IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 12)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 12)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 12)

  • 184 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The more _______ and positive you look, the better you will feel.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. confided (v): tâm sự   

B. confident (adj): tự tin  

C. confidently (adv): một cách tự tin             

D. confiding (adj): đáng tin tưởng, đáng để tâm sự

look + tính từ: trông như thế nào

Cấu trúc so sánh kép với tính từ dài: The more + adj + S + V, the more + adj + S + V.

Dịch nghĩa: Bạn trông càng tự tin và tích cực thì bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn.


Câu 2:

I _______ to play badminton since 2020.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

since 2020 → dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Tôi đã học chơi cầu lông từ năm 2020.


Câu 3:

If she goes home late this evening, I _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Câu điều kiện loại 1:

- Câu điều kiện loại 1 được dùng để dự đoán những hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

- Cấu trúc: If + S + V(s, es) …, S + will + V.

Dịch nghĩa: Nếu tối nay cô ấy về muộn thì tôi sẽ nấu ăn.


Câu 4:

He doesn’t seem to be happy about our tasks, _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Mệnh đề chính dùng “doesn’t” phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định.

Mệnh đề chính dùng thì hiện tại đơn, chủ ngữ “he” → câu hỏi đuôi dùng “does he”.

Dịch nghĩa: Anh ấy có vẻ không hài lòng với các phần việc của bạn, phải không?


Câu 5:

A new textbook _______ by that company next year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc bị động thì tương lai đơn: S + will + be + V3 + (by O).

Dịch nghĩa: Một cuốn sách giáo khoa mới sẽ được công ty đó xuất bản vào năm tới.


Câu 6:

Linh asked how long _______ to wait before the doctor could see her.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Câu gián tiếp với nghi vấn từ “how long”: đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật và thực hiện lùi thì → she would have.

Dịch nghĩa: Linh hỏi cô phải đợi bao lâu mới được bác sĩ khám.


Câu 7:

Maria didn’t go to the concert _______ she didn't have enough money to buy the ticket.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. despite + N/V-ing: mặc dù

B. in spite of         + N/V-ing: mặc dù

C. because + S + V: bởi vì

D. because of + N/V-ing: bởi vì

Sau chỗ trông là mệnh đề, đồng thời xét theo nghĩa của câu → chọn C.

Dịch nghĩa: Maria đã không đến buổi hòa nhạc vì cô ấy không có đủ tiền mua vé.


Câu 8:

My grandmother had a strong _______ on my early childhood.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

have a strong influence on sb/sth: có ảnh hưởng mạnh mẽ tới ai/cái gì.

Dịch nghĩa: Bà tôi có ảnh hưởng mạnh mẽ đến tuổi thơ của tôi.


Câu 9:

Environmental groups try to stop farmers from using harmful _______ on their crops.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. economy (n): nền kinh tế    

B. agriculture (n): nông nghiệp  

C. investments (n): sự đầu tư

D. chemicals (n): các hoá chất

Dịch nghĩa: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng hóa chất độc hại trên cây trồng của họ.


Câu 10:

I was late for work because my alarm clock did not _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

go off (ph.v): (sử dụng với đồng hồ báo thức) kêu, reo.

Dịch nghĩa: Tôi đi làm muộn vì đồng hồ báo thức không kêu


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that needs correcting.

I wish Ms. Hoa will come here and stay with us next week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Câu wish ở tương lai được sử dụng để diễn đạt những mong ước của ai đó, hay hành động/ sự việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V

Sửa: will → would

Dịch nghĩa: Tôi ước gì tuần sau cô Hoa sẽ đến đây và ở lại với chúng tôi.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that needs correcting.

I travel a long way from my house at my office every day.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

from… to…: từ đâu đến đâu

Sửa: at → to

Dịch nghĩa: Tôi đi một quãng đường dài từ nhà đến văn phòng hàng ngày.


Câu 13:

Mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the given ones.

“I will come with you as soon as I am ready”, she said to Philip.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. She told Philip she would come to see him as soon as she was ready. (câu trần thuật trong lời nói gián tiếp, thực hiện đổi đại từ “I” thành “she”, tân ngữ “you” thành “him” và lùi thì “will” thành “would”, “am” thành “was”)

B. She told Philip she would come to see you as soon as she was ready. → sai do chưa đổi tân ngữ “you” thành “him”

C. She told Philip she will come to see her as soon as I am ready. → sai do chưa đổi “I” thành “she”, chưa lùi thì “will” thành “would”, “am” thành “was”, chuyển đổi sai tân ngữ “you” thành “her”)

D. She told Philip she will come to see you as soon as she was ready. → sai do chưa đổi tân ngữ “you” thành “him”; chưa lùi thì “will” thành “would”

Dịch nghĩa: “Tôi sẽ đi với bạn ngay khi tôi sẵn sàng,” cô nói với Philip. = Cô nói với Philip rằng cô sẽ đến gặp anh ngay khi cô sẵn sàng.


Câu 14:

Mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the given ones.

The dress was so expensive that I couldn’t buy it.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Câu gốc: Chiếc váy đắt đến mức tôi không thể mua được.

A. Chiếc váy quá đắt để tôi mua nó. (cấu trúc: too + adj + for sb + to V = quá … cho ai đó làm gì)

B. Chiếc váy đó không đủ rẻ để tôi mua. → chưa sát nghĩa

C. Chiếc váy không đủ đắt để tôi mua. → sai nghĩa

D. Chiếc váy quá rẻ để tôi mua nó. → sai nghĩa

Dịch nghĩa: Chiếc váy đắt đến mức tôi không thể mua được. = Chiếc váy quá đắt để tôi mua nó.


Câu 15:

Mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the given ones.

She can speak English more fluently than her sister.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu gốc: Cô ấy có thể nói tiếng Anh trôi chảy hơn chị gái mình.

A. Chị gái cô ấy có thể nói tiếng Anh trôi chảy hơn cô ấy. → sai nghĩa

B. Cô ấy có thể nói tiếng Anh lưu loát như chị gái cô ấy. → sai nghĩa

C. Cô ấy có thể nói tiếng Anh kém trôi chảy hơn chị gái cô ấy. → sai nghĩa

D. Chị gái cô ấy không thể nói tiếng Anh trôi chảy như cô ấy. (so sánh bằng thể phủ định)

Dịch nghĩa: Cô ấy có thể nói tiếng Anh trôi chảy hơn chị gái mình. = Chị gái của cô ấy không thể nói tiếng Anh trôi chảy như cô ấy.


Câu 16:

It can be an amazing experience for those people (16) _______ are willing to settle down in a new place.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dùng đại từ quan hệ “who” để thanh thế cho danh từ chỉ người “people”, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Đó có thể là một trải nghiệm tuyệt vời cho những người sẵn sàng định cư ở một nơi mới.


Câu 17:

(17) _______, there's one potential problem you should be aware of: Culture shock is the feeling we get from living in a place that is so different to where we grew up that we are not sure how to deal with it.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. However, S + V: Tuy nhiên

B. Because S + V: bởi vì 

C. Although S + V: mặc dù       

D. When S + V: khi

Chỗ trống đứng trước dấu phẩy do đó chỉ có thể chọn A.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, có một vấn đề tiềm ẩn mà bạn nên lưu ý: Sốc văn hóa là cảm giác chúng ta có được khi sống ở một nơi quá khác biệt với nơi chúng ta lớn lên đến mức chúng ta không biết phải đối phó với nó như thế nào.


Câu 18:

Societies are organized in (18) _______ different ways.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. each + N số ít: mỗi

B. little + N không đếm được: ít

C. many + N đếm được số nhiều: nhiều

D. a + N số ít: một

Dịch nghĩa: Các xã hội được tổ chức theo nhiều cách khác nhau.


Câu 19:

Customs and traditions can be very different and that can sometimes make it difficult to get on with local people who might not approve (19) _______ things you do and might object to things you say.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

approve of sth: tán thành điều gì

Dịch nghĩa: Phong tục và truyền thống có thể rất khác nhau và điều đó đôi khi có thể gây khó khăn cho việc hòa nhập với người dân địa phương, những người có thể không tán thành những việc bạn làm và có thể phản đối những điều bạn nói.


Câu 20:

For example, in Singapore people can be forced to pay a large fine just for (20) _______ rubbish.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

for + V-ing = vì điều gì

Dịch nghĩa: Ví dụ, ở Singapore người dân có thể bị buộc phải trả một khoản tiền phạt lớn chỉ vì vứt rác.


Câu 21:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Cách quản lý căng thẳng

B. Một số thực phẩm tốt cho sức khỏe nên ăn

C. Lợi ích của lối sống lành mạnh

D. Cách sống lành mạnh

Thông tin: cả đoạn văn đưa ra cách để có một lối sống lành mạnh, bao gồm thế nào là người khoẻ mạnh, các loại thức ăn nào nên tránh và các điều có thể thay đổi để có một lối sống lành mạnh.


Câu 22:

The word "it" in paragraph 2 refers to _______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Từ "it" ở đoạn 2 đề cập đến _______.

A. cholesterol

B. đồ ăn nhanh

C. chất béo chuyển hóa

D. natri

Thông tin: Because fast food is high in sodium, trans-fat, and cholesterol, it isn't something you should eat often.

Dịch nghĩa: Vì thức ăn nhanh chứa nhiều natri, chất béo chuyển hóa và cholesterol nên bạn không nên ăn thường xuyên.


Câu 23:

According to the passage, which of the following statements is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Người khỏe mạnh tránh ăn chất xơ.

B. Người khỏe mạnh nên ăn thực phẩm lành mạnh.

C. Một người khỏe mạnh tập thể dục thường xuyên.

D. Thức ăn nhanh có nhiều natri, chất béo chuyển hóa và cholesterol.

Thông tin: A healthy person doesn't smoke, eats healthy foods with plenty of fruits, vegetables and fiber and, of course, exercises regularly.

Dịch nghĩa: Một người khỏe mạnh không hút thuốc, ăn thực phẩm lành mạnh với nhiều trái cây, rau, chất xơ và tất nhiên là tập thể dục thường xuyên.


Câu 24:

The word "trick" in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Từ "trick" trong đoạn 3 có nghĩa GẦN NHẤT với _______.

A. knowledge (n): kiến thức

B. stress (n): căng thẳng

C. method (n): phương pháp

D. cheating (n): gian lận

Thông tin: In fact, the trick to healthy living is making small changes-taking more steps each day, adding fruit to your cereal, having an extra glass of water, or saying no to that second helping of buttery mashed potatoes.

Dịch nghĩa: Trên thực tế, mẹo để sống lành mạnh là thực hiện những thay đổi nhỏ - thực hiện nhiều bước hơn mỗi ngày, thêm trái cây vào ngũ cốc, uống thêm một ly nước hoặc nói không với khẩu phần thứ hai món khoai tây nghiền bơ.


Câu 25:

According to the passage, what can we do right now to have a healthier lifestyle?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, chúng ta có thể làm gì ngay bây giờ để có lối sống lành mạnh hơn?

A. di chuyển nhiều hơn

B. uống nhiều hơn

C. ngủ nhiều hơn

D. ngồi nhiều hơn

Thông tin: One thing you can do right now to make your lifestyle healthier is to move more.

Dịch nghĩa: Một điều bạn có thể làm ngay bây giờ để có lối sống lành mạnh hơn là di chuyển nhiều hơn.


Câu 26:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Ý chính của bài là gì?

A. Làm thế nào để tiếp tục học tập mọi lúc

B. Giáo dục - sự chuẩn bị cho cuộc sống

C. Chiến lược thúc đẩy học tập suốt đời

D. Cách chọn môn học để học

Thông tin:

- Đoạn văn đưa ra ba chiến lược chính để thúc đẩy học tập suốt đời, lần lượt ở đoạn 2, đoạn 3 và đoạn 4.

- Lifelong learning is now becoming a must for everyone in the modern world. Many people, however, find it overwhelming as being lifelong learners they will have to keep studying for their entire life. The following are several strategies to promote lifelong learning.

Dịch nghĩa: Học tập suốt đời hiện đang trở thành điều bắt buộc đối với mọi người trong thế giới hiện đại. Tuy nhiên, nhiều người cảm thấy choáng ngợp vì là người học suốt đời, họ sẽ phải học suốt đời. Sau đây là một số chiến lược để thúc đẩy học tập suốt đời.


Câu 27:

The word itin paragraph 1 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến _______.

A. thế giới hiện đại

B. mục đích rõ ràng

C. việc học tập suốt đời

D. cả cuộc đời

Thông tin: Lifelong learning is now becoming a must for everyone in the modern world. Many people, however, find it overwhelming as being lifelong learners they will have to keep studying for their entire life.

Dịch nghĩa: Học tập suốt đời hiện đang trở thành điều bắt buộc đối với mọi người trong thế giới hiện đại. Tuy nhiên, nhiều người cảm thấy choáng ngợp vì là người học suốt đời, họ sẽ phải học suốt đời.


Câu 28:

According to paragraph 2, to become a smart lifelong learner, you should _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Theo đoạn 2, để trở thành một người học suốt đời thông minh, bạn nên _______.

A. học bất cứ điều gì bạn thích

B. bỏ bê việc học tập

C. tránh thiết kế mục tiêu học tập

D. xác định một mục tiêu cụ thể

Thông tin: First, start with a clear purpose.

Dịch nghĩa: Đầu tiên, hãy bắt đầu với một mục đích rõ ràng.


Câu 29:

The word motivated” in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Từ “motivated” trong đoạn 3 có nghĩa GẦN NHẤT với _______.

A. inspired (adj): được truyền cảm hứng, có cảm hứng

B. scared (adj): sợ hãi

C. amused (adj): thích thú

D. discouraged (adj): chán nản

Thông tin: The 'fun’ part will always keep you motivated, even during the hard times

Dịch nghĩa: Phần 'vui vẻ' sẽ luôn giúp bạn có động lực, ngay cả trong những thời điểm khó khăn.


Câu 30:

Which of the following is NOT true about strategies for lifelong learning?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về chiến lược học tập suốt đời?

A. Chúng ta nên chọn thứ gì đó mà chúng ta quan tâm

B. Chúng ta nên động viên bản thân để làm việc nhóm hiệu quả

C. Chúng ta nên áp dụng kiến thức vào công việc và cuộc sống

D. Chúng ta nên sử dụng trí não của mình vào việc đọc nhiều

Thông tin: Don't read too much and use your brain too little.

Dịch nghĩa: Đừng đọc quá nhiều và sử dụng bộ não của bạn quá ít.


Bắt đầu thi ngay