Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh Diều có đáp án - Đề 06
-
168 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Chọn D
Câu 4:
Chọn A
Câu 6:
Chọn D
Câu 7:
Đáp án đúng là C
Thể tích của một tấn gạo là
Câu 8:
Chọn B
Câu 11:
Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
(1) Lấy O2 vào cơ thể là một trong những chức năng của hệ hô hấp.
(2) Việc biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản và thải ra phân là vai trò của hệ bài tiết.
(3) Hệ tiêu hoá có chức năng đào thải các chất độc, chất dư thừa.
(4) Vận chuyển máu, cung cấp chất dinh dưỡng, khí O2 cho các tế bào trong cơ thể là một trong những chức năng của hệ tuần hoàn.
Chọn D
Câu 15:
Khi nhu động ruột kém hơn bình thường hoặc khi phân trở nên cứng và khó thải ra ngoài thì được gọi là táo bón. Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón?
(1) Ăn nhiều rau xanh;
(2) Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và protein;
(3) Uống nhiều nước;
(4) Uống chè đặc.
Chọn D
Câu 17:
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Cách sử dụng ống đong: Rót chất lỏng vào ống đong cho đến gần vạch thể tích cần lấy, sau đó dùng ống hút nhỏ giọt thêm dần chất lỏng cho đến vạch cần đong.
Lưu ý khi sử dụng ống đong:
- Đặt ống đong thẳng đứng.
- Đặt tầm mắt ngang bằng với phần đáy lõm của dung dịch và dóng đến vạch chỉ số.
Câu 18:
Quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác được gọi là phản ứng hoá học.
Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng được gọi là chất phản ứng (hay chất đầu).
Câu 19:
2KClO3 2KCl + 3O2↑
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol KClO3 phản ứng thu được 1 mol KCl.
Vậy 0,04 mol KClO3 phản ứng thu được 0,04 mol KCl.
Khối lượng KCl thu được theo lý thuyết là:
mlt = 0,04.74,5 = 2,98 gam
Hiệu suất của phản ứng là:
Câu 20:
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Công thức:
Trong đó:
D là khối lượng riêng của chất.
m là khối lượng của chất
V là thể tích của chất đó.
- Một số đơn vị đo của khối lượng riêng là kg/m3; g/mL, …
Câu 21:
Em hãy sắp xếp áp lực của người lên mặt sàn trong các trường hợp dưới đây theo độ lớn tăng dần.
TH 1: Người đứng cả hai chân.
TH 2: Người đứng bằng một chân.
TH 3: Người đứng bằng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
TH 4: Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
Câu 22:
Vì vật đang nổi trên mặt nước nên lúc này lực đẩy Ác si mét và trọng lực của vật là bằng nhau.
Trọng lượng của vật là: 3 . 10 = 30 (N)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là 30 N.
Câu 23:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để thu được nội dung đúng.
Khi …(1)… được nghiền nhỏ, được …(2)… đẩy vào hầu, thức ăn chạm vào gốc lưỡi sẽ gây phản xạ …(3)…, lưỡi nâng lên, đồng thời nắp thanh quản hạ xuống, bịt đường vào khí quản, khẩu cái mềm chặn đường lên khoang mũi, chỉ còn đường …(4)… mở để thức ăn lọt vào nhờ các cơ ở thành thực quản co bóp đưa viên thức ăn xuống …(5)…
Câu 24:
Câu 25:
Câu 26: