IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 15

  • 5717 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 38 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-gh”

Giải thích:

     A. laugh /læf/                                                     B. enough /ɪˈnʌf/

     C. high /haɪ/                                                       D. cough /kɔːf/

Phần gạch chân đáp án C là âm câm, còn lại phát âm là /f/

Chọn C


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “o”

Giải thích:

     A. provide /prəˈvaɪd/                                          B. information /ɪnfərˈmeɪʃn/

     C. consuming /kənˈsuːmɪŋ/                                D. social /ˈsoʊʃl/

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /oʊ/, còn lại là /ə/

Chọn D


Câu 3:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

     A. positive /ˈpɑːzətɪv/                                        B. dominant /ˈdɑːmɪnənt/

     C. various /ˈværiəs/                                            D. authentic /ɔːˈθentɪk/

Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất

Chọn D


Câu 4:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3, 4 âm tiết

Giải thích:

     A. community /kəˈmjuːnəti/                               B. social /ˈsoʊʃl/

     C. potential /pəˈtenʃl/                                         D. impossible /ɪmˈpɑːsəbl/

Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai

Chọn B


Câu 5:

Some ethnic groups have strange ______ such as walking on the fire to prevent natural disasters.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. practices: những hoạt động                           B. customs: phong tục, tập quán

     C. national prides: niềm tự hào dân tộc             D. behaviors: những hành vi

Tạm dịch: Một số nhóm dân tộc có những phong tục kỳ lạ như là đi bộ trên than lửa để ngăn ngừa thiên tai.

Chọn B


Câu 6:

People living in a (an) _____ society should respect and understand different cultural values.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. mixed (adj): lẫn lộn, pha trộn

     B. multicultural (adj): thuộc nhiều lĩnh vực văn hóa khác nhau

     C. multi-language: không tồn tại

     D. multi-religious: không tồn tại

Tạm dịch: Những người sống trong một xã hội đa văn hóa nên tôn trọng và hiểu các giá trị văn hóa khác nhau.

Chọn B


Câu 7:

Since I left Venezuela six years ago, I _________ to visit friends and family several times.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Dấu hiệu: “Since I left Venezuela six years ago” (Kể từ khi tôi rời Venezuela sáu năm trước)

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức chung: Since + mốc thời gian, S + have/ has + PII.

Tạm dịch: Kể từ khi tôi rời Venezuela sáu năm trước, tôi đã trở lại thăm bạn bè và gia đình nhiều lần.

Chọn C


Câu 8:

I feel _________ I did yesterday.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

Công thức nhấn mạnh so sánh hơn: S + far/ much + more adj/ adj-er + than + N/ Pronoun.

Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt mỏi hơn nhiều so với ngày hôm qua.

Chọn A


Câu 9:

He has taken it _________ that his friends would be kind to him.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

take sth for granted: cho điều gì là đúng, cho điều gì là hiển nhiên

take sth into account: cân nhắc, tính đến, xem xét

take sth into consideration: để ý suy xét tới việc gì

Tạm dịch: Anh ấy cho rằng việc bạn bè của anh ấy sẽ tử tế với anh là điều hiển nhiên.

Chọn A


Câu 10:

_________ the final score, I’m sure this will be an exciting game.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

     A. In spite of + N/ Ving: mặc dù                       B. Regardless of + N/ Ving: bất kể

     C. Apart from + N: ngoại trừ                             D. Except for + N: ngoại trừ

Tạm dịch: Bất kể điểm số cuối cùng là gì, tôi sẽ chắc chắn đây sẽ là một trò chơi thú vị.

Chọn B


Câu 11:

Although the first printed books had appeared long before in China, the term “mass media” we use today was _________ the creation of print media, which started in Europe in the Middle Ages.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. coin with - coined with - coined with: tạo ra, đặt ra với

     B. create - created - created: tạo nên, tạo ra

     C. coin – coined - coined: tạo ra, đặt ra

     D. publish with - published with - published with: công bố, xuất bản

Tạm dịch: Mặc dù cuốn sách in đầu tiên đã xuất hiện từ lâu ở Trung Quốc, nhưng thuật ngữ “phương tiện thông tin đại chúng” mà chúng ta sử dụng ngày nay được đặt ra với việc tạo ra các phương tiện truyền thông in ấn, bắt đầu ở châu Âu vào thời Trung Cổ.

Chọn A


Câu 12:

In the early 21st century, with the explosion of mobile communication technology, the mobile phone has emerged as new and unique channel.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

emerge - emerged - emerged: hiện ra, nổi lên

     A. appear - appeared - appeared: xuất hiện, hiện ra

     B. disappear - disappeared - disappeared: biến mất, biến đi

     C. come in - came in - come in: đến nơi

     D. arrive - arrived - arrived: đi đến, đến nơi

Tạm dịch: Vào đầu thế kỷ 21, với sự bùng nổ của công nghệ thông tin di động, điện thoại di động nổi lên như là một kênh truyền thông độc đáo và mới lạ.

Chọn A


Câu 13:

Williams is working _________ an export company. He intends to apply _________ another job because he is not satisfied _________ the salary.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

work for sth/ sbd: làm việc cho cái gì/ ai

apply for sth: nộp đơn cho cái gì

to be satisfied with: hài lòng với

Tạm dịch: Williams đang làm việc cho một công ty xuất khẩu. Anh dự định sẽ xin việc khác vì không hài lòng với mức lương.

Chọn B


Câu 14:

His brother refuses to even listen to anyone else’s point of view. He’s very _________.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. open-minded (adj): phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới

     B. kind-hearted (adj): tốt bụng, có lòng tốt

     C. narrow-minded (adj): hẹp hòi, bảo thủ

     D. absent-minded (adj): đãng trí

Tạm dịch: Anh trai của anh ấy thậm chí từ chối lắng nghe bất kỳ một quan điểm của người khác. Anh ấy rất bảo thủ.

Chọn C


Câu 15:

The government __________ its responsibility in the leakage of confidential information. (NEGATE)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

negate (v): phủ định, phủ nhận

Động từ trong câu chia thì quá khứ đơn vì sự việc trong câu đã xảy ra, đã kết thúc.

Tạm dịch: Chính phủ đã phủ nhận trách nhiệm của mình trong việc rò rỉ thông tin bí mật.

Đáp án: negated


Câu 16:

In an _________ world, people have to change to get into the swing of the environment. (EVOLVE)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

evolve (v): mở ra, tiến triển

over-evolving (adj): không ngừng phát triển

Cụm danh từ: “evolving world”: thế giới không ngừng phát triển

Tạm dịch: Trong một thế giới không ngừng phát triển, con người phải thay đổi để hòa mình vào môi trường.

Đáp án: over-evolving


Câu 17:

Many _________ policies have come into force to boost the economic development. (BUSINESS)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

business (n): việc buôn bán, việc kinh doanh

pro-business (adj): hỗ trợ kinh doanh/doanh nghiệp

Dấu hiệu: trước danh từ “policies” (những chính sách) cần một tính từ

Tạm dịch: Nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đã có hiệu lực để thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

Đáp án: pro-business


Câu 18:

Before the newspaper became widespread, a town crier had walked throughout a village or town singing along the news.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

sing along: hát cùng nhau, hát theo

sing out: hát/ nói thật to, rõ ràng

Sửa: singing along => singing out

Tạm dịch: Trước khi tờ báo trở nên phổ biến, một người bán dạo trong thị trấn đã đi bộ khắp làng hoặc

thị trấn đọc to những tin tức.

Chọn B


Câu 19:

Human memory, formerly was believed to be rather inefficient, is really much more sophisticated than that of a computer.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề ở dạng chủ động

- Ved/ PII: khi mệnh đề ở dạng bị động

Sửa: was believed => believed

Tạm dịch: Trí nhớ của con người, trước đây được cho là khá kém hiệu quả, bây giờ thực sự là tinh vi hơn máy tính nhiều.

Chọn B


Câu 20:

Jane’s friends insist that she will stay at their house when she visits Toronto next weekend.
Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định

Giải thích:

S + insist(s) + that + S + (should) + V: Ai đó khăng khăng ai đó nên làm gì

Sửa: will stay => (should) stay

Tạm dịch: Những người bạn của Jane khăng khăng rằng cô ấy nên ở nhà họ khi cô ấy đến thăm Toronto vào cuối tuần tới.

Chọn A


Câu 21:

Read the following text and fill each gap with a word from the box.

     ancestors                      controversial               superstition                  rituals

     generations                  authorities                    proud                            expressions

While people's cultural identity is undoubtedly always protected and regarded as their most important characteristic, its expressions can sometimes be inappropriate, particularly in today's modern society. In the age of increased globalisation, some festivals include (21) _________ that are considered too old-fashioned and obviously need to be modified.

An example is the (22) ___________ pig-slaughter festival in a village in northern Viet Nam. There has been outrage in the country and other parts of the world as shocking photos and videos have shown the pigs getting tied down and sliced in half. According to ancient beliefs, this festival is celebrated to pray for good luck and fortune in the new year.

The pig-slaughter ceremony has taken place in the village for many centuries. The older (23) _________ insist on continuing this so-called ‘cultural’ practice and have argued that they are keeping the traditions of their (24)_______ alive. They also say it does not break the law and should be decided by the villagers.

Concerns about this backward festival have been raised not only by international animal rights groups, but also by the (25) _________.They have called on villagers to make certain adjustments to the ceremony. A government spokesperson has also expressed disapproval of cultural practices that are based on superstition and barbarian practices.

Ultimately, traditions will have to undergo changes as societies become more modern and develop new values and symbols. While it is important to preserve traditions and customs, communities should make sure that the rituals are in harmony with current social beliefs, strengthen their sense of belonging, and make people (26) _________of their cultural identity.

Xem đáp án

Question 21. rituals

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải thích:

Dấu hiệu: “include sth” (bao gồm cái gì) => cần điền danh từ số nhiều vào chỗ trống

In the age of increased globalisation, some festivals include (21) rituals that are considered too old-fashioned and obviously need to be modified.

Tạm dịch: Trong thời đại toàn cầu hóa gia tăng, một số lễ hội bao gồm các nghi lễ được coi là quá lỗi thời và rõ ràng cần phải sửa đổi.

Đáp án: rituals

Question 22. controversial

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải thích:

Dấu hiệu: trước danh từ “pig-slaughter festival” (lễ hội giết mổ lợn) cần một tính từ

An example is the (22) controversial pig-slaughter festival in a village in northern Viet Nam.

Tạm dịch: Một ví dụ là lễ hội giết mổ lợn gây tranh cãi ở một ngôi làng ở miền Bắc Việt Nam.

Đáp án: controversial

Question 23. generations

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải thích:

Dấu hiệu: sau tính từ “older” (già) cần một danh từ

The older (23) generations insist on continuing this so-called ‘cultural’ practice

Tạm dịch: Các thế hệ cũ khăng khăng tiếp tục cái gọi là thực hành “văn hóa” này

Đáp án: generations

Question 24. ancestors

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải thích:

Dấu hiệu: sau tính từ sở hữu “their” (của họ) cần một danh từ

The older generations insist on continuing this so-called ‘cultural’ practice and have argued that they are keeping the traditions of their (24) ancestors alive.

Tạm dịch: Các thế hệ cũ khăng khăng tiếp tục cái gọi là thực hành “văn hóa” này và đã lập luận rằng họ đang giữ truyền thống của tổ tiên mình.

Đáp án: ancestors

Question 25. authorities

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Sau mạo từ “the” cần một danh từ.

Concerns about this backward festival have been raised not only by international animal rights groups, but also by the (25) authorities.

Tạm dịch: Những lo ngại về lễ hội lạc hậu này đã được đưa ra không chỉ bởi các nhóm bảo vệ động vật quốc tế, mà còn bởi các chính quyền.

Đáp án: authorities

Question 26. proud

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải thích:

Dấu hiệu: make sbd/ sth adj: làm cho => chỗ trống cần điền tính từ

proud of sth: tự hào về điều gì

While it is important to preserve traditions and customs, communities should make sure that the rituals are in harmony with current social beliefs, strengthen their sense of belonging, and make people (26) proud of their cultural identity.

Tạm dịch: Trong khi điều quan trọng là phải giữ gìn truyền thống và phong tục, cộng đồng nên đảm bảo rằng các nghi lễ hài hòa với niềm tin xã hội hiện tại, củng cố ý thức của họ và khiến mọi người tự hào về bản sắc văn hóa của họ.

Đáp án: proud


Câu 22:

Read the text about urbanisation. Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the boxes.

Urbanisation programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely populated regions with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialisation. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.

When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective. There will be a lack of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities.

Currently, fast urbanisation is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanisation has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek for other high values in their life.

Thus, sustainable urbanisation in different regions should start from different levels. For more developed regions, the focus could be on achieving a more sustainable urban life. But for less developed regions, urban development should really start with the provision of the basic human needs such as sufficient energy, clean water, housing with proper sanitation, and access to effective social infrastructure.

Question 27: Urbanisation is the natural product of economic development and industrialisation. _____

Question 28: The advantages of urbanisation outweigh its disadvantages. _____

Question 29: Slum dwellers in developing countries understand the meaning of sustainable urbanisation. ______

Question 30: The struggle for survival is the most important thing for poor people in developing countries. ______

Question 31: Different regions should deal with different tasks to achieve sustainable urbanisation. _____

Xem đáp án

Question 27. T

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Đô thị hóa là sản phẩm tự nhiên của phát triển kinh tế và công nghiệp hóa.

Thông tin: It is the natural outcome of economic development and industrialisation.

Tạm dịch: Đó là kết quả tự nhiên của phát triển kinh tế và công nghiệp hóa.

Đáp án: T

Question 28. NG

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Những lợi thế của đô thị hóa vượt trội hơn những nhược điểm của nó.

Không có thông tin trong bài.

Đáp án: NG

Question 29. F

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Cư dân khu ổ chuột ở các nước đang phát triển hiểu ý nghĩa của đô thị hóa bền vững.

Thông tin: Currently, fast urbanisation is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanisation has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation.

Tạm dịch: Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân. Nhà của họ chỉ là những khu ổ chuột tồi tàn với điều kiện vệ sinh kém.

Đáp án: F

Question 30. T

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Cuộc đấu tranh sinh tồn là điều quan trọng nhất đối với người nghèo ở các nước đang phát triển.

Thông tin: Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else.

Tạm dịch: Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác.

Đáp án: T

Question 31. T

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Các khu vực khác nhau nên giải quyết các nhiệm vụ khác nhau để đạt được đô thị hóa bền vững.


Câu 23:

You haven’t explained exactly how the money disappeared. (ACCOUNTED)

=> ...........................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích:

explain sth = account for sth: giải thích cho điều gì

disappear (v): biến mất => disappearance of sth (n): sự biến mất của cái gì

Tạm dịch: Bạn chưa giải thích chính xác tiền biến mất như thế nào.

= Bạn đã chưa giải thích chính xác cho sự biến mất của tiền.

Đáp án: You haven't accounted exactly for the disappearance of the money.


Câu 24:

The lesson is difficult. We try hard. (HARDER)

=> ..........................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

Công thức: The more adj/ adj-er + (N) + S1 + V1, the more adj/ adj-er + (N) + S2 + V2: càng … càng

Tạm dịch: Bài học khó. Chúng tôi cố gắng hết sức.

= Bài học càng khó, chúng ta càng cố gắng.

Đáp án: The more difficult the lesson is, the harder we try.


Câu 25:

The whole summer was sunny and warm, for a change. (WHICH)

=> ...........................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Trọng mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ “which”:

- thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ;

- hoặc thay thế cho cả mệnh đề đứng trước đó

Tạm dịch: Cả mùa hè đầy nắng và ấm áp, cho một sự thay đổi.

= Cả mùa hè đầy nắng và ấm áp, đó là một sự thay đổi.

Đáp án: The whole summer was sunny and warm, which was a change.


Câu 26:

A country cannot be prosperous if it’s not quite independent. (ONLY)

=> ...........................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích: Only when S1 + V1 + V(trợ) + S1 + V2(chính): chỉ khi …

Tạm dịch: Một quốc gia không thể thịnh vượng nếu nó không hoàn toàn độc lập.

= Chỉ khi một quốc gia khá độc lập thì mới có thể thịnh vượng.

Đáp án: Only when a country is quite independent can it be prosperous.


Câu 27:

Listen to the information about the “Social Networking” and write NO MORE THAN THREE WORDS to fill the gaps.

What is the big deal with social networking? I don’t understand it. I know a lot about computers. I spend (36) _________ every day on computers. I also have a lot of friends. But I don’t see the point of social networks. I joined Facebook but couldn’t be bothered to (37) _________. I can’t see a single use of this site. Most of what I’ve heard about it isn’t so good. Putting too much (38) _________ on this site isn’t a wise idea. I’ve also experimented with Twitter, but again, I don’t really see what use it has. I suppose it’s good to tell the world what’s happening in countries that (39) _________ people’s freedom. My idea of social networking is meeting people (40) _________ and talking to them.

Xem đáp án

Question 36. a long time

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Tôi dành (36) __________ mỗi ngày cho máy tính.

Thông tin: I spend a long time every day on computers.

Tạm dịch: Tôi dành một thời gian dài mỗi ngày cho máy tính.

Đáp án: a long time

Question 37. make my profile

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Tôi đã tham gia Facebook nhưng không định (37) __________.

Thông tin: I joined Facebook but couldn’t be bothered to make my profile.

Tạm dịch: Tôi đã tham gia Facebook nhưng không định tạo tiểu sử sơ lược.

Đáp án: make my profile

Question 38. personal information

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Đưa quá nhiều (38) __________ vào trang web này không phải là một ý tưởng khôn ngoan.

Thông tin: Putting too much personal information on this site isn’t a wise idea.

Tạm dịch: Đưa quá nhiều thông tin cá nhân lên trang này không phải là một ý tưởng khôn ngoan.

Đáp án: personal information

Question 39. take away

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Tôi cho rằng thật tốt khi nói với thế giới về những gì xảy ra ở các quốc gia mà (39) __________ tự do của mọi người.

Thông tin: I suppose it’s good to tell the world what’s happening in countries that take away people’s freedom.

Tạm dịch: Tôi cho rằng thật tốt khi nói với thế giới về những gì xảy ra ở các quốc gia mà ở đó họ lấy đi sự tự do của mọi người.

Đáp án: take away

Question 40. face to face

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Ý tưởng của tôi về mạng xã hội là gặp gỡ mọi người (40) __________ và nói chuyện với họ.

Thông tin: My idea of social networking is meeting people face to face and talking to them.

Tạm dịch: Ý tưởng của tôi về mạng xã hội là gặp gỡ mọi người trực tiếp và nói chuyện với họ.

Đáp án: face to face


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương