Đòn bẩy được ứng dụng trong: xe đẩy cút kít, chày giã gạo dùng sức nước,…
b. Quan sát hình ta thấy moment lực F ở hình 1 lớn hơn hình 2 vì cùng độ lớn lực F tác dụng, hình 1 có khoảng cách từ trục quay tới giá của lực lớn hơn hình 2.Câu 19:
a. Quan sát hình dưới đây, xác định mắt trong hình mắc tật về mắt nào? Giải thích?

b. Một người phụ nữ 28 tuổi có kết quả một số chỉ số xét nghiệm máu thể hiện ở bảng dưới đây. Em hãy nhận xét về các chỉ số này. Theo em người này cần chú ý gì trong khẩu phần ăn?
a. Mắt trong hình bị mắc tật viễn thị. Do ảnh của vật thường nằm ở phía sau màng lưới → Mắt chỉ nhìn rõ các vật ở xa.
b.
- Nhận xét chỉ số xét nghiệm máu của người phụ nữ trên:
+ Về chỉ số glucose trong máu: Chỉ số glucose trong máu của người này là 10,1 mmol/L, cao hơn nhiều so với mức bình thường → Người này có nguy cơ cao là đã mắc bệnh tiểu đường.
+ Về chỉ số uric acid trong máu: Chỉ số uric acid trong máu của người này là 160 µmol/L, vẫn nằm trong ngưỡng bình thường.
- Vì người này có nguy cơ cao là đã mắc bệnh tiểu đường → Khẩu phần ăn của người này cần chú ý phải cung cấp cho cơ thể một lượng đường ổn định và hài hòa. Cụ thể: điều chỉnh chế độ ăn ít tinh bột, hạn chế các loại thực phẩm có lượng đường cao như hoa quả sấy, kem tươi, sirô, các loại nước uống có gas,…; hạn chế dầu mỡ; bổ sung các loại thực phẩm giàu chất xơ;… đồng thời, nên chia khẩu phần ăn thành nhiều bữa trong ngày để tránh tình trạng đường huyết tăng đột ngột.