IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 1)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 1)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 1)

  • 711 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions.

We need to find ways of producing energy without destroying the environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

destroying (v): phá huỷ

A. damaging (v): làm hư hại

B. changing (v): thay đổi

C. preserving (v): giữ gìn

D. harming (v): làm hại

→ destroying >< preserving

Dịch nghĩa: Chúng ta cần tìm cách sản xuất năng lượng mà không hủy hoại môi trường.

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions.

I'm available this afternoon, so we can meet up then.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

available (adj): rảnh rỗi

A. ready (adj): sẵn sàng

B. tired (adj): mệt mỏi

C. free (adj): rảnh

D. busy (adj): bận rộn

→ available >< busy

Dịch nghĩa: Chiều nay tôi rảnh nên chúng ta có thể gặp nhau lúc đó.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. stays /steɪz/ (v): ở lại   

B. cooks /kʊks/ (v): nấu nướng           

C. sings /sɪŋz/ (v): hát

D. leaves /liːvz/ (v): rời đi

Phương án B có phần gạch chân đọc là /s/, còn lại đọc là /z/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. count /kaʊnt/ (v): đếm

B. about /əˈbaʊt/ (prep): về        

C. sound /saʊnd/ (n): âm thanh

D. touch /tʌtʃ/ (v): chạm

Phương án D có phần gạch chân đọc là /ʌ/, còn lại đọc là /aʊ/.


Câu 5:

He laughs _______, whenever he watches the cartoon "Tom and Jerry" on TV.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. unhappy (adj): không vui              

B. happily (adv): vui vẻ             

C. happy (adj): vui vẻ               

D. happiness (n): niềm vui

Chỗ trống đứng sau động từ “laugh”, bổ sung nghĩa cho động từ → cần trạng ngữ → chọn B

Dịch nghĩa: Anh ấy cười vui vẻ mỗi khi xem phim hoạt hình "Tom và Jerry" trên TV.


Câu 6:

The light suddenly went out while I _______ dinner with my family.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Khi ta muốn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang: Hành động đang xảy ra (chia thì quá khứ tiếp diễn), hành động xen vào (chia thì quá khứ đơn)

Dịch nghĩa: Đèn đột nhiên tắt khi tôi đang ăn tối cùng gia đình.


Câu 7:

_______ the hand-embroidered picture was very expensive, we decided to buy it.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. So + S + V: vì vậy

B. Therefore, S + V: do đó

C. Despite + N/V-ing: mặc dù

D. Although + S + V: mặc dù

Phía sau chỗ cần điền là một mệnh đề, đồng thời xét về nghĩa → chọn D

Dịch nghĩa: Mặc dù bức tranh thêu tay rất đắt nhưng chúng tôi vẫn quyết định mua nó.


Câu 8:

Learning a new language can be one of the _______ challenging things you should try.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

So sánh nhất của tính từ dài: the most + adj

Dịch nghĩa: Học một ngôn ngữ mới có thể là một trong những điều thách thức nhất mà bạn nên

Câu 9:

I would like _______ a birthday cake with roses on top for my mother.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

would like + to V: muốn làm gì.

Dịch nghĩa: Tôi muốn mua một chiếc bánh sinh nhật có hoa hồng bên trên cho mẹ tôi.

Câu 10:

I wish I _______ all the natural and man-made wonders of Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Câu wish ở tương lai được sử dụng để diễn đạt những mong ước của ai đó, hay hành động/ sự việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V

Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có thể đến thăm tất cả những kỳ quan thiên nhiên và nhân tạo của Việt Nam.


Câu 11:

He used _______ for the national football team when he was young.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc used to V: đã từng có thói quen gì trong quá khứ, không còn xảy ra ở hiện tại nữa.

Dịch nghĩa: Anh ấy từng chơi cho đội tuyển bóng đá quốc gia khi còn trẻ.


Câu 12:

If everybody _______ traffic rules, roads will be much safer.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Câu điều kiện loại 1:

- Câu điều kiện loại 1 được dùng để dự đoán những hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

- Cấu trúc: If + S + V(s, es) …, S + will + V

Dịch nghĩa: Nếu mọi người tuân thủ luật lệ giao thông, đường sẽ an toàn hơn nhiều.


Câu 13:

We should take action to prevent the Covid-19 pandemic _______ spreading.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

prevent sth from V-ing: ngăn chặn điều gì đó xảy ra

Dịch nghĩa: Chúng ta nên hành động để ngăn chặn đại dịch Covid-19 lây lan


Câu 14:

The guard asked the children _______ in the 1.8-meter zone.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

ask sb not to do sth: yêu cầu ai đó không làm gì

Dịch nghĩa: Người bảo vệ yêu cầu bọn trẻ không được bơi trong khu vực 1,8 mét.


Câu 15:

- Nick: “Why don't we try that new Italian restaurant?”

- Phuong: “___________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa:

- Nick: “Sao chúng ta không thử nhà hàng Ý mới đó nhỉ?”

- Phương: “___________”

A. Bạn đã làm rất tốt!

B. Điều đó nghe có vẻ hay đấy.

C. Bạn làm tốt lắm!

D. Tôi rất vui được nói với bạn như vậy.


Câu 16:

- John: “You won the 100-meter race this morning. Congratulations!”

- Lan: “___________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa:

- John: “Sáng nay bạn đã thắng cuộc đua 100 mét. Xin chúc mừng!”

- Lân: “_______.”

A. Ồ, vì tôi chạy chậm.

B. Cảm ơn bạn. Rất khích lệ đấy

C. Không có gì.

D. Tôi e là tôi không thể.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. tropical /ˈtrɒpɪkl/         (adj): nhiệt đới

B. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống

C. historic /hɪˈstɒrɪk/ (adj): có tầm quan trọng trong lịch sử

D. embroider /ɪmˈbrɔɪdə(r)/ (v): thêu

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. arrange /əˈreɪndʒ/ (v): sắp xếp         

B. follow /ˈfɒləʊ/ (v): theo dõi

C. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong đợi       

D. complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Teenagers should learn how to cope with negative emotions such as fear and jealousy.        

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

emotion (n): cảm xúc

A. idea (n): ý tưởng         

B. behaviour (n): thái độ           

C. feeling (n): cảm xúc    

D. opinion (n): ý kiến

→ emotions = feelings

Dịch nghĩa: Thanh thiếu niên nên học cách đối phó với những cảm xúc tiêu cực như sợ hãi và ghen tị.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The famous series "Harry Potter" consists of seven books.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

consists of (ph.v): bao gồm

A. produces (v): sản xuất                   

B. has (v): có                  

C. makes (v): tạo ra         

D. divides (v): chia cắt

→ consists of = has

Dịch nghĩa: Bộ truyện nổi tiếng "Harry Potter" gồm bảy cuốn.


Câu 21:

Why isn't Cat Ba Island chosen in the itineraries of the majority of travellers coming to Vietnam?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Tại sao đảo Cát Bà không được chọn trong hành trình của đa số du khách khi đến Việt Nam?

A. Bởi vì nó không phải là một điểm đến du lịch tốt

B. Bởi vì ở đó có quá nhiều mưa.

C. Vì nó quá xa Vịnh Hạ Long.

D. Vì bị Vịnh Hạ Long che khuất

Thông tin: Being overshadowed by Ha Long Bay to the north, Cat Ba Island is often left out of the itineraries of the majority of travellers coming to Vietnam.

Dịch nghĩa: Bị che khuất bởi vịnh Hạ Long ở phía Bắc, đảo Cát Bà thường bị bỏ ra khỏi hành trình của đa số du khách khi đến Việt Nam.


Câu 22:

Cat Ba Island is a wonderful place and suitable for _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Đảo Cát Bà là một nơi tuyệt vời và thích hợp cho _______.

A. hoạt động du lịch sinh thái và mạo hiểm ở miền Bắc Việt Nam

B. nghiên cứu và khám phá khoa học

C. trải nghiệm cuộc sống đô thị

D. nhiều hoạt động trong nhà

Thông tin: The massive island of Cat Ba is a fantastic destination for ecotourism and adventure activities in Northern Vietnam.

Dịch nghĩa: Đảo Cát Bà rộng lớn là điểm đến tuyệt vời cho các hoạt động du lịch sinh thái và mạo hiểm ở miền Bắc Việt Nam.


Câu 23:

Cat Ba National Park is home to thirty-two species of _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Vườn quốc gia Cát Bà là nơi sinh sống của 32 loài _______.

A. chim

B. động vật có vú

C. thực vật

D. thuốc

Thông tin: It is home to thirty-two types of mammals, along with seventy bird species, and more than a thousand species of plants, hundreds of which can be used as medicines.

Dịch nghĩa: Đây là nơi sinh sống của 32 loài động vật có vú, cùng với 70 loài chim và hơn một nghìn loài thực vật, hàng trăm loài trong số đó có thể được dùng làm thuốc.


Câu 24:

The word “exquisite” in the passage is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Từ “exquisite” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với _______.

A. ugly (adj): xấu xí

B. plain (adj): đơn giản

C. quiet (adj): yên tĩnh

D. beautiful (adj): đẹp

Thông tin: In addition, travellers can take a side visit to explore the exquisite Trung Trang cave or discover the traditional village of Viet Hai.

Dịch nghĩa: Ngoài ra, du khách có thể đi tham quan thêm để khám phá động Trung Trang tinh xảo hoặc khám phá làng nghề truyền thống Việt Hải.


Câu 25:

Which of the following statements is NOT true about Cat Ba National Park according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Câu nào sau đây KHÔNG đúng về Vườn quốc gia Cát Bà theo đoạn văn?

A. Đây là một trong những vườn quốc gia có hệ sinh thái đa dạng nhất ở Việt Nam.

B. Có bảy hệ sinh thái khác nhau ở Vườn quốc gia Cát Bà.

C. Đi bộ đường dài và trekking ở Vườn quốc gia Cát Bà đòi hỏi phải có thể lực cao.

D. Nó được thành lập vào năm 1986.

Thông tin: These routes are also categorized according to different types of trekking, so travellers don't have to be worried if they don't have a high level of physical fitness.

Dịch nghĩa: Các tuyến đường này cũng được phân loại theo các loại hình trekking (Trekking là một hoạt động đi bộ kéo dài nhiều ngày kết hợp với thám hiểm ở những nơi hoang dã) khác nhau nên du khách không phải lo lắng nếu mình không có thể lực tốt.


Câu 26:

This festival commemorates the Hung Kings (26) _______ were the first kings of Vietnam and are considered the founding fathers of the nation.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ta dùng đại từ quan hệ “who” để thay cho danh từ chỉ người “the Hung Kings”, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Lễ hội này nhằm tưởng nhớ các vị Vua Hùng, những vị vua đầu tiên của nước Việt Nam và được coi là người cha lập nước của dân tộc.


Câu 27:

The festival is celebrated by Vietnamese people all over the world, (27) _______ the biggest celebrations take place in the city of Phu Tho, where the Hung King Temple is located.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. but: nhưng                          

B. nor: cũng không                   

C. so: nên             

D. or: hoặc

Dịch nghĩa: Lễ hội được người Việt trên khắp thế giới tổ chức nhưng lễ kỷ niệm lớn nhất diễn ra tại thành phố Phú Thọ, nơi có Đền Hùng.


Câu 28:

People visit the temple to pay their (28) _______ and make offerings of incense, flowers, and food.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. attitudes (n): thái độ

B. senses (n): giác quan           

C. sympathies (n): sự đồng cảm           

D. respects (n): lòng thành kính

Cụm: pay one’s respects (to somebody): bày tỏ lòng thành kính/kính trọng với ai đó.

Dịch nghĩa: Mọi người đến chùa để tỏ lòng thành kính và dâng hương, hoa và đồ ăn.


Câu 29:

People wear colourful clothing and (29) _______ traditional games, such as bamboo pole dancing and tug-of-war.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. put up: nâng lên         

B. participate in: tham gia vào             

C. come across: đi ngang qua/bắt gặp  

D. bring about: mang lại

Dịch nghĩa: Mọi người mặc quần áo sặc sỡ và tham gia các trò chơi truyền thống như múa cột tre và kéo co

Câu 30:

Hung King Festival is (30) _______ important cultural event in Vietnam, as it honours the country's history and founding fathers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Mạo từ bất định “an” được sử dụng khi danh từ hoặc tính từ đứng ngay sau nó được bắt đầu bằng một nguyên âm, bao gồm các âm “u, e, o, a, i”.

Dịch nghĩa: Lễ hội Hùng Vương là một sự kiện văn hóa quan trọng ở Việt Nam, nhằm tôn vinh lịch sử đất nước và những người cha lập nước.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Last summer my cousin has stayed on my parents' farm for a month.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

“Last summer” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, cần chia động từ ở thì quá khứ đơn.

Sửa: has stayed → stayed

Dịch nghĩa: Mùa hè năm ngoái, anh họ tôi đã ở lại trang trại của bố mẹ tôi được một tháng.

Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

You are interested in playing computer games in your free time, are you?
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Câu hỏi đuôi “are you” khẳng định, thì hiện tại đơn → mệnh đề chính phủ định, thì hiện tại đơn

Mệnh đề chính có chủ ngữ là “You” → dùng “are not”

Sửa: are → are not

Dịch nghĩa: Bạn thích chơi trò chơi trên máy tính vào thời gian rảnh phải không?


Câu 33:

She/ tell me/ the trip/ village/ where/ born/ grow up.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. She tells me about the trip to village where she be born and grew up. → sai do “tell” ở mệnh đề chính và “be” ở mệnh đề quan hệ cần chia ở thì quá khứ.

B. She told me about the trip to the village where she was born and grew up. (sử dụng cấu trúc tiếp “tell sb about sth” và mệnh đề quan hệ “the village where she was born and grew up).

C. She told me about the trip to the village where she is born and grew up. → sai do “be” ở mệnh đề quan hệ cần chia ở thì quá khứ

D. Carille wash out the trin the village where she is born and grew up. (Carille rửa sạch ngôi làng nơi cô sinh ra và lớn lên.) → không sử dụng các từ đã cho

Dịch nghĩa: Cô ấy đã kể cho tôi nghe về chuyến đi về ngôi làng nơi cô  đã sinh ra và lớn lên


Câu 34:

If/ Lan/ be/ taller/ work/ fashion model.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S + V(QKĐ) (to be chia là were), S would V.

Dịch nghĩa: Nếu Lan cao hơn thì cô ấy sẽ làm người mẫu thời trang.


Câu 35:

They/ live/ Moscow/ before/ they/ move/ a new house/ London/ last year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Sự kết hợp thì giữa quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn: Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Họ đã sống ở Moscow trước khi chuyển đến một ngôi nhà mới ở London vào năm ngoái.


Câu 36:

She/ suggest/ go/ train/ today/ instead of/ take/ plane/ tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. She suggested that we should go by train today instead of take the plane tomorrow. → sai do instead of + V-ing

B. She suggested going by train today instead of taking the plane tomorrow. (sử dụng cấu trúc suggest + V-ing và instead of + V-ing)

C. She suggested going by train today instead of we take the plane tomorrow. → sai do instead of + V-ing

D. She suggested to go by train today instead of to take the plane tomorrow. → sai do cấu trúc đúng là suggest + N/V-ing

Dịch nghĩa: Cô ấy đề nghị đi tàu hôm nay thay vì đi máy bay vào ngày mai.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

He started working as a computer programmer 5 years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: S + have/has + V3 + for + khoảng thời gian = S + began/started + to V/V-ing + thời điểm trong quá khứ

Dịch nghĩa: Anh ấy bắt đầu làm lập trình viên máy tính cách đây 5 năm. = Anh ấy đã làm lập trình viên máy tính được 5 năm.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

More people will use solar energy in the future.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. Solar energy will be used by more people in the future. (cấu trúc bị động thì tương lai đơn: S + will + be + V3)

B. Solar energy will be used by more people on the future. → sai do cụm giới từ đúng đi với “the future” là “in”

C. Solar energy will be use by more people in the future. → sai do cấu trúc bị động thì tương lai đơn: S + will + be + V3

D. Solar energy will been used by more people in the future. → sai do cấu trúc bị động thì tương lai đơn: S + will + be + V3

Dịch nghĩa: Nhiều người sẽ sử dụng năng lượng mặt trời trong tương lai. = Năng lượng mặt trời sẽ được nhiều người sử dụng hơn trong tương lai.


Câu 39:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Children should avoid spending too much time watching television.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. It is a good idea for children not to spend too much time watching television. (Tốt nhất là trẻ không nên dành quá nhiều thời gian để xem tivi.)

B. It is not a good idea for children spends too much time watching television. → sai do cần dùng “to spend”

C. It is a good idea for children to spend too much time watching television. (Việc trẻ em dành quá nhiều thời gian xem tivi là một ý tưởng tốt.) → sai nghĩa

D. It is not a good idea for children spending too much time watching television. → sai do cần dùng “to spend”

Dịch nghĩa: Trẻ em nên tránh dành quá nhiều thời gian để xem tivi. = Tốt nhất là trẻ không nên dành quá nhiều thời gian để xem tivi.


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

My teacher asked me: "Where are you going on your vacation this year?"

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. My teacher asked me where if I was going on my vacation that year. → sai do câu gián tiếp với các nghi vấn từ không có “if”

B. My teacher asked me where are you going on my vacation this year. → sai vì trật tự câu hỏi chưa được chuyển thành trật tự câu trần thuật, chưa chuyển đại từ và chưa lùi thì

C. My teacher asked me where I was going on my vacation that year. → câu gián tiếp: S + asked + Wh-words + S + V.

D. My teacher asked me where am I going on my vacation this year. → sai vì trật tự câu hỏi chưa được chuyển thành trật tự câu trần thuật và chưa lùi thì

Dịch nghĩa: Giáo viên hỏi tôi: "Kỳ nghỉ năm nay em định đi đâu?" = Giáo viên hỏi tôi sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ năm đó.

 


Bắt đầu thi ngay