Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 2

  • 3960 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Stay (2) ________ and relaxed.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

stay + adj: giữ trạng thái như thế nào

positive (a): tích cực

Stay (2) positive and relaxed.

Thông tin: It is easier to study when you are positive and relaxed.

Tạm dịch: Sẽ dễ dàng hơn để học khi bạn tích cực và thư giãn.

Đáp án: positive


Câu 3:

Make notes of the key points and try to remember them as (3) ________ will help you to remember.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Make notes of the key points and try to remember them as (3) repetition will help you to remember.

Trước động từ “will help” cần danh từ đóng vai trò chủ ngữ.

repetition (n): sự lặp lại

Thông tin: Remember to make notes of key points and read them, then cover them up and try to remember all the points. It might be boring, but repetition helps you to remember.

Tạm dịch: Nhớ ghi chú các ý chính và đọc chúng, sau đó che chúng lại và cố gắng nhớ tất cả các ý. Nó có thể nhàm chán, nhưng việc lặp đi lặp lại giúp bạn ghi nhớ dễ hơn.

Đáp án: repetition


Câu 4:

Study with previous exam papers which are available in the (4) ________.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau mạo từ “the” cần danh từ.

library (n): thư viện

Study with previous exam papers which are available in the (4) library.

Thông tin: There are plenty of past exam papers in the library for you to take home.

Tạm dịch: Có rất nhiều bài kiểm tra những năm trước trong thư viện để bạn mang về tham khảo.

Đáp án: library


Câu 5:

Stay (5) ________ by drinking water.
Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

stay + adj: giữ trạng thái như thế nào

hydrated (a): giữ ẩm/ thấm hút nước

Stay (5) hydrated by drinking water.

Thông tin: And don’t forget that it’s important to keep hydrated.

Tạm dịch: Và đừng quên rằng việc giữ nước rất quan trọng.

Đáp án: hydrated


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-ou”

Giải thích:

     A. county /ˈkaʊnti/                                             B. poultry /ˈpəʊltri/

     C. bound /baʊnd/                                                D. sound /saʊnd/

Đáp án B phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.

Chọn B


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”

Giải thích:

     A. decreased /dɪˈkriːst/                                       B. chased /tʃeɪst/

     C. addressed /əˈdrest/                                         D. advised /ədˈvaɪzd/

Quy tắc:

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- /ɪd/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/

- /t/ khi động từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/

- /d/ khi động từ kết thúc bằng các âm còn lại

Đáp án D phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.

Chọn D


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết

Giải thích:

     A. accurate /ˈækjərət/                                         B. intensity /ɪnˈtensəti/

     C. erosion /ɪˈrəʊʒn/                                            D. miraculous /mɪˈrækjələs/

Quy tắc:

- Từ có tận cùng là “-ate”, “-ous” trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.

- Từ có hậu tố là “-ion”, “-ity” trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước.

Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.

Chọn A


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 âm tiết

Giải thích:

     A. occupation /ˌɒkjuˈpeɪʃn/                                B. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/

     C. documentary /ˌdɒkjuˈmentri/                        D. competitive /kəmˈpetətɪv/

Quy tắc:

- Từ có hậu tố là “-ion” trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước.

- Từ có tận cùng là “-al” trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.

Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai còn lại rơi vào âm tiết thứ ba.

Chọn D


Câu 10:

I _______ a terrible accident while I _______ on the beach.
Xem đáp án

Kiến thức: Quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn).

Cấu trúc: S1 + Ved/V2 + while + S2 + was/ were + V-ing

Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy một tai nạn khủng khiếp khi đang đi bộ trên bãi biển

Chọn D


Câu 11:

The twins look so much alike that almost no one can________ them ________.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

tell sb/st apart: phân biệt

take sb apart: đánh bại ai dễ dàng (trong thể thao)

take on: đảm nhiệm

Tạm dịch: Cặp song sinh trông rất giống nhau đến nỗi hầu như không ai có thể phân biệt được họ.

Chọn C


Câu 12:

Mary demanded that the heater ___________ immediately. Her apartment was freezing.
Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định

Giải thích: Cấu trúc: S1 + demanded (+ that) + S2 + Vo (yêu cầu ai làm việc gì)

Tạm dịch: Mary yêu cầu sửa máy sưởi ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy rất lạnh.

Chọn A


Câu 13:

The council wants to _______ the character of the city while reconstructing the Old Quarter.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. defense (v): phòng thủ                                   B. preserve (v): bảo vệ, giữ gìn

     C. store (v): lưu trữ                                            D. abandon (v): bỏ rơi

Tạm dịch: Hội đồng muốn giữ lại nét đặc trưng của thành phố khi xây dựng lại khu phố cổ.

Chọn B


Câu 14:

___________ batteries or solar chargers are some of the solutions to the lack of energy.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. Reversible (adj): đảo ngược                          B. Rechargeable (adj): có thể nạp lại

     C. Repeatable (adj): có thể lặp lại                      D. Returnable (adj): có thể trả lại

Tạm dịch: Pin sạc hoặc bộ sạc năng lượng mặt trời là một số giải pháp cho việc thiếu năng lượng.

Chọn B


Câu 15:

________ the phone rang later that night did Tom remember the appointment.
Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích:

Not until + mốc thời gian/ mệnh đề quá khứ + did + S + Vo: Mãi cho đến khi..fthì...

No sooner + had + S1 + P2 + than + S2 + Ved/ V2: Ngay khi...thì...

Only: chỉ duy nhất

Just before: Ngay trước khi

Tạm dịch: Mãi đến khi điện thoại reo vào tối hôm đó, Tom mới nhớ cuộc hẹn.

Chọn B


Câu 16:

She got _______ her car to pick _______ some wild flowers.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

pick up sth: hái/nhặt get in: đi vào/ mang về

get out: đi ra get off: xuống xe

Tạm dịch: Cô ấy xuống xe để hái một bông hoa dại.

Chọn B


Câu 17:

He managed to keep his job________ the manager had threatened to sack him.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

although + mệnh đề = despite + N/ V-ing: mặc dù

unless: trừ khi

therefore: vì vậy

Tạm dịch: Anh ấy thành công trong việc giữ công việc của mình mặc dù người quản lý đã đe dọa sa thải anh.

Chọn A


Câu 18:

Viber is not only a Voice over IP and an instant messaging app for mobile devices, but it

also allows for the _______ of audios, videos and images between users.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. transference (n): chuyển đổi (vị trí, tiền)      B. transmission (n): truyền tải

     C. exchange (n/v): trao đổi                                 D. production (n): sản xuất

Tạm dịch: Viber không chỉ là một giọng nói qua IP và một ứng dụng nhắn tin tức thời cho các thiết bị di động, mà nó còn cũng cho phép truyền âm thanh, video và hình ảnh giữa người dùng.

Chọn B


Câu 19:

Mike: "I have a favor to ask you." - Tim: "___________."
Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

- Mike: "Tôi có điều muốn nhờ bạn." - Tim: "___________."

     A. Đó là niềm hân hạnh của tôi                          B. Hỏi đi, làm ơn

     C. Hãy cứ tự nhiên                                             D. Nói đi

Các đáp án A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn C


Câu 20:

- Dick: "I enjoyed myself so much at your birthday party." - Patrice: "___________."
Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

- Dick: "Tôi đã rất vui trong bữa tiệc sinh nhật của bạn." - Patrice: "___________."

     A. Ồ, bạn thật tốt khi nói điều đó                       B. Xin chúc mừng

     C. Ồ, tôi rất vui khi nghe được điều đó              D. Đó là niềm hân hạnh của tôi

Các đáp án A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn C


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Many illnesses in refugee camps are the result of inadequate sanitation.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

sanitation (n): vệ sinh

     A. dirtiness (n): bẩn                                            B. pollution (n): ô nhiễm

     C. cleanliness (n): sạch                                      D. uncleanliness (n): không sạch

=> sanitation = cleanliness

Tạm dịch: Nhiều bệnh trong các trại tị nạn là kết quả của việc thiếu vệ sinh.

Chọn C


Câu 22:

She’s a down-to-earth woman with no pretensions.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

down-to-earth (adj): thực tế

     A. practical (adj): thực tế                                   B. ambitious (adj): tham vọng

     C. idealistic (adj): lý tưởng                                D. creative (adj): sáng tạo

=> down-to-earth = practical

Tạm dịch: Cô ấy là một người phụ nữ thực tế, không kỳ vọng, đòi hỏi.

Chọn A


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

at a loose end: rảnh rỗi

     A. confident (adj): tự tin                                    B. free (adj): rảnh, tự do

     C. reluctant (adj): miễn cưỡng                           D. occupied (adj): bận rộn

=> at a loose end >< occupied

Tạm dịch: Nếu bạn rảnh vào cuối tuần này, tớ sẽ dẫn bạn đi xung quah thành phố.

Chọn D


Câu 24:

Mr. Smith's new neighbors appear to be very friendly.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

friendly (adj): thân thiện

     A. futile (adj): vô ích                                          B. amicable (adj): thân tình

     C. hostile (adj): thù địch                                     D. inapplicable (adj): không thể áp dụng được

=> friendly >< hostile

Tạm dịch: Hàng xóm mới của ông Smith có vẻ rất thân thiện.

Chọn C


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nearly 200 of the 1500 native plant species in Hawaii are at risk of going extinct in the near future because they have been (25)___ to such low numbers. Approximately 90 percent of Hawaii's plants are found nowhere else in the world, but they are threatened by alien invasive species such as feral goats, pigs, rodents and (26)___ plants.

The Hawaii Rare Plant Restoration Group is striving to (27)___ the extinction of the 182 rare Hawaiian plants with fewer than 50 individuals remaining in the wild. Since 1990, (28)___ a result of their "Plant Extinction Prevention Program", sixteen species have been brought into cultivation and three species have been reintroduced. Invasive weeds have been removed in key areas, and fencing has been put up in order to (29)___ plants in the wild.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. disappeared (v): biến mất                              B. increased (v): tăng lên

     C. reduced (v): giảm bớt                                    D. developed (v): phát triển

Nearly 200 of the 1500 native plant species in Hawaii are at risk of going extinct in the near future because they have been (25) reduced to such low numbers.

Tạm dịch: Gần 200 trong số 1500 loài thực vật có nguồn gốc ở Hawaii có nguy cơ bị tuyệt chủng trong tương lai gần vì chúng đã bị giảm đến đến một số lượng thấp.

Chọn C


Câu 26:

Approximately 90 percent of Hawaii's plants are found nowhere else in the world, but they are threatened by alien invasive species such as feral goats, pigs, rodents and (26)___ plants.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. national (adj): (thuộc) quốc gia                     B. non-native (adj): ngoại quốc, ngoài vùng

     C. international (adj): quốc tế                            D. native (adj): bản xứ

non-native plants: loại thực vật sống ở vùng mà không phải nơi nó thường sống

Approximately 90 percent of Hawaii's plants are found nowhere else in the world, but they are threatened by alien invasive species such as feral goats, pigs, rodents and (26) non-native plants.

Tạm dịch: Khoảng 90 phần trăm thực vật của Hawaii được tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới, nhưng chúng bị đe dọa bởi các loài xâm lấn ngoài hành tinh như dê hoang, lợn, động vật gặm nhấm và thực vật ngoại lai.

Chọn B


Câu 27:

The Hawaii Rare Plant Restoration Group is striving to (27)___ the extinction of the 182 rare Hawaiian plants with fewer than 50 individuals remaining in the wild.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. prevent (v): ngăn chặn                                   B. influence (n): ảnh hưởng

     C. stimulate (v): khuyến khích                           D. encourage (v): động viên

The Hawaii Rare Plant Restoration Group is striving to (27) prevent the extinction of the 182 rare Hawaiian plants with fewer than 50 individuals remaining in the wild.

Tạm dịch: Nhóm phục hồi thực vật quý hiếm Hawaii đang cố gắng ngăn chặn sự tuyệt chủng của 182 loài thực vật quý hiếm Hawaii với ít hơn 50 cá thể còn lại trong tự nhiên.

Chọn A


Câu 28:

Since 1990, (28)___ a result of their "Plant Extinction Prevention Program", sixteen species have been brought into cultivation and three species have been reintroduced.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

     A. so: vì vậy                                                       B. as: bởi vì

     C. but: nhưng                                                      D. due + to: bởi vì

as a result of: theo như kết quả của

Since 1990, (28) as a result of their "Plant Extinction Prevention Program", sixteen species have been brought into cultivation and three species have been reintroduced.

Tạm dịch: Kể từ năm 1990, là kết quả của "Chương trình phòng chống tuyệt chủng thực vật" của họ, mười sáu loài đã được đưa vào canh tác và ba loài đã được giới thiệu lại.

Chọn B


Câu 29:

Invasive weeds have been removed in key areas, and fencing has been put up in order to (29)___ plants in the wild.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. remain (v): giữ nguyên                                  B. derive (v): bắt nguồn từ

     C. vary (v): thay đổi                                           D. protect (v): bảo vệ

Invasive weeds have been removed in key areas, and fencing has been put up in order to (29) protect plants in the wild.

Tạm dịch: Cỏ dại xâm lấn đã được loại bỏ trong các khu vực quan trọng, và hàng rào đã được đưa lên để bảo vệ thực vật trong tự nhiên.

Chọn D


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following sentences below.

ENVIRONMENTAL ACTIVISTS

Paul Watson is an environmental activist. He is a man who believes that he must do something, not just talk about doing something. Paul believes in protecting endangered animals, and he protects them in controversial ways. Some people think that Watson is a hero and admire him very much. Other people

think that he is a criminal.

On July 16th, 1979, Paul Watson and his crew were on his ship, which is called the Sea Shepherd. Watson and the people who work on the Sea Shepherd were hunting on the Atlantic Ocean near Portugal. However, they had a strange prey; instead of hunting for animals, their prey was a ship, the Sierra. The Sea Shepherd found the Sierra, ran into it and sank it. As a result, the Sierra never returned to the sea. The Sea Shepherd, on the other hand, returned to its home in Canada. Paul Watson and his workers thought that they had been successful.

The Sierra had been a whaling ship, which had operated illegally. The captain and the crew of the Sierra did not obey any of the international laws that restrict whaling. Instead, they killed as many whales as they could, quickly cut off the meat, and froze it. Later, they sold the whale meat in countries where it is eaten.

Paul Watson tried to persuade the international whaling commission to stop the Sierra. However, the commission did very little, and Paul became impatient. He decided to stop the Sierra and other whaling ships in any way that he could. He offered to pay $25,000 to anyone who sank any illegal whaling ship, and he sank the Sierra. He acted because he believes that the whales must be protected.

Still, he acted without the approval of the government; therefore, his actions were controversial. Paul Watson is not the only environmental activist. Other men and women are also fighting to protect the Earth. Like Watson, they do not always have the approval of their governments, and like Watson, they have become impatient. Yet, because of their concern for the environment, they will act to protect it.

According to the reading, an environmental activist is someone who _________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo bài đọc, một nhà hoạt động môi trường ____________.

     A. là một anh hùng, giống như Paul Watson     B. đâm vào tàu săn cá voi

     C. hành động để bảo vệ Trái Đất                       D. nói về việc bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng

Thông tin: Paul Watson is an environmental activist. He is a man who believes that he must do something, not just talk about doing something.

Tạm dịch: Paul Watson là một nhà hoạt động vì môi trường. Ông là một người luôn tin rằng mình phải hành động, chứ không chỉ là nói suông.

Chọn C


Câu 31:

The main idea of paragraph one is that _____________.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn một là __________.

     A. Paul Watson là một anh hùng đối với một số người

     B. nhà hoạt động là những người làm một điều gì đó

     C. Paul Watson là một nhà hoạt động môi trường gây tranh cãi

     D. Paul Watson không tin vào việc nói suông.

Đoạn văn 1 giới thiệu Paul Watson là một nhà hoạt động vì môi trường, có nhiều ý kiến trái chiều về những ý tưởng và hoạt động của ông.

Thông tin: Paul Watson is an environmental activist…. he protects them in controversial ways.

Tạm dịch: Paul Watson là một nhà hoạt động vì môi trường…, và ông bảo vệ chúng bằng những cách gây nhiều tranh cãi.

Chọn C


Câu 32:

Watson ran into the Sierra because __________.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Watson đâm vào tàu Sierra vì __________.

     A. anh ấy muốn ngăn thuyền viên tàu săn cá voi

     C. anh ấy muốn bảo vệ cá voi khỏi những người săn cá voi

     B. anh ta thiếu kiên nhẫn với các hành động của chính phủ

     D. tất cả các câu trên đều đúng

Thông tin:

- He decided to stop the Sierra and other whaling ships in any way that he could

- However, the commission did very little, and Paul became impatient.

- He acted because he believes that the whales must be protected.

Tạm dịch:

- Ông đã quyết định ngăn tàu Sierra và những tàu săn cá voi khác bằng mọi cách có thể

- Tuy nhiên, Ủy ban hầu như không làm gì, và Paul trở nên thiếu kiên nhẫn

- Ông đã hành động vì ông tin rằng cá voi phải được bảo vệ.

Chọn D


Câu 33:

In paragraph 3 the word “it” refers to _____________.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong đoạn 3, từ “it” đề cập đến ___________.

     A. thủy thủ đoàn Sierra                                      B. thịt cá voi

     C. tàu Sierra                                                       D. cá voi

Thông tin: Instead, they killed as many whales as they could, quickly cut off the meat, and froze it.

Tạm dịch: Thay vào đó, chúng đã giết cá voi để lấy thịt, và làm đông lạnh nó.

Chọn B


Câu 34:

The main idea of paragraph 3 is that _____________.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý tưởng chính của đoạn 3 là ____________.

     A. đánh bắt cá voi là bất hợp pháp theo luật pháp quốc tế

     B. người dân ở Sierra đã giết cá voi nhiều hết sức có thể.

     C. người dân trên Sierra đã không tuân theo luật pháp quốc tế

     D. Sierra bán thịt cá voi ở một số nước

Đoạn 3 nêu ra việc săn cá voi và những hành vi lấy thịt, bán thịt cá voi của tàu Sierra. Và đó là những hành động phi pháp.

Thông tin: The Sierra had been a whaling ship, which had operated illegally.

Tạm dịch: Tàu Sierra là một tàu săn cá voi, nó hoạt động phi pháp.

Chọn A


Câu 35:

The members of a ship’s crew are _____________.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Các thành viên của một thủy thủ đoàn tàu là ____________.

     A. những người làm việc trên máy bay

     B. cả đàn ông và đàn bà làm việc trên tàu

     C. tất cả những người trên một con tàu, bao gồm cả hành khách

     D. những người sở hữu con tàu

Chọn B


Câu 36:

The Sea Shepherd was hunting _____________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tàu Sea Shepherd đang săn lùng_______________.

     A. Bồ Đào Nha                                                   B. tàu Sierra

     C. Đại Tây Dương                                              D. cá voi

Thông tin: Watson and the people who work on the Sea Shepherd were hunting on the Atlantic Ocean near Portugal. However, they had a strange prey; instead of hunting for animals, their prey was a ship, the Sierra.

Tạm dịch: Watson và mọi người trên Sea Shepherd đang săn bắt trên Đại Tây Dương gần Bồ Đào Nha. Tuy nhiên, họ đã có một con mồi kỳ lạ; thay vì săn bắn động vật, con mồi của họ là một con tàu, Sierra.

Chọn B


Câu 37:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.

It is really important to have friends whom you can count on.

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

should + V: nên may + V: có thể

should not + V: không nên V/ Don’t + V => câu mệnh lệnh

Tạm dịch: Thực sự quan trọng khi có những người bạn mà bạn có thể tin cậy.

=   A. Bạn nên có những người bạn đáng tin cậy mà bạn có thể tin tưởng.

     B. Một số người bạn có thể làm cho bạn bị tổn thương.

     C. Bạn không nên liên lạc với những người bạn lợi dụng bạn.

     D. Đừng tin vào bất kỳ người bạn nào.

Các đáp án B, C, D sai về nghĩa.

Chọn A


Câu 38:

We planned to walk round the lake, but the heavy rain made this impossible.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: If + S1 + had P2, S2 + would have P2

in spite of + V-ing/ N: mặc dù

even if + mệnh đề: ngay cả khi

prevent sb/sth from + V-ing: ngăn cản ai/ cái gì làm việc gì

Tạm dịch: Chúng tôi dự định đi bộ quanh hồ, nhưng cơn mưa lớn đã khiến điều nàytrở nên bất khả thi.

=   D. Nếu trời không mưa quá nhiều, chúng tôi sẽ đi vòng quanh hồ.

     A. Bất chấp cơn mưa lớn, chúng tôi đã cố gắng đi được nửa vòng hồ theo kế hoạch.

     B. Chúng tôi sẽ đi vòng quanh hồ ngay cả khi trời mưa to.

     C. Cơn mưa lớn gần như ngăn chúng tôi đi vòng quanh hồ.

Các đáp án A, B, C sai về nghĩa.

Chọn D


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I can’t stand this weather. It’s getting worse and worse.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

can’t stand = can’t bear: không thể chịu được

Cấu trúc so sánh kép: so sánh hơn + and + so sánh hơn (ngày càng...)

Tạm dịch: Tôi không thể chịu được thời tiết này. Nó càng ngày càng xấu đi.

=   D. Tôi không thể chịu đựng thời tiết xấu như thế này nữa.

     A. Tôi có thể đứng dậy trong thời tiết xấu này.

     B. Thời tiết đang làm tôi tồi tệ hơn.

     C. Thời tiết không tốt hơn tí nào nhưng tôi có thể chịu đựng được.

Các đáp án A, B, C sai về nghĩa.

Chọn D


Câu 40:

Travellers are advised to take out insurance. Their luggage may go astray.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

in case: phòng khi

precaution against sth: cảnh báo trước về

if: nếu

or else: hoặc là

Tạm dịch: Du khách nên mua bảo hiểm. Hành lý của họ có thể bị thất lạc.

=   B. Du khách nên mua bảo hiểm để đề phòng hành lý của họ bị thất lạc.

     A. Du khách nên mua bảo hiểm trong trường hợp hành lý của họ bị thất lạc.

     C. Du khách nên mua bảo hiểm nếu hành lý của họ bị thất lạc.

     D. Du khách nên mua bảo hiểm, nếu không hành lý của họ có thể bị thất lạc.

Các đáp án A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương