Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 6
-
5727 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: Cách phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- /d/ với những trường hợp còn lại.
used /juːzd/ reduced /rɪˈdjuːst/
developed /dɪˈveləpt/ introduced /ˌɪntrəˈdjuːst/
Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.
Chọn A
Câu 2:
Kiến thức: Cách phát âm “-i”
Giải thích:
attire /əˈtaɪə(r)/ diversity /daɪˈvɜːsəti/
unite /juˈnaɪt/ unique /juˈniːk/
Phần gạch chân của đáp án D được phát âm là /iː/, còn lại phát âm là /aɪ/.
Chọn D
Câu 3:
Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết
Giải thích:
smartphones /ˈsmɑːtfəʊnz/ newspapers /ˈnjuːzpeɪpə(r)z/
magazines /ˌmæɡəˈziːnz/ messages /ˈmesɪdʒɪz/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn C
Câu 4:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
bronchitis /brɒŋˈkaɪtɪs/ biomass /ˈbaɪəʊmæs/
replenish /rɪˈplenɪʃ/ organic /ɔːˈɡænɪk/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn B
Câu 5:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. because: bởi vì B. but: nhưng
C. so: vì vậy D. and: và
Tạm dịch: Một số hóa chất có thể được sử dụng để làm sạch bề mặt nhưng chúng ảnh hưởng đến chất lượng không khí và gây ra các vấn đề về sức khỏe.
Chọn B
Câu 6:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. renewable (adj): có thể tái tạo B. non-renewable (adj): không thể tái tạo
C. pollution (n): ô nhiễm D. energy (n): năng lượng
Tạm dịch: Công nghệ xanh sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo không bao giờ cạn kiệt. Nó cũng tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.
Chọn A
Câu 7:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. transportation (n): chuyên chở, vận chuyển B. talking (n): cuộc nói chuyện
C. reading (n): đọc D. communication (n): giao tiếp, truyền thông
Tạm dịch: Các phương tiện truyền thông đại chúng là phương tiện truyền thông, như sách, báo, ghi âm, đài phát thanh.
Chọn D
Câu 8:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and: và B. so: vì vậy
C. because: bởi vì D. but: nhưng
Tạm dịch: Chúng ta nên sử dụng nguồn tài nguyên tái tạo vì chúng không bao giờ bị cạn kiệt.
Chọn C
Câu 9:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Cấu trúc: apologize (to somebody) for V-ing/ N (xin lỗi ai về việc gì)
Tạm dịch: Minh xin lỗi thầy giáo vì nộp bài muộn.
Chọn D
Câu 10:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. electronic (adj): điện tử B. electric (adj): điện
C. digital (adj): kĩ thuật số D. mobile (adj): di động
Tạm dịch: Mọi người trong nhà anh giờ có thể đọc tin tức trên thiết bị di động của họ.
Chọn D
Câu 11:
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. raised up: nâng lên B. brought up: nuôi nấng
C. broken up: chia tay D. grown up: lớn lên
Tạm dịch: Ông tôi được nuôi dưỡng tại Pháp nên ông có thể nói tiếng Pháp rất trôi trảy.
Chọn B
Câu 12:
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S1 + had + PII + when + S2 + Ved/ V2
Tạm dịch: Tỷ lệ tử vong do ung thư phổi đã tăng gấp sáu lần ở nam giới khi các phương tiện truyền thông đại chúng bắt đầu đề cập đến các nguy cơ về sức khỏe của việc hút thuốc.
Chọn A
Câu 13:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. masses (n): quần chúng B. massive (adj): đồ sộ
C. publicity (n): sự công khai D. mass (n): khối lượng
Tạm dịch: Đó là một chương trình truyền hình hay mang được khoa học đến với công chúng.
Chọn A
Câu 14:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. mixing (n): sự pha trộn B. connect (v): kết nối
C. joining (v): tham gia D. relationship (n): mối quan hệ
Tạm dịch: Cô ấy có khả năng đặc biệt có thể kết nối với rất nhiều người khác nhau.
Chọn B
Câu 15:
Read the passage and choose the best option (A, B, C or D) to complete each gap.
In the home a dad is very important. He is the person who provides us with money to feed and clothes ourselves. He can decorate your bedroom, mend your radio, make cages for your pets, repair a puncture in your bicycle tyre and help you with maths homework. A dad can be very useful for (15) ______ you in the car to and from parties, music and dancing lessons. A dad is the person whom you ask for pocket money. He is the one who (16) ______ about the time you spend talking on the phone, as he has to pay for the bills. Dad is someone who will support you in a(n) (17) ______ , if he believes you to be right. He is someone who reads your school (18) ______ and treats if it is good. A dad likes to come into a nice happy home evening, and settle back in his chair with a newspaper.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bringing (v): mang đến B. taking (v): lấy, đưa ai đi
C. picking (v): nhặt D. carrying (v): mang vác
A dad can be very useful for (15) taking you in the car to and from parties, music and dancing lessons.
Tạm dịch: Một người bố có thể rất hữu ích chở bạn đến và đón bạn từ các bữa tiệc, âm nhạc và các bài học khiêu vũ.
Chọn B
Câu 16:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. explains (v): giải thích B. shouts (v): gào thét
C. complains (v): phàn nàn D. groans (v): rên rỉ
He is the one who (16) complains about the time you spend talking on the phone, as he has to pay for the bills.
Tạm dịch: Bố là người phàn nàn về thời gian bạn nói chuyện điện thoại, vì bố phải trả tiền cho các hóa đơn.
Chọn C
Câu 17:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. talk (n): cuộc nói chuyện B. discussion (n): cuộc thảo luận
C. disagreement (n): sự bất đồng D. argument (n): cuộc tranh luận
Dad is someone who will support you in a(n) (17) argument , if he believes you to be right.
Tạm dịch: Bố là người sẽ ủng hộ bạn trong một cuộc tranh cãi nếu ông tin rằng bạn đúng.
Chọn D
Câu 18:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. report (n): báo cáo B. result (n): kết quả
C. record (n): hồ sơ, học bạ D. review (n): xem xét
He is someone who reads your school (18) report and treats if it is good.
Tạm dịch: Bố là người đọc kết quả học tập ở trường của bạn và khen bạn nếu kết quả tốt.
Chọn A
Câu 19:
Read the passage and choose the best answer (A, B, C or D) to complete each question.
Humans have struggled against weeds since the beginning of agriculture. The global need for weed control has been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animals and public health when they are present in food plant, ground water, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world’s weed problems. Therefore, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are harmless to humans, environmentally friendly, and offer the benefit of specificity. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill almost all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant to those that have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after that no added applications are needed. Chemicals, typically, must be used several times per growing season.
What is the passage primarily about?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tầm quan trọng của ngành hóa chất
B. Sự nguy hiểm của hóa chất độc hại
C. Một đề nghị cấm sử dụng tất cả các loại thuốc diệt cỏ.
D. Ưu điểm của tác nhân sinh học nhiều hơn so với các loại hóa chất
Bài đọc bàn về các mặt lợi và hại của hóa chất và tác nhân sinh học. Trong đó, tác nhân sinh học có nhiều mặt lợi hơn.
Chọn D
Câu 20:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, các tác nhân sinh học thường bao gồm __________.
A. cỏ dại B. côn trùng và vi sinh vật
C. nhiều loại động vật có vú D. thực phẩm
Thông tin: Therefore, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
Tạm dịch: Do đó, các nhà khoa học đang khám phá khả năng diệt cỏ bẩm sinh của các sinh vật sống, chủ yếu là côn trùng và vi sinh vật.
Chọn B
Câu 21:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đưa ra như một lợi thế của việc sử dụng các tác nhân sinh học so với thuốc diệt cỏ hóa học?
A. Chúng ít có khả năng diệt các loại thực vật theo mong muốn.
B. Chúng an toàn hơn cho công nhân.
C. Chúng có sẵn hơn.
D. Chúng không phải được sử dụng thường xuyên.
Thông tin:
- They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched.
- Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed.
- The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans.
Tạm dịch:
- Các tác nhân sinh học được chọn để dùng vì khả năng tấn công vào những mục tiêu đã được lựa chọn và trừ ra các cây được trồng và các cây khác mà chúng không chạm vào.
- Thêm vào đó, nhiều chất sinh học có thế được dùng chỉ một lần, sau đó không cần thêm việc xử lý nào nữa.
- Các tác nhân sinh học thì thân thiện với môi trường và vô hại với con người.
Chọn C
Câu 22:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “toxic” (độc hại) ở dòng 3 có nghĩa là __________ .
A. poisonous (adj): độc hại B. useless (adj): vô dụng
C. useful (adj): có ích D. harmless (adj): vô hại
Thông tin: Toxic compounds threaten animals and public health when they are present in food plant, ground water, and drinking water.
Tạm dịch: Các hợp chất độc hại đe dọa động vật và sức khỏe cộng đồng khi chúng có mặt trong cây thực phẩm, nước ngầm và nước uống.
Chọn A
Câu 23:
city buses/ taxis/ use/ noise reduction devices/ run/ environmentally friendly/ fuels. (and)
=> ……………………………………………………………………………………………........................
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- city buses: xe buýt thành phố
- noise reduction devices: thiết bị giảm tiếng ồn
- run on sth: chạy bằng (cái gì/ nguyên liệu gì)
- environmentally friendly fuels: nhiên liệu thân thiện với môi trường
Tạm dịch: Xe buýt và xe taxi của thành phố sử dụng thiết bị giảm tiếng ồn và chạy bằng nhiên liệu thân thiện với môi trường.
Đáp án: The city buses and taxis use noise reduction devices and run on environmentally friendly fuels.
Câu 24:
green technology/ use renewable resources/ create/ eco-friendly/ products. (which)
=> ……………………………………………………………………………………………........................
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, “which” được dùng để thay cho danh từ trước nó; có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ.
- green technology: công nghệ xanh
- use renewable resources: sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo được
- creat (v): tạo ra
- eco-friendly products: những sản phẩm thân thiện với hệ sinh thái.
Tạm dịch: Công nghệ xanh sử dụng tài nguyên tái tạo tạo ra các sản phẩm thân thiện với hệ sinh thái.
Đáp án: Green technology which uses renewable resources creates eco-friendly products.
Câu 25:
burning/ fossil fuels/ emit/ harmful gases/ people/ still/ use/ heating/ cooking. (but)
=> ……………………………………………………………………………………………........................
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch
- emit (v): thải ra, tỏa ra
- harmful gases: những chất khí có hại
- use sth for V-ing: sử dụng cái gì vào việc gì
Tạm dịch: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch thải ra khí độc, nhưng người ta vẫn dùng chúng để sưởi ấm và nấu ăn.
Đáp án: The burning of fossil fuels emits harmful gases, but people still use them for heating and cooking.
Câu 26:
We should not waste paper. We should not cut down any trees either. (neither …. nor) =>……………………….……………………………………………………………………………………
Kiến thức: Cấu trúc “neither … nor”
Giải thích:
neither...nor...: không...cũng không...
Trong câu dùng “neither...nor...” thì không dùng “not”.
Tạm dịch: Chúng ta không nên lãng phí giấy và cũng không nên chặt bất cứ cây nào.
Đáp án: We should neither waste paper nor cut down any trees.
Câu 27:
The light had gone out before we got out of the office.
=> When.................................................................................................………………………………
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S1 + had + PII + before + S2 + Ved/ V2
= When + S2 + Ved/ V2, S1 + had + PII
Tạm dịch: Đèn đã tắt trước khi chúng tôi ra khỏi văn phòng.
= Khi chúng tôi rời khỏi văn phòng, đèn đã tắt rồi.
Đáp án: When we got out of the office, the light had gone out.
Câu 28:
We reuse bags, old clothes and scrap paper at home. We can reduce waste. (so that)
=> ...…………………………………………………………………………………………………………
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
so that + S + V: để mà
Tạm dịch: Chúng ta tái sử dụng túi, quần áo cũ và giấy nháp ở nhà. Chúng ta có thể giảm thiểu sự lãng phí.
= Chúng ta tái sử dụng túi, quần áo cũ và giấy nháp ở nhà để giảm thiểu sự lãng phí.
Đáp án: We reuse bags, old clothes and scrap paper at home so that we can reduce waste.
Câu 29:
Mould and mildew can cause health problems. We need to remove any growth regularly. (compound sentences)
=> ...…………………………………………………………………………………………………………
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân – kết quả
Giải thích:
since = as = because + S + V: bởi vì
Tạm dịch: Nấm mốc có thể gây ra các vấn đề sức khỏe. Chúng ta cần thường xuyên loại bỏ sự tăng trưởng của nó.
= Bởi vì nấm mốc có thể gây ra các vấn đề sức khỏe chúng ta cần thường xuyên loại bỏ sự tăng trưởng của nó.
= Nấm mốc có thể gây ra các vấn đề sức khỏe, vì vậy chúng ta cần thường xuyên loại bỏ sự tăng trưởng của nó.
Đáp án: Since/As/ Because mould and mildew can cause health problems, we need to remove any growth regularly.
Or: Mould and mildew can cause health problems, so we need to remove any growth regularly.
Câu 30:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Con chó của Mary Anning chết vì ___________.
A. nó rơi xuống một vách đá
B. một lượng lớn đất và đá rơi xuống nó
C. nó đã bị mắc kẹt xuống một lỗ trong khi tìm kiếm hóa thạch
Thông tin: She once nearly died in a landslide which killed her dog.
Tạm dịch: Bà đã từng suýt chết trong một trận lở đất, trận lỡ đấy ấy đã giết chết con chó của bà.
Chọn B
Câu 31:
Mary Anning didn't write a famous book because _________________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mary Anning đã không viết một cuốn sách nổi tiếng bởi vì ___________.
A. bà quá bận rộn để khám phá những vách đá
B. bà không được tiếp cận với một nền giáo dục chính thức
C. bà tin rằng chỉ có đàn ông mới có thể là nhà khoa học
Thông tin: Because she was a woman and didn’t have enough money for a proper education, she wasn’t able to take part properly in the scientific community of the time.
Tạm dịch: Bởi vì bà ấy là một phụ nữ và không có đủ tiền để học một nền giáo dục đúng đắn, bà ấy đã không thể tham gia đúng vào cộng đồng khoa học thời đó.
Chọn B
Câu 32:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Kailash Satyarthi lần đầu tiên nhận thức được những vấn đề về chế độ nô lệ trẻ em khi ông ___________.
A. 6 tuổi B. 11 tuổi C. 26 tuổi
Thông tin: He is from India and first became aware of the problem of children working when he was 6 and noticed that a boy younger than himself had to spend all day polishing shoes and was unable to go to school.
Tạm dịch: Ông ấy đến từ Ấn Độ và lần đầu tiên nhận thức được vấn đề trẻ em phải lao động khi ông ấy 6 tuổi và nhận thấy rằng một cậu bé nhỏ hơn mình phải dành cả ngày đánh bóng giày và không thể đến trường.
Chọn A
Câu 33:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Kailash Satyarthi đã cứu sống hơn _________ trẻ em khỏi lao động cưỡng chế.
A. 18.000 B. 80.000 C. 800.000
Thông tin: He has saved many thousands of children, over 80,000, from a terrible life of enforced labour in South Asia and helped them to get an education.
Tạm dịch: Ông đã cứu được hàng ngàn trẻ em, hơn 80.000, từ một cuộc sống khủng khiếp của lao động bị cưỡng chế ở Nam Á và giúp họ có được một nền giáo dục.
Chọn B
Câu 34:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Vì công việc của họ, hai trong số các ________ của Kailash Satyarthi bị ___________.
A. bạn bè bị thương B. trẻ em bị tấn công C. đồng nghiệp bị sát hại
Thông tin: He regularly risks his life to fight injustice; two of his colleagues have been murdered.
Tạm dịch: Ông thường xuyên mạo hiểm cuộc sống của mình để chống lại sự bất công. Hai đồng nghiệp của ông đã bị sát hại.
Chọn C
Câu 35:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Ban đầu Rachel Carson là người chuyên về ___________.
A. sinh học người B. nghiên cứu côn trùng C. sinh học biển
Thông tin: She began as a biologist, specialising in writing about the sea …
Tạm dịch: Bà bắt đầu là một nhà sinh vật học, chuyên viết về biển …
Chọn C
Câu 36:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Cuốn sách của Rachel Carson khiến mọi người nhận ra rằng ___________.
A. sử dụng thuốc trừ sâu đã làm hỏng hệ sinh thái
B. tiếng chim hót rất cần thiết cho con người.
C. con người không thể kiểm soát tự nhiên
Thông tin: … she gradually became aware of the danger of using pesticides like DDT and the way they can harm the whole of the food chain, from the worm to humans! She wrote her classic book Silent Spring in 1962 to explain this to the general public…
Tạm dịch: … bà dần nhận thức được sự nguy hiểm của việc sử dụng thuốc trừ sâu như DDT và cách chúng có thể gây hại cho toàn bộ chuỗi thức ăn, từ sâu đến người! Bà đã viết cuốn sách kinh điển “Mùa xuân thầm lặng” năm 1962 để giải thích điều này với công chúng …
Chọn A
Câu 37:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Ngày này, ngày càng có nhiều người mua __________ .
A. thuốc trừ sâu mạnh B. thực phẩm hữu cơ C. Cuốn sách của Rachel Carson
Thông tin: Nowadays there is a growing movement for organic food production …
Tạm dịch: Ngày nay sản xuất thực phẩm hữu cơ đang trở thành một phong trào ngày càng tăng …
Chọn B
Câu 38:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Người nói đang xin lỗi vì ___________.
A. cô ấy không biết nhiều về John Lennon
B. cô ấy buồn bã khi nghĩ về John Lennon
C. John Lennon không phải là một lựa chọn hiển nhiên của anh hùng
Thông tin: My choice of hero isn’t very original, I’m afraid, but he’s the person I would most like to have met: John Lennon.
Tạm dịch: Tôi e người anh hùng mà tôi chọn hơi khác biệt, nhưng ông ấy là người mà tôi muốn gặp nhất: John Lennon.
Chọn C
Câu 39:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Người nói thích __________ .
A. tất cả các bài hát của The Beatles và nhạc solo của Lennon
B. tất cả nhạc của The Beatles, nhưng không phải nhạc solo của Lennon
C. chỉ những bài hát của The Beatles mà Lennon viết
Thông tin: I love the whole range of the Beatles’ music, from the early pop songs to the very experimental music at the end of their time as a group. John Lennon was the most innovative writer in the Beatles and he continued to create exciting music when he left and went solo.
Tạm dịch: Tôi yêu toàn bộ dòng nhạc Beatles, từ những bài hát pop đầu tiên đến loại âm nhạc họ thử nghiệm vào cuối thời gian khi họ còn là một nhóm. John Lennon là nhà văn sáng tạo nhất trong The Beatles và ông tiếp tục tạo ra thứ âm nhạc thú vị sau khi rời nhóm và đi diễn đơn lẻ.
Chọn A
Câu 40:
It's amazing that Imagine _________________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Thật đáng kinh ngạc khi bài “Imagine” ___________ .
A. vẫn còn rất được yêu thích ngày hôm nay
B. thực sự đã thay đổi cách mọi thứ
C. chứa rất nhiều chủ đề quan trọng
Thông tin: It’s amazing that the song Imagine, written in 1971, is still incredibly popular after all this time
Tạm dịch: Thật đáng kinh ngạc khi bài hát “Imagine”, được viết vào năm 1971, vẫn cực kỳ nổi tiếng sau bao nhiêu lâu như vậy.
Chọn A